Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 530NQ/QHK4 | Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 1975 |
Căn cứ vào Điều 11 (mới), Điều 12 (mới), Điều 13, Điều 14 và Điều 31 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
1- Thành phố Hà Nội
8 đơn vị bầu cử, bầu 42 đại biểu:
- Đơn vị 1: khu phố Ba Đình, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 2: khu phố Hoàn Kiếm, bầu 6 đại biểu.
- Đơn vị 3: khu phố Đống Đa, bầu 6 đại biểu.
- Đơn vị 4: khu phố Hai Bà Trưng, bầu 7 đại biểu.
- Đơn vị 5: huyện Từ Liêm, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 6: huyện Thanh Trì, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 7: huyện Gia Lâm, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 8: huyện Đông Anh, bầu 4 đại biểu.
2- Thành phố Hải Phòng
5 đơn vị bầu cử, bầu 26 đại biểu:
- Đơn vị 1 gồm các khu phố Hồng Bàng, Lê Chân và Ngô Quyền, bầu 7 đại biểu.
- Đơn vị 2 gồm các huyện Thuỷ Nguyên, Cát Bà, Cát Hải và đảo Bạch Long Vĩ, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 3 gồm thị xã Kiếm An và huyện An Hải, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 4 gồm thị xã Đồ Sơn và huyện An Thuỵ, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 5 gồm các huyện Vĩnh Bảo và Tiên Lãng, bầu 5 đại biểu.
3- Tỉnh Lai Châu
1 đơn vị bầu cử, bầu 6 đại biểu.
4- Tỉnh Sơn La
1 đơn vị bầu cử, bầu 7 đại biểu.
5- Tỉnh Nghĩa Lộ
1 đơn vị bầu cử, bầu 5 đại biểu.
6- Tỉnh Hà Giang
1 đơn vị bầu cử, bầu 7 đại biểu.
7- Tỉnh Tuyên Quang
1 đơn vị bầu cử, bầu 6 đại biểu
8- Tỉnh Bắc Thái
3 đơn vị bầu cử, bầu 15 đại biểu:
- Đơn vị 1 gồm các huyện Ngân Sơn, Chợ Rã, Na-rì, Bạch Thông và Chợ Đồn, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 2 gồm các huyện Võ Nhai, Định Hoá, Phú Lương, Đại Từ và Đồng Hỷ, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 3 gồm thành phố Thái Nguyên, các huyện Phổ Yên và Phú Bình, bầu 6 đại biểu.
9- Tỉnh Cao Bằng:
1 đơn vị bầu cử, bầu 8 đại biểu.
10- Tỉnh Lạng Sơn
1 đơn vị bàu cử, bầu 7 đại biểu.
11- Tỉnh Lào Cai
1 đơn vị bầu cử, bầu 5 đại biểu.
12- Tỉnh Yên Bái
1 đơn vị bầu cử, bầu 5 đại biểu.
13- Tỉnh Hoà Binh
1 đơn vị bầu cử, bầu 7 đại biểu.
14- Tỉnh Vĩnh Phú
4 Đơn vị bầu cử, bầu 25 đại biểu:
- Đơn vị 1 gồm thị xã Phúc Yên, các huyện Đa Phúc, Kim Anh, Yên Lãng và Yên Lạc, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 2 gồm thị xã Vĩnh Yên, các huyện Bình Xuyên, Tam Dương, Vĩnh Tường, Lập Thạch và thị trấn Tam Đảo, bầu 6 đại biểu.
- Đơn vị 3 gồm thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ, các huyện Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba và Đoan Hùng, bầu 8 đại biểu.
- Đơn vị 4 gồm các huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Thuỷ, Tam Nông và Hạ Hoà, bầu 6 đại biểu.
15- Tỉnh Hà Bắc
5 đơn vị bầu cử, bầu 23 đại biểu:
- Đơn vị 1 gồm các huyện Sơn Động, Lục Ngạn và Lục Nam, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 2 gồm thị xã Bắc Giang, các huyện Lạng Giang và Yên Dũng, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 3 gồm các huyện Việt Yên, Hiệp Hoà, Tân Yên và Yên Thế, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 4 gồm các huyện Gia Lương, Thuận Thành và Quế Võ, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 5 gồm thị xã Bắc Ninh, các huyện Tiên Sơn và Yên Phong, bầu 5 đại biểu.
16- Tỉnh Quảng Ninh
3 Đơn vị bầu cử, bầu 14 đại biểu
- Đơn vị 1 gồm các thị xã Hòn Gai, Cẩm Phả và huyện Cẩm Phả, bầu 6 đại biểu.
- Đơn vị 2 gồm thị xã Uông Bí, các huyện Yên Hưng, Đông Triều và Hoành Bồ, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 3 gồm các huyện Móng Cái, Quảng Hà, Tiên Yên, Đình Lập, Bình Liêu và Ba Chẽ, bầu 4 đại biểu.
17- Tỉnh Hải Hưng
6 đơn vị bầu cử, bầu 32 đại biểu:
- Đơn vị 1 gồm các huyện Tứ Kỳ, Gia Lộc và Linh Giang, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 2 gồm thị xã Hải Dương, các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách và Chí Linh, bầu 6 đại biểu.
- Đơn vị 3 gồm các huyện Thanh Hà, Kim Thành và Kinh Môn, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 4 gồm các huyện Thanh Miện, Bình Giang, Ân Thi và Mỹ Hào, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 5 gồm các huyện Khoái Châu, Yên Mỹ, Văn Giang và Văn Lâm, bầu 6 đại biểu.
- Đơn vị 6 gồm thị xã Hưng Yên, các huyện Kim Động, Phù Cừ và Tiên Lữ, bầu 5 đại biểu.
18- Tỉnh Hà Tây
6 đơn vị bầu cử, bầu 26 đại biểu:
- Đơn vị 1 gồm thị xã Sơn Tây, các huyện Ba Vì và Phúc Thọ, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 2 gồm các huyện Thạch Thất và Quốc Oai, bầu 3 đại biểu.
- Đơn vị 3 gồm thị xã Hà Đông, các huyện Đan Phượng và Hoài Đức, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 4 gồm các huyện Thanh Oai và Thường Tín, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 5 gồm các huyện Chương Mỹ và Mỹ Đức, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 6 gồm các huyện Phú Xuyên và ứng Hoà, bầu 5 đại biểu.
19- Tỉnh Nam Hà
8 đơn vị bầu cử, bầu 35 đại biểu:
- Đơn vị 1: thành phố Nam Định, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 2 gồm các huyện ý Yên và Vụ Bản, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 3 gồm thị xã Phủ Lý, các huyện Lý Nhân và Bình Lục, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 4 gồm các huyện Duy Tiên, Kim Bảng và Thanh Liêm, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 5: huyện Nam Ninh, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 6: huyện Nghĩa Hưng, bầu 3 đại biểu.
- Đơn vị 7: huyện Xuân Thuỷ, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 8: huyện Hải Hậu, bầu 4 đại biểu.
20- Tỉnh Thái Bình
7 đơn vị bầu cử, bầu 24 đại biểu:
- Đơn vị 1: huyện Hưng Hà, bầu 3 đại biểu.
- Đơn vị 2: huyện Quỳnh Phụ, bầu 3 đại biểu.
- Đơn vị 3: huyện Đông Hưng, bầu 3 đại biểu.
- Đơn vị 4: huyện Thái Thuỵ, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 5: huyện Tiền Hải, bầu 3 đại biểu.
- Đơn vị 6: huyện Kiến Xương, bầu 3 đại biểu.
- Đơn vị 7 gồm thị xã Thái Bình và huyện Vũ Thư, bầu 5 đại biểu.
21- Tỉnh Ninh Bình
2 đơn vị bầu cử, bầu 10 đại biểu:
- Đơn vị 1 gồm thị xã Ninh Bình, các huyện Gia Khánh, Gia Viễn và Nho Quan, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 2 gồm các huyện Yên Khánh, Yên Mỗ, Kim Sơn và thị trấn Tam Điệp, bầu 5 đại biểu.
22- Tỉnh Thanh Hoá
8 đơn vị bầu cử, bầu 36 đại biểu:
- Đơn vị 1 gồm các huyện Quan Hoá, Bá Thước, Cẩm Thuỷ và Lan Chánh, bầu 3 đại biểu.
- Đơn vị 2 gồm các huyện Thạch Thành, Yên Định và Vĩnh Lộc, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 3 gồm huyện Thọ Xuân, Thường Xuân và Ngọc Lạc, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 4 gồm các huyện Triệu Sơn, Thiệu Hoá và Đông Sơn, bầu 6 đại biểu.
- Đơn vị 5 gồm các huyện Như Xuân, Nông Cống và Tĩnh Gia, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 6 gồm huyện Quảng Xương và thị trấn Sầm Sơn, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 7 gồm thị xã Thanh Hoá và huyện Hoằng Hoá, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 8 gồm các huyện Hậu Lộc, Hà Trung và Nga Sơn, bầu 5 đại biểu.
23- Tỉnh Nghệ An
5 đơn vị bầu cử, bầu 28 đại biểu:
- Đơn vị 1 gồm các huyện Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn và Tân Kỳ, bầu 4 đại biểu.
- Đơn vị 2 gồm các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông và Anh Sơn, bầu 3 đại biểu.
- Đơn vị 3 gồm huyện Đô Lương, Thanh Chương và Nam Đàn, bầu 7 đại biểu.
- Đơn vị 4 gồm thành phố Vinh, các huyện Hưng Nguyên và Nghi Lộc, bầu 6 đại biểu.
- Đơn vị 5 gồm các huyện Diễn Châu, Yên Thành và Quỳnh Lưu, bầu 8 đại biểu.
24- Tỉnh Hà Tĩnh
3 đơn vị bầu cử, bầu 15 đại biểu:
- Đơn vị 1 gồm các huyện Nghi Xuân, Đức Thọ và Hương Sơn, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 2 gồm thị xã Hà Tĩnh, các huyện Thạch Hà và Can Lộc, bầu 5 đại biểu.
- Đơn vị 3 gồm các huyện Hương Khê, Cẩm Xuyên và Kỳ Anh, bầu 5 đại biểu.
25- Tỉnh Quảng Bình
1 đơn vị bầu cử, bầu 8 đại biểu.
26- Khu vực Vĩnh Linh
1 đơn vị bầu cử, bầu 3 đại biểu.
Trường Chinh (Đã ký) |
- 1Chỉ thị 02/2007/CT-TTg về việc tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XII do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết số 1039-NQ/TVQH về việc Tổ chức cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội khoá IV do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Chỉ thị 02/2002/CT-TTg về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết số 285/2002/NQ-UBTVQH10 về việc ban hành hướng dẫn một số điểm về việc tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XI do Ủy ban thường vụ Quốc Hội ban hành
- 1Chỉ thị 02/2007/CT-TTg về việc tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XII do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Hiến pháp năm 1959
- 3Luật bầu cử Đại biểu Quốc hội 1959
- 4Nghị quyết số 1039-NQ/TVQH về việc Tổ chức cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội khoá IV do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Chỉ thị 02/2002/CT-TTg về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết số 285/2002/NQ-UBTVQH10 về việc ban hành hướng dẫn một số điểm về việc tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XI do Ủy ban thường vụ Quốc Hội ban hành
Nghị quyết số 530 NQ/QHK4 về việc tổ chức cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội khoá V do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 530NQ/QHK4
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/01/1975
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Trường Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra