Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2023/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC KHOẢN 1, 2, 3 MỤC V PHỤ BIỂU SỐ 01 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 32/2022/NQ-HĐND NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 Mục V Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2, 3 Mục V Phụ biểu số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025 như sau:
1 | Khảo sát lựa chọn sản phẩm tiềm năng mới để xây dựng kế hoạch hằng năm; rà soát, đánh giá sản phẩm đã đạt sao OCOP theo định kỳ (3 năm) | Các sản phẩm theo Quyết định phê duyệt Chương trình OCOP của Thủ tướng Chính phủ; các sản phẩm OCOP đã đạt hạng sao sau khi hết hiệu lực Quyết định ban hành | Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức và tổng kinh phí hỗ trợ không quá 500 triệu đồng/năm cho nội dung này | Các cơ quan quản lý Nhà nước | Hỗ trợ theo tiến độ thực hiện |
2 | Hỗ trợ các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP gắn với phục vụ du lịch | Các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP đáp ứng các tiêu chí do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành và cam kết duy trì điểm giới thiệu và bán sản phẩm tối thiểu 2 năm từ khi nhận hỗ trợ | Hỗ trợ 01 lần 50% chi phí sửa chữa, mua sắm trang thiết bị bảo quản, mua giá, kệ trưng bày sản phẩm, bảng hiệu trang trí; mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/điểm; không quá 02 điểm/đối tượng hỗ trợ | Tổ chức (Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác), hộ gia đình, cá nhân | Hỗ trợ sau đầu tư |
3 | Hỗ trợ cho các sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên | Sản phẩm được cấp có thẩm quyền công nhận sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên (Áp dụng hỗ trợ kinh phí đối với sản phẩm có Quyết định công nhận sau khi Nghị quyết này có hiệu lực) | Hỗ trợ chi phí cho chủ thể để chuẩn hóa, phát triển sản phẩm được cấp thẩm quyền công nhận là sản phẩm OCOP từ 3 sao trở lên, với các mức như sau: Đạt hạng 3 sao hỗ trợ 75 triệu đồng/sản phẩm, hạng 4 sao hỗ trợ 85 triệu đồng/sản phẩm, hạng 5 sao hỗ trợ 100 triệu đồng/sản phẩm (Hỗ trợ tối đa 02 sản phẩm/chủ thể/năm) Đối với sản phẩm nâng hạng sao, mức hỗ trợ bằng mức chênh lệch giữa mức hỗ trợ đạt sao tương ứng theo quy định với mức hỗ trợ đạt sao đã được hưởng trước đó | Các chủ thể sản xuất có sản phẩm OCOP được xếp hạng 3 sao trở lên | Hỗ trợ sau khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 7495/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 88/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Nghị quyết 329/2020/NQ-HĐND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
- 9Kế hoạch 7495/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Nghị quyết 88/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Nghị quyết 329/2020/NQ-HĐND
Nghị quyết 99/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, 2, 3 Mục V Phụ biểu 01 kèm theo Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 99/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Mai Văn Tuất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra