- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 1210/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2014/NQ-HĐND | Pleiku, ngày 16 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ TỪ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7
(Từ ngày 14/7 đến ngày 16/7/2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân. Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 1020/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012- 2015;
Căn cứ Thông tư số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục - Đào tạo “về hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012- 2015”;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 2245/TTr-UBND ngày 23/6/2014 về việc quy định mức chi thực hiện hỗ trợ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và các ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu tại Kỳ họp thứ 7, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai, như sau:
1. Mức hỗ trợ cho người tham gia hoạt động huy động (bao gồm cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ sở giáo dục, các cơ quan, đoàn thể thôn, xã):
- Huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15-60 (gọi là học viên) đến lớp xóa mù: 30.000 đồng/học viên/chương trình.
- Huy động trẻ trong độ tuổi giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở đang bỏ học hoặc chưa có điều kiện đến trường vào các lớp phổ cập hoặc trở lại nhà trường tiếp tục học; huy động hầu hết trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 để thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2; huy động hầu hết trẻ em độ tuổi 11 đã hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 để thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi: 30.000 đồng/học sinh.
- Vận động, tạo điều kiện để hầu hết trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hoặc khuyết tật được học tập tại các cơ sở giáo dục đại trà hoặc các cơ sở giáo dục hòa nhập, cơ sở giáo dục chuyên biệt: 45.000 đồng/học sinh.
Lưu ý: Khi học viên hoàn thành chương trình xóa mù chữ (02 chương trình); học sinh và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hoặc khuyết tật hoàn thành năm học thì người huy động mới được nhận hỗ trợ.
2. Mức chi phục vụ công tác xóa mù chữ:
- Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập ban đêm: 45.000 đồng/lớp/tháng (hỗ trợ theo thời gian thực học).
- Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập (sổ đầu bài, sổ gọi tên, ghi điểm, sổ báo giảng): 50.000/lớp/năm học.
3. Chi phụ cấp cho người làm công tác xóa mù, phổ cập (Mục 1.6. Điều 3 của Thông tư liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT). Giao UBND tỉnh cân đối trong nguồn kinh phí chi cho công tác này, quyết định cụ thể định mức chi sau khi thỏa thuận, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Chi từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015.
5. Thời gian thực hiện: Năm 2014, năm 2015.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 61/2014/NQ-HĐND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2015 về việc công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2014 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 1646/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục, kế hoạch vốn đầu tư phát triển (nguồn vốn tỉnh) và vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (nguồn sự nghiệp) năm 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 1210/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Nghị quyết 61/2014/NQ-HĐND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2015 về việc công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2014 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8Quyết định 1646/QĐ-UBND điều chỉnh danh mục, kế hoạch vốn đầu tư phát triển (nguồn vốn tỉnh) và vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (nguồn sự nghiệp) năm 2015 do tỉnh Bình Định ban hành
Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện hỗ trợ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 98/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Phạm Đình Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực