Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

Số: 98/2013/NQ-HĐND

Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày được Quốc hội thông qua 03/12/2004;

Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ;

Căn cứ Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản;

Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30/11/2013 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;

Sau khi xem xét Tờ trình số 10001/TTr-UBND ngày 20/11/2013 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2013 và giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2014; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí với đánh giá của UBND tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2013; giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2014 theo Tờ trình số 10001/TTr-UBND ngày 20/11/2013 của UBND tỉnh trình tại kỳ họp, cụ thể như sau:

1. Thống nhất đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2013.

2. Thống nhất phân bổ kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2014 gồm các nội dung chính sau đây:

a) Tổng số là 3.765,56 tỷ đồng gồm các nguồn vốn sau đây:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung là 2.400,06 tỷ đồng.

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 800 tỷ đồng.

- Nguồn vốn khai thác quỹ đất là 500 tỷ đồng.

- Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương là 60 tỷ đồng.

- Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 là 5,5 tỷ đồng.

b) Thống nhất phân bổ chỉ tiêu kế hoạch các nguồn vốn nêu tại điểm a, khoản 2, Điều này như sau:

- Vốn đầu tư do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu năm 2014, tổng số là 2.315,56 tỷ đồng, trong đó:

+ Nguồn vốn ngân sách tập trung là 1.450,06 tỷ đồng, trong đó:

. Hỗ trợ các dự án đầu tư theo hình thức xã hội hóa là 150 tỷ đồng.

. Hoàn trả vốn tạm ứng ngân sách đã tạm ứng là 140,06 tỷ đồng

. Hoàn trả tạm ứng kho bạc Nhà nước Trung ương năm 2013 là 440 tỷ đồng.

. Do UBND tỉnh trực tiếp giao chỉ tiêu đối với các dự án là 720 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn xổ số kiến thiết là 800 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương là 60 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 là 5,5 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư do UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trực tiếp giao chỉ tiêu năm 2014 là 1.150 tỷ đồng. Bao gồm:

+ Nguồn vốn ngân sách tập trung là 950 tỷ đồng (trong đó cơ cấu giáo dục và đào tạo là 448 tỷ đồng).

+ Nguồn vốn khai thác quỹ đất năm 2014 là 200 tỷ đồng.

- Hình thành các quỹ theo chủ trương của Trung ương và địa phương:

+ Quỹ phát triển đất của tỉnh là 150 tỷ đồng.

+ Quỹ phát triển nhà ở xã hội của tỉnh là 150 tỷ đồng.

(Chi tiết xem phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6 đính kèm)

3. Nội dung kế hoạch do UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trực tiếp giao chỉ tiêu:

a) Thống nhất mức vốn đầu tư phân bổ cho từng huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (kể cả phần vốn hỗ trợ của ngân sách tỉnh).

b) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch đảm bảo theo thứ tự ưu tiên sau đây:

- Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ khối lượng năm trước, các khoản tạm ứng, ứng vốn đầu tư trong năm 2013.

- Bố trí vốn thanh toán cho các dự án sau quyết toán.

- Bố trí vốn cho các dự án thực hiện chuyển tiếp từ năm trước năm kế hoạch sang năm kế hoạch.

- Bố trí vốn đảm bảo cơ cấu tối thiểu của ngành giáo dục và đào tạo do UBND tỉnh giao chỉ tiêu, trong đó tập trung đối với các dự án thuộc Đề án kiên cố hoá trường học, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2 đối với các địa phương chưa thực hiện đầu tư hoàn thành chương trình.

- Trên cơ sở bố trí vốn đủ cho các ưu tiên nêu trên nếu còn vốn mới cân đối cho các dự án khởi công mới thực sự cấp bách. Về nguyên tắc bố trí vốn đối với các dự án khởi công mới phải thực hiện đảm bảo tỷ lệ bố trí vốn tối thiểu theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 và chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số 8301/UBND-CNN ngày 23/11/2011.

4. Danh mục dự án trọng điểm năm 2014, cụ thể như sau:

a) Xây dựng Bệnh viện đa khoa Đồng Nai.

b) Dự án Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 25A (ĐT 769 đoạn từ bến phà Cát Lái đến ngã 3 quốc lộ 51).

c) Đường Xuân Bắc - Suối Cao - Xuân Thành, huyện Xuân Lộc.

d) Dự án xây dựng cầu Hóa An.

đ) Dự án Nạo vét suối Săn Máu.

e) Dự án đường liên cảng, huyện Nhơn Trạch.

g) Hệ thống xử lý chất thải y tế cho các trung tâm y tế, phòng khám đa khoa khu vực và các trạm y tế trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 (dự án khởi công mới).

5. Giải pháp chủ yếu:

Thống nhất các giải pháp tại Tờ trình số 10001/TTr-UBND ngày 20/11/2013 do UBND tỉnh trình tại kỳ họp 9; Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện các giải pháp đến các sở, ban ngành của tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan. Đồng thời, tập trung chỉ đạo: huy động vốn, nhất là phát hành trái phiếu xây dựng công trình; thực hiện nghiêm Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ để bố trí vốn không dàn trải, phát huy hiệu quả việc thực hiện dự án; chỉ đạo UBND huyện thực hiện các công trình xã hội hóa giao thông đúng quy trình theo Nghị quyết số 77/2006/NQ-HĐND ngày 28/9/2006 và Nghị quyết số 152/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh nhằm thu hút xã hội hóa giao thông nông thôn, đẩy nhanh đầu tư cơ sở hạ tầng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo hoàn thành kế hoạch năm 2014; báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, khi cần thiết phải điều chỉnh kế hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét thống nhất trước khi quyết định điều chỉnh kế hoạch và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân khoá VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06/12/2013./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Văn Tư

 


PHỤ LỤC 1

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NĂM 2014 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 98/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Đồng Nai)

STT

Danh mục dự án

ĐĐ XD

Tiến độ thực hiện

Năng lực thiết kế

Lũy kế vốn thanh toán đến hết 2013

Chủ đầu tư đề nghị 2014

Dự kiến KH 2014

 

Nội dung bố trí kế hoạch năm 2014

Chủ đầu tư

1

2

3

4

5

7

8

10

 

11

12

 

Tổng số

 

 

 

 

1.263.431

720.000

 

 

 

I

Thực hiện dự án

 

 

 

 

1.068.506

680.900

 

 

-

1

Giao thông

 

-

 

 

586.935

290.382

49%

 

-

a

Công trình chuyển tiếp

 

-

 

 

554.721

258.168

47%

 

-

1

Đường Hố Nai 4 - Trị An

TB-VC

2010-2014

18,37 km

183.800

2.700

2.700

100%

Bố trí đủ theo nhu cầu

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

2

Cầu Long Tân trên TL25A (ĐT 769)

NT

2012-2014

33 m

13.590

10.500

10.500

100%

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

3

Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 25A (ĐT769, đoạn từ Bến phà Cát Lái đến ngã 3 Quốc lộ 51)

LT-NT

2009-2014

29,247 km

185.529

117.196

25.000

21%

Chưa đủ nguồn để cân đối theo khối lượng thực hiện, bù chênh lệch giá và thực hiện BTGPMB trong năm 2014. Phần còn thiếu sẽ tiếp tục bổ sung trong năm 2014 khi có nguồn

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

4

Nâng cấp, mở rộng đường hương lộ 10 đoạn từ trung tâm huyện Cẩm Mỹ đi huyện Long Thành

CM

2011-2014

10,3 km

67.188

27.130

10.000

37%

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

5

Đường Cua Heo Bình Lộc (bao gồm thanh toán BTGPMB đã duyệt 2013)

LK

2011-2015

4,9 km

99.000

65.500

24.906

38%

UBND thị xã Long Khánh

6

Đường 25C giai đoạn 1, huyện Nhơn Trạch, đoạn từ hương lộ 19 đến đường 319 huyện Nhơn Trạch

NT

2011-2015

11.433m

96.000

29.634

10.000

34%

UBND huyện Nhơn Trạch

7

Đường Long Thọ 1 (đoạn nối từ đường 319B đến hương lộ 19), huyện Nhơn Trạch

NT

2011-2015

2.595m

76.000

31.000

10.000

32%

UBND huyện Nhơn Trạch

8

Tuyến đường liên huyện Xuân Định đi Lâm San huyện Cẩm Mỹ

CM

2011-2015

16,644 km

38.000

55.000

20.000

36%

UBND huyện Cẩm Mỹ

9

Đường 600A huyện Tân Phú

TP

2011 -2015

17,9 km

44.000

49.473

24.000

49%

UBND huyện Tân Phú

10

Đường Phú Xuân Núi Tượng huyện Tân Phú (ngân sách tỉnh hỗ trợ chi phí xây lắp, phần còn lại thanh toán từ vốn ngân sách huyện)

TP

2011 -2015

14,5 km

26.000

21.826

16.000

73%

UBND huyện Tân Phú

11

Đường Xuân Bắc Suối Cao Xuân Thành huyện Xuân Lộc (ngân sách tỉnh chi xây lắp phần 04 cầu của dự án và các hạng mục đường, mương cống từ điểm đầu dự án đến km9+000)

XL

2011 -2015

 

35.100

40.000

20.000

50%

UBND huyện Xuân Lộc

12

Đường vào xã Thanh Sơn, huyện Định Quán (ngân sách tỉnh thanh toán phần chi phí xây lắp, phần còn lại đầu tư từ ngân sách huyện)

ĐQ

2011-2014

 

44.926

8.126

8.126

100%

Bố trí đủ theo nhu cầu

UBND huyện Định Quán

13

Đường liên xã Suối Nho (Định Quán) đi xã Xuân Thiện (Thống Nhất)

ĐQ - TN

2012-2014

4,1 km

12.000

11.479

11.479

100%

UBND huyện Định Quán

14

Đường N6 nối dài khu trung tâm hành chính huyện Cẩm Mỹ

CM

2012-2014

406m

8.447

8.300

8.300

100%

UBND huyện Cẩm Mỹ

15

Đường Ruộng Tre - Thọ An, thị xã Long Khánh (ngân sách tỉnh chi 50% vốn xây lắp)

LK

2012-2014

9,7 km

10.000

11.760

11.760

100%

UBND thị xã Long Khánh

16

Đường D29, D30, D31 khu trung tâm hành chính huyện Cẩm Mỹ

CM

2012-2013

463m

7.220

3.697

3.697

100%

UBND huyện Cẩm Mỹ

17

Đường vào Nghĩa trang Campuchia và bãi đỗ xe

CM

2013-2014

 

0

 1.700

 1.700

100%

UBND huyện Cẩm Mỹ

18

Đường Đặng Văn Trơn (chưa bao gồm chi phí tái lập nền đường do Tổng cục đường sắt thực hiện khi thi công cầu Hiệp Hòa)

BH

2013-2014

 

0

 59.700

 40.000

67%

 

UBND thành phố Biên Hòa

b

Bố trí vốn thanh toán đối với các dự án đã có dự toán BTGPMB được duyệt trong 2013

 

 

 

234.055

32.214

32.214

100%

 

-

1

Dự án BOT đường ĐT 768 trên địa bàn huyện Vĩnh Cửu

VC

2013

 

60.248

 7.300

 7.300

100%

 Đã có dự toán BTGPMB đc duyệt

UBND huyện Vĩnh Cửu

2

Dự án BOT đường ĐT 768 trên địa bàn thành phố Biên Hòa

VC

2013

 

0

 24.914

 24.914

100%

 Đã có dự toán BTGPMB đc duyệt

UBND thành phố Biên Hòa

2

Giáo dục - đào tạo

 

-

 

228.319

172.274

130.000

75%

 

-

a

Công trình chuyển tiếp

 

-

 

228.319

67.274

42.250

63%

 

-

1

Trường DTNT huyện Xuân Lộc

XL

2011-2014

500 hs

58.811

21.654

11.300

52%

 Dự án đã hoàn thành, bố trí đủ theo giá trúng thầu và 60% bù chênh lệch giá

Sở Giáo dục và Đào tạo

2

Trường THPT Tam Phước

LT

2012-2015

1800 hs

48.526

17.381

9.200

53%

Sở Giáo dục và Đào tạo

3

Trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp tổng hợp Long Thành

LT

2012-2014

800 hs

26.844

10.649

5.800

54%

Sở Giáo dục và Đào tạo

4

Trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp tổng hợp Định Quán

ĐQ

2012-2014

1400 hs

27.223

5.543

3.900

70%

Sở Giáo dục và Đào tạo

5

Trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp tổng hợp Nhơn Trạch

NT

2012-2014

1300 hs

26.342

12.047

12.050

100%

 Bố trí đủ theo yêu cầu

Sở Giáo dục và Đào tạo

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

105.000

72.750

69%

 

 

1

Sửa chữa trường Chính trị tỉnh

BH

2014-2015

 

 

25.000

11.750

47%

Bố trí đảm bảo tỷ lệ theo quy định tại Chỉ thị 1792 của Thủ tướng Chính phủ

Trường Chính trị tỉnh

2

Dự án đầu tư cải tạo nâng cấp Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Thế Vinh

BH

2014-2017

 

 

80.000

61.000

76%

Sở Giáo dục và Đào tạo

c

Vốn bố trí để thực hiện cấp sau quyết toán đối với các dự án thuộc ngành giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

15.000

 

 

 

3

Quản lí nhà nước

 

-

 

17.800

64.652

37.650

58%

 

-

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

17.800

3.500

25.150

719%

 

-

1

Xây dựng mới nhà làm việc và các công trình phụ trợ Hạt Kiểm lâm Xuân Lộc

XL

2012-2014

 

3.500

3.500

3.000

86%

Bố trí đủ theo khối lượng thực hiện

Chi cục kiểm lâm Đồng Nai

3

Sửa chữa, cải tạo phòng tiếp công dân Văn phòng UBND tỉnh

BH

2013-2014

 

 

1.200

1.200

100%

Bố trí đủ theo khối lượng thực hiện

Văn phòng UBND tỉnh

4

Sửa chữa cải tạo trụ sở UBND huyện Định Quán

ĐQ

2013-2015

 

 

15.000

7.500

50%

Bố trí đảm bảo tỷ lệ theo quy định tại Chỉ thị 1792 của Thủ tướng Chính phủ

UBND huyện Định Quán

5

Phòng họp, phòng khánh tiết và cổng chính trụ sở Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Đồng Nai

BH

2013-2014

 

 

1.500

1.500

100%

Bố trí đủ theo yêu cầu

UBMTTQVN tỉnh Đồng Nai

6

Trụ sở Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh

BH

2012-2014

 

 

11.952

11.950

100%

Bố trí đủ theo yêu cầu

Văn phòng Đoàn Đại biểu QH&HĐND tỉnh

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

30.000

11.000

37%

 

 

1

Xây dựng mở rộng trụ sở làm việc Hội Cựu chiến binh tỉnh

BH

2014

 

 

1.500

1.500

100%

Bố trí đủ theo yêu cầu

 Hội Cựu chiến binh tỉnh

2

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở Thành ủy Biên Hòa

BH

2014-2015

 

 

30.000

11.000

37%

Bố trí đảm bảo tỷ lệ theo quy định tại Chỉ thị 1792 của Thủ tướng Chính phủ

UBND thành phố Biên Hòa

4

Cấp nước

 

-

 

56.652

42.896

32.250

75%

 

-

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

56.652

42.896

32.250

75%

 

-

1

Hệ thống cấp nước thị trấn Tân Phú

TP

2012-2013

CS 2.500 m3/ngày

14.892

2.913

2.900

100%

Bố trí đủ theo yêu cầu

Công ty TNHH MTV Xây dựng cấp nước Đồng Nai

2

Hệ thống cấp nước phường Trảng Dài

BH

2012-2015

CS 4.700 m3/ngày

31.147

30.125

19.500

65%

 

Công ty TNHH MTV Xây dựng cấp nước Đồng Nai

3

Hệ thống cấp nước phường Bửu Hoà

BH

2012-2015

CS 5.800 m3/ngày

10.613

9.858

9.850

100%

Bố trí đủ theo yêu cầu

Công ty TNHH MTV Xây dựng cấp nước Đồng Nai

5

Hạ tầng Công Cộng

 

-

 

 

 

11.000

 

0

-

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

32.001

11.000

34%

 

 

 

Hệ thống tiêu thoát nước xã Đông Hòa, Trung Hòa và Tây Hòa huyện Trảng Bom

TB

2012-2015

 

 

 21.000

 11.000

52%

Bố trí đảm bảo tỷ lệ theo quy định tại Chỉ thị 1792 của Thủ tướng Chính phủ

UBND huyện Trảng Bom

6

Nông - Lâm -Thủy lợi

 

-

 

79.999

96.787

62.062

64%

 

-

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

79.999

96.787

62.062

64%

 

-

1

Dự án sinh cảnh trong khu sinh thái sinh thái cảnh quan thuộc Trung tâm lâm nghiệp Biên Hòa

BH

2011-2014

 

4.257

1.825

1.200

66%

Bố trí đủ theo yêu cầu

Trung tâm lâm nghiệp Biên Hòa

2

Dự án Vườn ươm thuộc Trung tâm Lâm nghiệp Biên Hòa

BH

2011-2014

 

6.480

1.000

1.000

100%

Bố trí đủ theo yêu cầu

Trung tâm lâm nghiệp Biên Hòa

3

Dự án Nạo vét suối Săn Máu

BH

2011-2014

 

52.000

80.000

50.000

63%

Chưa đủ vốn để cân đối, phần còn lại sẽ thực hiện vay vốn TW

Ban quản lý dự án NN & PTNT

4

Trồng và chăm sóc rừng năm 2014

 

2013

 

5.130

2.962

2.962

100%

Bố trí đủ theo yêu cầu

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

5

Trồng khôi phục rừng cây gỗ lớn bản địa chiến khu Đ

 

2011-2015

 

5.130

11.000

6.900

63%

Phần kế hoạch năm 2014 chưa có dự toán được duyệt nên bố trí trước một phần

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

7 

An ninh quốc phòng

 

-

 

13.500

43.914

16.056

37%

 

-

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

13.500

43.914

16.056

37%

 

-

1

Xây dựng thao trường Huấn luyện trinh sát đặc nhiệm Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

BH

2013-2014

 

0

3.573

 3.000

84%

Bố trí đủ theo khối lượng thực hiện

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

2

Hạng mục Hàng rào xung quanh Bộ chỉ huy quân sự tỉnh thuộc hạng mục Đầu tư bổ sung một số hạng mục BCHQS tỉnh (chỉ thanh toán khối lượng thực hiện năm 2013)

BH

2013-2014

 

0

 14.866

 4.100

28%

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

3

Dự án xây dựng cơ sở việc làm khối cơ quan cảnh sát điều tra (ngân sách tỉnh 50%)

BH

2013-2015

 

0

 25.475

 8.956

35%

Bố trí một phần để đối ứng ngân sách TW, phần còn lại sẽ tiếp tục cân đối khi có nguồn

Công an tỉnh

8

Khoa học công nghệ

 

-

 

539.019

192.615

101.500

53%

 

-

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

318.902

40.048

36.300

91%

 

-

1

Dự án giải pháp hội nghị truyền hình trực tuyến của Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

BH

2012-2013

 

 

10.000

12.400

124%

 

Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ

1

Nâng cấp mạng nội bộ Sở Công Thương

BH

2013-2014

 

800

2.000

2.000

100%

Bố trí đủ theo khối lượng thực hiện

Sở Công Thương

3

Xây dựng phần mềm quản lý hộ tịch và phần mềm quản lý đăng ký giao dịch bảo đảm

BH

2013-2014

 

2.000

5.000

4.100

82%

Bố trí đủ theo khối lượng thực hiện

Sở Tư pháp

4

Dự án đầu tư nâng cấp hạ tầng CNTT phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh

CM

2013-2014

 

700

1.400

1.400

100%

Bố trí đủ theo khối lượng thực hiện

Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

5

Đập dâng cấp nước mặt suối Cả và hệ thống xử lý nước

CM

2013-2014

 

25.628

21.648

16.400

76%

Bố trí đủ vốn theo tổng mức vốn đầu tư được duyệt

Sở Khoa học và Công nghệ

b

Công trình khởi công mới

 

 

 

0

 

 

 

 

-

1

Giai đoạn 1 hạ tầng trung tâm ứng dụng công nghệ sinh học Đồng nai

CM

2014-2016

 

0

132.000

54.200

41%

Bố trí đảm bảo tỷ lệ theo Chỉ thị 1792 của Thủ tướng Chính phủ

Sở Khoa học và Công nghệ

2

Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh

BH

2014

 

0

 15.925

7.000

44%

Sở Thông tin và Truyền thông

3

Nhà công vụ thuộc Trung tâm ứng dụng công nghệ sinh học

CM

2014

 

0

4.642

4.000

86%

Sở Khoa học và Công nghệ

II

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

42.358

19.100

45%

 

 

1

Chi khác Dự án thoát nước và xử lý nước thải tại thị trấn Vĩnh An huyện Vĩnh Cửu

VC

2014

 

 

1.708

200

12%

 

Trung tâm thoát nước Đồng Nai

2

Chi khác Hệ thống thoát nước trung tâm xã Thạnh Phú huyện Vĩnh Cửu

VC

2014

 

 

100

100

100%

 

Trung tâm thoát nước Đồng Nai

3

Trụ sở làm việc trạm kiểm lâm Thanh Sơn thuộc hạt kiểm lâm Định Quán

ĐQ

2014

 

 

200

200

100%

 

Chi cục kiểm lâm

4

Xây dựng trụ sở Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Đồng Nai

BH

2014

 

 

700

300

43%

 

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Đồng Nai

5

Hệ thống cấp nước thị trấn Vĩnh An

VC

2014

 

 

1.037

200

19%

 

Công ty TNHH MTV xây dựng cấp nước Đồng Nai

6

Hệ thống cấp nước xã Thạnh Phú

VC

2014

 

 

1.097

200

18%

 

Công ty TNHH MTV xây dựng cấp nước Đồng Nai

7

Hệ thống cấp nước TT Long Giao

CM

2014

 

 

1.403

200

14%

 

Công ty TNHH MTV Xây dựng cấp nước Đồng Nai

8

Mở rộng hệ thống cấp nước TT Gia Ray

XL

2014

 

 

500

200

40%

 

Công ty TNHH MTV xây dựng cấp nước Đồng Nai

9

Xây dựng đường và cầu qua đập tràn hồ tuyến V, hồ Cầu Mới

CM

2014

 

 

 

200

 

 

Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi

10

Nâng cấp đường nội bộ nối thông các bia, nâng cấp các bia tại di tích Trung ương Cục Miền Nam và đường nội bộ nối thông các bia tại Di tích khu uỷ Miền Đông

VC

2014

 

 

500

500

100%

 

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

11

Tuyến đường chống ùn tắc giao thông trên Quốc lộ I, khu vực phường Tân Hòa

BH

2014

 

 

900

500

56%

 

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

12

Cầu qua xã Đăklua huyện Tân Phú

TP

2014

 

 

900

500

56%

 

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

13

Xây dựng đường 25C đoạn từ Quốc lộ 51 đến Hương lộ 19

NT

2014

 

 

1.565

500

32%

 

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

14

Xây dựng mới tuyến đường nối Hương lộ 10 đoạn từ ranh giới huyện Cẩm Mỹ và huyện Long Thành tới vị trí giao với đường tỉnh 769

LT-CM

2014

 

 

1.500

500

33%

 

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

15

Nâng cấp đường ĐT 763 từ Km 0+000 đến Km 29+500

XL

2014

 

 

1.500

700

47%

 

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

16

Xây dựng đường ĐT 769 đoạn chỉnh tuyến đi qua huyện Long Thành, tránh sân bay quốc tế Long Thành.

LT

2014

 

 

2.000

700

35%

 

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

17

Đường Liên cảng huyện Nhơn Trạch

NT

2014

 

 

899

500

56%

 

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

18

Đường Hương lộ 21 huyện Long Thành

LT

2014

 

 

2.300

500

22%

 

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

19

Tuyến đường nối HL 10 đoạn từ ranh giới huyện Cẩm Mỹ và huyện Long Thành đến vị trí giao với ĐT769

LT

2014

 

 

2.000

500

25%

 

Khu quản lý đường bộ, đường thủy Đồng Nai

20

Hệ thống cấp nước tập trung xã lộ 25, Thống Nhất

TN

2014

 

 

100

100

100%

 

Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

21

Nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước tập trung xã Phú Lộc, huyện Tân Phú

TP

2014

 

 

900

200

22%

 

Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

22

Nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước tập trung xã Xuân Mỹ, huyện Cẩm Mỹ

CM

2014

 

 

700

200

29%

 

Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

23

Hệ thống cấp nước tập trung xã Nam Cát Tiên huyện Tân Phú

TP

2014

 

 

300

200

67%

 

Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

24

Hệ thống cấp nước tập trung xã Phú Điền

TP

2014

 

 

1.400

200

14%

 

Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

25

Kiên cố hoá Kênh mương đập Cù Nhí

CM

2014

 

 

800

500

63%

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

26

Xây dựng mới tuyến đường Long Giao - Bảo Bình, huyện Cẩm Mỹ

CM

2014

 

 

600

500

83%

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

27

Đường Xuân Đông Xuân Tâm huyện Cẩm Mỹ

CM

2014

 

 

500

500

100%

 

UBND huyện Cẩm Mỹ

28

Kho lưu trữ dữ liệu chuyên dùng huyện Nhơn Trạch

NT

2014

 

 

600

600

100%

 

UBND huyện Nhơn Trạch

29

Xây dựng mới trạm bơm Giang Điền huyện Tân Phú (đền bù GPMB và hệ thống kênh mương nội đồng do ngân sách huyện đầu tư và vận động nhân dân)

TP

2014

 

 

900

500

56%

 

UBND huyện Tân Phú

30

Bờ bao ngăn lũ sông La Ngà huyện Tân Phú

TP

2014

 

 

500

500

100%

 

UBND huyện Tân Phú

31

Nâng cấp trạm bơm ấp 6a, 6b xã Núi tượng huyện Tân Phú (đền bù GPMB và hệ thống kênh mương nội đồng do ngân sách huyện đầu tư và vận động nhân dân)

TP

2014

 

 

150

150

100%

 

UBND huyện Tân Phú

32

Tiểu dự án BTGPMB tuyến đường nối HL 10 đoạn từ ranh giới huyện Cẩm Mỹ và huyện Long Thành đến vị trí giao với ĐT769

 

2014

 

 

3.146

3.146

100%

 

UBND huyện Thống Nhất

33

Nạo vét Suối Sâu huyện Vĩnh Cửu

VC

2014

 

 

100

100

100%

 

UBND huyện Vĩnh Cửu

34

Đường Cách mạng tháng 8 thị xã Long Khánh

 

2014

 

 

800

504

63%

 

UBND thị xã Long Khánh

35

Dự án chống ngập úng khu vực Suối Cải, thị xã Long Khánh

LK

2014

 

 

1.500

500

33%

 

UBND thị xã Long Khánh

36

Dự án thoát lũ xã Xuân Lập, thị xã Long Khánh (đền bù GPMB và hệ thống kênh mương nội đồng do ngân sách huyện đầu tư và vận động nhân dân)

LK

2014

 

 

550

500

91%

 

UBND thị xã Long Khánh

37

Cải tạo nâng cấp tuyến đường Hùng Vương

LK

2014

 

 

1.000

500

50%

 

UBND thị xã Long Khánh

 

Các dự án thuộc ngành giáo dục và đào tạo

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

1

Cải tạo xây dựng mới trường THPT Nam Hà

BH

2014

 

 

200

100

50%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

2

Sửa chữa một số hạng mục trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh

BH

2014

 

 

100

100

100%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

3

Xây dựng 8 phòng học trường THPT Nguyễn Trãi

BH

2014

 

 

55

50

91%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

4

Trường THPT Chu Văn An

BH

2014

 

 

500

150

30%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

5

Trường THPT Cẩm Mỹ

CM

2014

 

 

728

150

21%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

6

Sửa chữa trường THPT Chu Văn An

BH

2014

 

 

70

50

71%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

7

Trường THPT Kiệm Tân

TN

2014

 

 

100

100

100%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

8

Trường THPT Lê Hồng Phong

BH

2014

 

 

2.000

300

15%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

9

Sửa chữa cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất trường THPT Đoàn Kết

TP

2014

 

 

1.000

250

25%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

10

Sửa chữa cải tạo trường THPT Sông Ray

CM

2014

 

 

500

200

40%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

11

Sửa chữa cải tạo trường THPT Phú Ngọc

ĐQ

2014

 

 

400

150

38%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

12

Sửa chữa trường THPT Điểu Cải

TP

2014

 

 

150

100

67%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

13

Sửa chữa, cải tạo trường THPT Tân Phú

TP

2014

 

 

250

100

40%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

14

Sửa chữa trường THPT Xuân Lộc

XL

2014

 

 

200

100

50%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

15

Sửa chữa trường THPT Thống Nhất A

TN

2014

 

 

250

100

40%

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

Các dự án thuộc ngành khoa học và công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nâng cấp và mở rộng hệ thống mạng nội bộ của Văn phòng UBND tỉnh

BH

2013

 

 

500

500

100%

 

Văn phòng UBND tỉnh

III

Bố trí vốn thanh toán cho các dự án đã quyết toán nhưng còn thiếu vốn kế hoạch

 

 

 

 

 

20.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DO UBND TỈNH TRỰC TIẾP GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG NĂM 2014 ĐỂ HOÀN TRẢ VỐN TẠM ỨNG NGÂN SÁCH TRONG CÁC NĂM TRƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 98/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tổng số

 580.060

I

Hoàn trả vốn Tạm ứng Kho bạc Nhà nước 2012, 2013

 440.000

II

Hoàn trả vốn Tạm ứng ngân sách tỉnh

 140.060

1

BTGPMB một bên đường 25B tại huyện Nhơn Trạch (8267/UBND-KT ngày 22/11/2011)

 19.366

2

Tạm ứng theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số 2795/UBND-KT ngày 12/4/2013 (dự án đường 25A, hương lộ 10, Rạch Tân Triều, Suối Săn Máu)

 59.161

3

Tạm ứng theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số 10522/UBND-KT ngày 28/12/2012 (dự án BOT 768, ĐT 767, ĐT 769, tuyến thoát nước dải cây xanh, Hệ thống thoát nước Đông-Trung-Tây Hòa, TB)

 61.533

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NĂM 2014 NGUỒN VỐN XỒ SỐ KIẾN THIẾT
(Kèm theo Nghị quyết số 98/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Đồng Nai)

S T T

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Tiến độ thực hiện

Năng lực thiết kế

Lũy kế vốn thực hiện đến hết năm 2013

Chủ đầu tư đề nghị 2014

Dự kiến KH 2014

 

Nội dung bố trí kế hoạch năm 2014

Chủ đầu tư

1

2

3

4

5

7

8

9

 

10

11

 

Tổng số

 

 

 

 

1.538.991

800.000

 

 

 

A

Thực hiện dự án

 

 

 

 

1.438.492

780.000

 

 

 

I

Y tế

 

-

 

 

1.053.000

547.000

 

 

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

-

 

 

1.053.000

447.000

 

 

 

1

Bệnh viện đa khoa Đồng Nai

BH

2010-2014

700 giường

599.798

903.000

310.000

34%

Bố trí để thanh toán chi phí xây lắp và thiết bị đi kèm xây lắp đã thực hiện đấu thầu, phần còn thiếu sẽ tiếp tục vay vốn TW

Bệnh viện đa khoa Đồng Nai

2

Bệnh viện đa khoa khu vực Xuân Lộc (năm 2014 tiếp tục triển khai hạng mục khối nhà điều trị 7 tầng và các thiết bị kèm theo xây lắp)

LK

2012-2015

450 giường

129.000

150.000

137.000

91%

Bố trí vốn để thanh toán đủ để thanh toán khối lượng thực hiện phần đã đấu thầu dự kiến hoàn thành cuối 2014

Sở Y Tế

b

Khởi công mới

 

 

 

 

212.492

100.000

47%

 

 

1

Trạm y tế xã Phú Túc

ĐQ

2014-2015

5 giường

 

10.830

5.000

46%

Bố trí đạt 50% tổng mức vốn đầu tư, đảm bảo tỷ lệ theo Chỉ thị 1792 của Thủ tướng Chính phủ

Sở Y tế

2

Trạm y tế xã Xuân Thọ

XL

2014-2015

5 giường

 

10.712

5.000

47%

Sở Y tế

3

Trạm y tế xã Suối Nho

ĐQ

2014-2015

5 giường

 

9.432

5.000

53%

Sở Y tế

4

Trạm y tế xã Bình Lộc

LK

2014-2015

5 giường

 

10.932

5.000

46%

Sở Y tế

5

Trạm y tế xã Long An

LT

2014-2015

5 giường

 

10.749

5.000

47%

Sở Y tế

6

Trạm y tế xã Long Đức

LT

2014-2015

5 giường

 

9.837

5.000

51%

Sở Y tế

7

Hệ thống xử lý chất thải y tế cho các Trung tâm y tế, phòng khám đa khoa khu vực và các trạm y tế trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2015

 

2014-2016

 

 

100.000

40.000

40%

Bố trí đảm bảo tỷ lệ theo Chỉ thị 1792 của Thủ tướng Chính phủ

Sở Y tế

8

Dự án trung tâm tim mạch can thiệp bệnh viện đa khoa Thống Nhất

BH

2014-2016

 

 

50.000

30.000

60%

Bệnh viện đa khoa Thống Nhất

II

Văn hóa xã hội

 

-

 

158.620

143.000

166.000

 

 

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

158.620

 

143.000

 

 

 

1

Trung tâm thể dục thể thao huyện Thống Nhất

TN

2012-2015

88195 m2

58.270

60.000

60.000

100%

Bố trí vốn để thanh toán đủ để thanh toán khối lượng thực hiện phần trong năm 2014

UBND huyện Thống Nhất

3

Trung tâm kỹ thuật phát thanh truyền hình Đồng Nai

BH

2012-2015

 

100.350

83.000

83.000

100%

Đài phát thanh truyền hình Đồng Nai

b

Khởi công mới

 

 

 

0

 

23.000

 

 

 

 

Đền thờ liệt sỹ thị xã Long Khánh

LK

2014-2016

 

 

30.000

23.000

77%

Bố trí đảm bảo tỷ lệ theo Chỉ thị 1792 của Thủ tướng Chính phủ

UBND thị xã Long Khánh

III

Giáo dục Đào tạo

 

-

 

0

 

65.100

 

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

0

 

27.100

 

 

 

1

Dự án đầu tư trang thiết bị dạy và học bộ môn ngoại ngữ và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ngoại ngữ tỉnh Đồng Nai (giai đoạn 2)

 

2013-2015

 

 

50.000

27.100

54%

Bố trí đảm bảo tỷ lệ theo Chỉ thị 1792 của Thủ tướng Chính phủ

Sở Giáo dục và Đào tạo

2

Dự án Trung tâm Đào tạo và sát hạch lái xe Đồng Nai tại huyện Trảng Bom (năm 2014 triển khai hạng mục khối lớp học đào tạo)

TB

2014-2016

 

0

 

15.000

 

Bố trí vốn đủ theo dự toán được duyệt của hạng mục

Trung tâm Đào tạo sát hạch lái xe

 

Dự án Khởi công mới

 

 

 

0

 

23.000

 

 

 

 

Đầu tư 20 phòng học ngoại ngữ trường Đại học Đồng Nai

BH

2014-2016

 

0

48.599

23.000

47%

Bố trí đảm bảo tỷ lệ theo Chỉ thị 1792 của Thủ tướng Chính phủ

 Trường Đại học Đồng Nai

B

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

1.300

1.900

1.900

100%

 

 

1

Đầu tư mở rộng trường Cao đẳng y tế gđ2

BH

2014

 

300

200

200

100%

 

Trường Cao đẳng y tế Đồng nai

2

Nhà thi đấu đa năng huyện Định Quán

ĐQ

2014

 

0

700

700

100%

 

UBND huyện Định Quán

3

Dự án đầu tư xây dựng Tháp biểu trưng Trái dầu 3 cánh Trung tâm Sinh thái văn hóa Lịch sử chiến khu Đ

VC

2014

 

1.000

1.000

1.000

100%

 

Khu bảo tồn thiên nhiên văn hóa Đồng Nai

C

Bố trí vốn thanh toán sau quyết toán đối với các dự án

 

 

 

9.508

 

20.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4

CÂN ĐỐI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2014 ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ LONG KHÁNH, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA (ĐVT: TRIỆU ĐỒNG)
(Kèm theo Nghị quyết số 98/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên đơn vị

Phân bổ nguồn vốn đầu tư xây dựng năm 2014 (ưu tiên cho trả nợ, bố trí cho dự án chuyển tiếp, còn lại bố trí vốn cho các dự án hạ tầng xã điểm nông thôn mới)

Tổng số
 (1) = (2) + (3)

NSTT (2)

Nguồn khai thác quỹ đất để lại cho huyện (3)

Tổng số
(4)=(5)+(6)

Trong đó

Cơ cấu tối thiểu của ngành giáo dục giáo dục

Vốn thực hiện hợp phần phát triển cơ sở hạ tầng thuộc chương trình 135 giai đoạn 2 (6)

Tổng số (5)

Trong đó vốn đầu tư hoàn thành Đề án kiên cố hoá trường học, lớp học và nhà công vụ giai đoạn 2

 

Tổng số

 1.150.000

 950.000

 448.000

 117.700

 6.000

 200.000

1

Thành phố Biên Hoà

 201.400

 133.400

 95.000

 

 

 68.000

2

Thị xã Long Khánh

 93.100

 83.100

 35.000

 

 

 10.000

3

Huyện Nhơn Trạch

 110.020

 80.100

 34.000

 

 

 29.920

4

Huyện Long Thành

 109.300

 81.300

 34.000

 

 

 28.000

5

Huyện Trảng Bom

 98.100

 80.100

 33.000

 31.500

 

 18.000

6

Huyện Cẩm Mỹ

 87.200

 84.000

 36.000

 7.400

 2.000

 3.200

7

Huyện Xuân Lộc

 87.500

 82.500

 36.600

 12.400

 

 5.000

8

Huyện Tân Phú

 83.100

 82.700

 54.400

 54.400

 2.000

 400

9

Huyện Định Quán

 86.480

 83.000

 32.000

 12.000

 1.000

 3.480

10

Huyện Thống Nhất

 107.400

 79.400

 29.000

 

 

 28.000

11

Huyện Vĩnh Cửu

 86.400

 80.400

 29.000

 

 1.000

 6.000

Ghi chú:

 - Trong vốn phân bổ của các địa phương đã bao gồm vốn hỗ trợ thực hiện chương trình 135 giai đoạn 2 đối với 06 xã đặc biệt khó khăn tại các huyện: Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu và Cẩm Mỹ

 - Trong vốn hỗ trợ đầu tư giáo dục của các địa phương đã bao gồm vốn hỗ trợ thực hiện hoàn thành Đề án kiên cố hoá trường học, lớp học và nhà công vụ giai đoạn 2 tại các huyện: Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Trảng Bom

 

PHỤ LỤC 5

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NĂM 2014 NGUỒN VỐN HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
(kèm theo Nghị quyết số 95/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Tiến độ thực hiện

Kế hoạch 2013

Chủ đầu tư

 

Tổng số

 

 

60.000

 

 

 

Thực hiện dự án

-

 

60.000

 

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

60.000

 

 

 

Ngành Giao thông

-

 

60.000

 

 

 

Dự án đầu tư và xây dựng Cầu Hóa An, thành phố Biên Hòa (hỗ trợ phần cầu chính)

BH

2010 - 2015

 60.000

Tổng công ty phát triển khu công nghiệp (sonadezi)

 

 

PHỤ LỤC 6

BIỂU KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NĂM 2014 NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(kèm theo Nghị quyết số 98/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh Đồng Nai)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Tiến độ thực hiện

Kế hoạch 2014

Chủ đầu tư

 

Tổng số

 

 

5.500

 

 

 

Thực hiện dự án

-

 

5.500

 

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

5.500

 

 

I

Chương trình mục tiêu quốc gia về y tế

-

 

2.000

 

 

 

Dự án mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Da liễu

BH

2013-2014

2.000

Sở Y tế

 

II

Chương trình mục tiêu quốc gia về phòng chống HIV/AIDS

-

 

2.000

 

 

 

Dự án mua sắm trang thiết bị Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

BH

2013-2014

2.000

Sở Y tế

 

III

Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa

-

 

1.500

 

 

 

Tu bổ, tôn tạo di tích mộ cự thạch Hàng Gòn (thực hiện trả nợ khối lượng hoàn thành năm 2013)

LK

2012-2014

1.500

Ban quản lý di tích danh thắng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 98/2013/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2014 do tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 98/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 06/12/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Trần Văn Tư
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/12/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản