- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2018 về công nhận xã an toàn khu tại tỉnh Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 8Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2021/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 27 tháng 9 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 124/TTr-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 27 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2021./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025.
1. Các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình; các cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn 2021-2025.
Vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025 được bố trí cho các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; được phân theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 36 của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và quy định cụ thể tại Điều 3 Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp chính quyền địa phương.
3. Phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 của tỉnh, các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế và xã hội.
4. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh Ninh Bình trong kế hoạch tài chính 5 năm giai đoạn 2021-2025. Đẩy mạnh cơ cấu lại đầu tư công; tăng cường huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, đẩy mạnh việc thu hút các nguồn vốn xã hội để thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng của ngành, lĩnh vực, địa phương.
5. Phân bổ vốn đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Giao kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan. Các dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, các dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Trường hợp không đáp ứng thời hạn trên, Hội đồng nhân dân các cấp quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đối với dự án sử dụng vốn ngân sách do cấp mình quản lý.
6. Tập trung, ưu tiên bố trí vốn để thực hiện, đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả các dự án có tính chất kết nối, tác động liên vùng, dự án văn hóa - lịch sử, du lịch...quan trọng, có ý nghĩa bảo tồn, phát huy giá trị thiên nhiên, văn hóa - lịch sử, mở rộng không gian, tạo dư địa và động lực phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.
7. Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
1. Chi trả nợ gốc khoản vay của ngân sách địa phương.
2. Cân đối phân bổ vốn cho các công trình, dự án theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Thanh toán nợ xây dựng cơ bản, trong đó ưu tiên thanh toán đối với công trình, dự án đã phê duyệt quyết toán, dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và tập trung thanh toán dứt điểm số nợ xây dựng cơ bản của một số công trình, dự án có mức nợ xây dựng cơ bản nhỏ;
b) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
c) Bố trí phần vốn đối ứng ngân sách tỉnh cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có);
d) Bố trí vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch;
đ) Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án;
e) Bố trí vốn khởi công mới cho các dự án thực sự cần thiết đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo các thủ tục quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Đối với một số dự án có nợ xây dựng cơ bản, giá trị khối lượng hoàn thành lớn; dự án chuyển tiếp thực sự cấp thiết; dự án có tính chất kết nối, tác động liên vùng, dự án văn hóa - lịch sử, du lịch...quan trọng, có ý nghĩa bảo tồn, phát huy giá trị thiên nhiên, văn hóa - lịch sử, mở rộng không gian, tạo dư địa và động lực phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững được cấp có thẩm quyền thông qua có nhu cầu sử dụng vốn lớn từ nguồn ngân sách Trung ương, vốn ngân sách tỉnh trong giai đoạn 2021-2025 cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo và nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù về đấu giá đất để tạo nguồn vốn đảm bảo thanh toán nợ xây dựng cơ bản và triển khai thực hiện hoàn thành dự án trong giai đoạn 2021-2025.
1. Đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách Trung ương thực hiện theo đúng nguyên tắc, đối tượng, tiêu chí, định mức, thứ tự ưu tiên và hạn mức ngân sách Trung ương quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg, các quyết định giao kế hoạch vốn của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Nguồn vốn chương trình mục tiêu Quốc gia thực hiện theo đúng đối tượng, nguyên tắc quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành có liên quan.
3. Đối với vốn đầu tư công ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình
a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung trong cân đối Trung ương hỗ trợ cho tỉnh: Năm 2021 thực hiện theo Kế hoạch đầu tư công năm 2021 đã giao. Trong giai đoạn 2022-2025 phân chia theo tỷ lệ ngân sách cấp huyện 20%, ngân sách cấp tỉnh 80%;
b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất và xổ số kiến thiết: Thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình;
c) Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước sử dụng theo quy định tại Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước, đối với phần vốn dành cho đầu tư phát triển (nếu có) xây dựng danh mục, mức phân bổ vốn báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép ưu tiên bố trí để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn của các cấp theo quy định.
1. Tiêu chí phân bổ
Trên cơ sở tình hình thực tế của địa phương, xây dựng 05 nhóm tiêu chí để làm tiêu chí phân bổ, cụ thể như sau:
a) Tiêu chí dân số: Dân số trung bình;
b) Tiêu chí về trình độ phát triển gồm: tỷ lệ hộ nghèo; số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết) và tỷ lệ bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố;
c) Tiêu chí diện tích gồm: diện tích đất tự nhiên; tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên;
d) Tiêu chí đơn vị hành chính gồm: Số đơn vị hành chính cấp xã; số xã khu vực I (xã bước đầu phát triển) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã bãi ngang ven biển;
đ) Tiêu chí bổ sung: tiêu chí xã thuộc vùng an toàn khu, tiêu chí đô thị, tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
2. Xác định số điểm của từng tiêu chí
a) Tiêu chí dân số: Dân số trung bình.
Điểm của tiêu chí dân số trung bình
Dân số trung bình | Điểm |
Đến 100.000 người | 10,0 |
Trên 100.000 người, cứ tăng thêm 1.000 người được tính thêm | 0,1 |
Dân số trung bình của các huyện, thành phố căn cứ vào số liệu Niên giám thống kê năm 2020 do Cục Thống kê tỉnh Ninh Bình công bố.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển gồm: tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết) và tỷ lệ bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố.
(1) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo | Điểm |
Cứ 0,1% hộ nghèo được tính | 0,1 |
Tỷ lệ hộ nghèo căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình tỉnh Ninh Bình năm 2020.
(2) Điểm của tiêu chí số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết)
Số thu nội địa | Điểm |
Huyện, thành phố có số thu nội địa từ 0 đến 50 tỷ đồng | 4 |
Huyện, thành phố có số thu nội địa từ 50 đến 80 tỷ đồng | 3 |
Huyện, thành phố có số thu nội địa từ 80 đến 100 tỷ đồng | 2 |
Huyện, thành phố có số thu nội địa trên 100 tỷ đồng | 1 |
Số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết) được xác định căn cứ vào dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2021 công bố tại Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
(3) Điểm của tiêu chí tỷ lệ bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố
Tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh | Điểm |
Huyện, thành phố có tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh đến 10% được tính | 10,0 |
Trên 10%, cứ tăng thêm 1% được tính | 1,0 |
Tỷ lệ bổ sung cân đối ngân sách tỉnh được xác định từ ngân sách tỉnh bổ sung cân đối cho ngân sách huyện, thành phố so với tổng chi ngân sách huyện, thành phố và căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới năm 2021 công bố tại Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
c) Tiêu chí diện tích gồm: diện tích đất tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên.
(1) Diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất tự nhiên | Điểm |
Đến 100 Km2 được tính | 10,0 |
Từ 100 Km2 đến 250 Km2, cứ tăng thêm 15 Km2 được tính thêm | 0,8 |
Trên 250 Km2, cứ tăng thêm 15 Km2 được tính thêm | 0,5 |
Diện tích đất tự nhiên của từng huyện, thành phố căn cứ theo số liệu Niên giám thống kê năm 2020 của Cục Thống kê tỉnh Ninh Bình công bố.
(2) Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên | Điểm |
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên đến 30% | 1 |
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên từ 30% đến 50% | 2 |
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên trên 50% | 3 |
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên của từng huyện, thành phố căn cứ theo số liệu Niên giám thống kê năm 2020 của Cục Thống kê tỉnh Ninh Bình công bố.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính gồm: Số đơn vị hành chính cấp xã; xã thuộc vùng kinh tế xã hội khó khăn.
(1) Điểm của tiêu chí Số đơn vị hành chính cấp xã
Đơn vị hành chính cấp xã | Điểm |
Mỗi xã được tính | 0,5 |
Số đơn vị hành chính cấp xã căn cứ theo số liệu Niên giám thống kê năm 2020 của Cục Thống kê tỉnh Ninh Bình công bố.
(2) Điểm của tiêu chí xã khu vực I (xã bước đầu phát triển) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã bãi ngang ven biển
Xã khu vực I (xã bước đầu phát triển) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã bãi ngang ven biển | Điểm |
Mỗi xã được tính thêm | 0,2 |
Số đơn vị hành chính cấp xã khu vực I (xã bước đầu phát triển) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi căn cứ theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã Khu vực III, Khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; xã bãi ngang ven biển căn cứ theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020.
đ) Tiêu chí bổ sung: Tiêu chí xã thuộc vùng An toàn khu; tiêu chí đô thị, tiêu chí nông thôn mới
(1) Điểm của tiêu chí xã thuộc vùng An toàn khu
Xã thuộc vùng An toàn khu | Điểm |
Mỗi xã được tính thêm | 0,1 |
Số đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng An toàn khu căn cứ theo Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã An toàn khu tại tỉnh Ninh Bình.
(2) Điểm của tiêu chí đô thị
Tiêu chí đô thị | Điểm |
Huyện, thành phố từ đô thị loại 3 trở lên được tính | 15 |
Huyện, thành phố từ đô thị loại 2 trở lên được tính | 25 |
(3) Điểm của tiêu chí nông thôn mới
Tiêu chí nông thôn mới | Điểm |
Huyện hoàn thành xây dựng nông thôn mới được tính | 3 |
Huyện chưa hoàn thành xây dựng nông thôn mới được tính | 5 |
Huyện đã đăng ký xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu, nâng cao | 5 |
1. Căn cứ vào các tiêu chí tại Điều 7 của Quy định này để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố và tổng số điểm của 08 huyện, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình cho ngân sách huyện, thành phố theo các công thức sau:
a) Điểm của tiêu chí dân số
Gọi tổng số điểm tiêu chí dân số của huyện, thành phố thứ i là Ai.
b) Điểm của tiêu chí trình độ phát triển
Gọi tổng số điểm tiêu chí trình độ phát triển của huyện, thành phố thứ i là Bi.
Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo huyện, thành phố thứ i là ni.
Gọi số điểm của tiêu chí số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết) huyện, thành phố thứ i là pi.
Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách huyện, thành phố thứ i là ri.
Tổng số điểm của tiêu chí trình độ phát triển huyện, thành phố thứ i sẽ là:
Bi = ni pi ri
c) Điểm của tiêu chí diện tích
Gọi tổng số điểm tiêu chí diện tích của huyện, thành phố thứ i là Ci.
Gọi số điểm của tiêu chí diện tích đất tự nhiên huyện, thành phố thứ i là mi.
Gọi số điểm của tiêu chí tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp trên tổng diện tích đất tự nhiên của huyện, thành phố thứ i là li.
Tổng số điểm của tiêu chí diện tích huyện, thành phố thứ i sẽ là:
Ci = mi li
d) Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính
Gọi tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính của huyện, thành phố thứ i là Di.
Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i là qi.
Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã khu vực I (xã bước đầu phát triển) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xã bãi ngang ven biển của huyện, thành phố thứ i là ti.
Tổng số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính của huyện, thành phố thứ i sẽ là:
Di = qi ti
đ) Điểm của tiêu chí bổ sung: Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng An toàn khu, tiêu chí đô thị, tiêu chí nông thôn mới
Gọi tổng số điểm của tiêu chí bổ sung của huyện, thành phố thứ i là Li.
Gọi số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng An toàn khu của huyện, thành phố thứ i là ui.
Gọi số điểm của tiêu chí đô thị của huyện, thành phố thứ i là ei.
Gọi số điểm của tiêu chí nông thôn mới của huyện thứ i là si.
Tổng số điểm của tiêu chí bổ sung của huyện, thành phố thứ i sẽ là:
Li = ui ei si
e) Tổng điểm của huyện, thành phố thứ i
Gọi tổng số điểm của huyện, thành phố thứ i gọi là Xi:
Xi = Ai Bj Ci Di Li
g) Tổng số điểm của 08 huyện, thành phố là Y, ta có
2. Số vốn định mức cho 01 điểm phân bổ được tính theo công thức:
Gọi K là tổng số vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình phân bổ cho ngân sách huyện, thành phố.
Z là số vốn định mức cho một điểm phân bổ vốn đầu tư, ta có:
3. Tổng số vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình phân bổ cho từng huyện, thành phố được tính theo công thức:
Gọi Vi là số vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình phân bổ cho ngân sách huyện, thành phố thứ i:
Vi = Z x Xi
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.
Điều 10. Triển khai tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình triển khai tổ chức thực hiện Quy định này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện Quy định nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung không phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên hoặc không phù hợp với thực tế, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình để tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định
- 5Nghị quyết 88/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ vốn đầu tư công kế hoạch năm 2022 tỉnh Bắc Ninh
- 6Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND bãi bỏ một phần Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Bến Tre
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2018 về công nhận xã an toàn khu tại tỉnh Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 9Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 14Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Nghị quyết 56/2021/NQ-HĐND về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định
- 16Nghị quyết 88/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ vốn đầu tư công kế hoạch năm 2022 tỉnh Bắc Ninh
- 17Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025
- 18Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 19Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND bãi bỏ một phần Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Bến Tre
Nghị quyết 93/2021/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 93/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Trần Hồng Quảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực