Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách phương hằng năm;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/NQ15 của Quốc hội khóa XV, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2023 về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2024;
Xét Tờ trình số 3276 /TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 tỉnh Cao Bằng như sau:
I. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.918.000 triệu đồng, trong đó:
- Thu nội địa: 1.318.000 triệu đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 600.000 triệu đồng.
b) Thu ngân sách địa phương: 13.508.547 triệu đồng, trong đó:
- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: 1.205.006 triệu đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 12.303.541 triệu đồng.
2. Dự toán chi ngân sách địa phương
Tổng chi ngân sách địa phương: 13.473.547 triệu đồng, trong đó:
- Chi cân đối ngân sách địa phương: 9.382.669 triệu đồng.
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu: 3.962.042 triệu đồng.
- Chi từ nguồn tăng thu: 128.836 triệu đồng.
3. Dự toán thu từ các khoản cho vay của nhà nước (nguồn các chủ dự án phải trả): 13.844 triệu đồng.
4. Dự toán ghi thu, ghi chi: 12.056 triệu đồng
- Nguồn viện trợ: 4.340 triệu đồng.
- Nguồn hạch toán tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với số tiền nhà đầu tư đã ứng trước đối trừ vào tiền thuê đất: 7.716 triệu đồng.
5. Dự toán thu, chi từ nguồn thu các khoản huy động đóng góp: 39.100 triệu đồng.
II. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 bảo đảm các nội dung sau
1. Phân cấp các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 91/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022, thời kỳ ổn định 2022 - 2025 và Nghị quyết số 75/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân về Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022, thời kỳ ổn định 2022 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 91/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng. Nghị quyết số 95/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, thời kỳ ổn định 2022 - 2025.
2. Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết được tính trong dự thu cân đối, sử dụng cho chi đầu tư phát triển, trong đó: ưu tiên để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề (bao gồm cả đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông) và lĩnh vực y tế; phần còn lại ưu tiên bố trí thực hiện các nhiệm vụ đầu tư phát triển quan trọng, cấp bách thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương, Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới.
3. Nguồn thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai được quản lý sử dụng cho chi đầu tư phát triển thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương. Trong đó ưu tiên để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới.
4. Dự toán chi thường xuyên năm 2024 giao theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng, trong đó dự toán giao cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp và các huyện, thành phố đã tính giảm trừ theo kết luận kiến nghị của kiểm toán nhà nước, giảm trừ tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2024 (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ), một phần nguồn thu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện theo chế độ quy định để thực hiện cải cách tiền lương. Bố trí đủ kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ đã ban hành, những nhiệm vụ quan trọng theo quy định của pháp luật, những nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền quyết định, ngoài ra căn cứ khả năng ngân sách bố trí kinh phí hỗ trợ thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết, quyết định, chương trình, đề án, kế hoạch và chủ trương của tỉnh đã ban hành và các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
5. Chi thường xuyên đối với các cơ quan nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; đối với các đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ.
6. Chi bổ sung nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách bao gồm cả kinh phí thực hiện chính sách tín dụng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
7. Đối với chi đầu tư phát triển, chương trình mục tiêu, phân bổ căn cứ vào các quy định của Luật Đầu tư công và các nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước; quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản, quy định của Trung ương và địa phương.
(Có biểu số: 15, 16, 17, 18, 30, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 41, 42, 46 và biểu thu, chi, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho cấp huyện từ nguồn thu huy động đóng góp, nguồn thu sắp xếp lại, ghi thu, ghi chi viện trợ, tiền thuê đất kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 259/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Sơn La năm 2024
- 2Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2023 về Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn dự toán ngân sách; phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị quyết 91/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022, thời kỳ ổn định 2022-2025
- 11Nghị quyết 95/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, thời kỳ ổn định ngân sách 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Nghị quyết 75/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 8 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022, thời kỳ ổn định 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 91/2021/NQ-HĐND
- 13Nghị quyết 105/2023/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024 do Quốc hội ban hành
- 14Nghị quyết 259/NQ-HĐND năm 2023 dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Sơn La năm 2024
- 15Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2023 về Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 16Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn dự toán ngân sách; phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 17Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Bến Tre ban hành
Nghị quyết 90/NQ-HĐND năm 2023 quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2024 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 90/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Triệu Đình Lê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra