- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/2017/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 09 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO, MẪU BIỂU ĐẢM BẢO LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, DỰ TOÁN, PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; THỜI GIAN GIAO DỰ TOÁN VÀ THỜI HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 3513 /TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về thời gian gửi báo cáo, biểu mẫu đảm bảo lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương các cấp và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng với các đối tượng: Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp; Hội đồng nhân dân (HĐND) các huyện, thị xã, thành phố; Cơ quan tài chính các cấp; Các đơn vị dự toán cấp I thuộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan.
Điều 2. Thời gian gửi báo cáo
1. Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương:
a) Trước ngày 25 tháng 11 năm thứ năm của kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn trước UBND tỉnh gửi các Ban của HĐND tỉnh kế hoạch tài chính 5 năm địa phương giai đoạn sau để thẩm tra.
b) UBND tỉnh hoàn thiện báo cáo kế hoạch tài chính 5 năm địa phương giai đoạn sau (tiếp thu ý kiến thẩm tra của các Ban thuộc HĐND tỉnh) trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước ngày 30 tháng 11 năm thứ năm của kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn trước.
c) UBND tỉnh hoàn chỉnh báo cáo (tiếp thu ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh), trình HĐND tỉnh để gửi đến các Đại biểu HĐND tỉnh kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn sau chậm nhất 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp cuối năm thứ năm kế hoạch tài chính 5 năm địa phương giai đoạn trước.
2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương:
a) Trước ngày 10 tháng 11 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước UBND tỉnh trình các Ban của HĐND tỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau để thẩm tra.
b) UBND tỉnh hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau (tiếp thu ý kiến của các Ban thuộc HĐND tỉnh) trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước ngày 20 tháng 11 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước.
c) UBND tỉnh hoàn chỉnh báo cáo (tiếp thu ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh) trình HĐND tỉnh để gửi kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn sau đến các Đại biểu HĐND tỉnh chậm nhất 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp cuối năm thứ năm kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước.
d) Thời gian gửi báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn của UBND cấp huyện, xã đến các Ban của HĐND, Thường trực HĐND và HĐND các cấp do HĐND cấp huyện (thị xã, thành phố) quy định, đảm bảo phù hợp với quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước.
3. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ dự toán ngân sách địa phương; quyết toán ngân sách địa phương:
a) Trước ngày 25 tháng 11 hàng năm UBND tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; Báo cáo dự toán ngân sách địa phương, phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau và quyết toán ngân sách địa phương năm trước đến các Ban của HĐND tỉnh để thẩm tra.
b) UBND tỉnh hoàn thiện các báo cáo (tiếp thu ý kiến thẩm tra của các Ban thuộc HĐND tỉnh) trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
c) UBND tỉnh hoàn chỉnh các báo cáo trình HĐND tỉnh để gửi đến các Đại biểu HĐND tỉnh kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán ngân sách địa phương, phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau và quyết toán ngân sách địa phương năm trước chậm nhất 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND tỉnh cuối năm.
d) Thời gian gửi báo cáo dự toán, phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau, quyết toán ngân sách địa phương năm trước của UBND cấp huyện, xã đến các Ban của HĐND, Thường trực HĐND và HĐND cùng cấp do HĐND cấp huyện, thị xã, thành phố quy định, đảm bảo phù hợp với quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định về thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã của HĐND tỉnh.
Điều 3. Thời gian giao dự toán ngân sách địa phương
1. UBND tỉnh quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và từng huyện, thị xã, thành phố trước ngày 15 tháng 12 năm trước.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố và từng xã, phường, thị trấn trước ngày 25 tháng 12 năm trước.
3. UBND xã, phường, thị trấn báo cáo HĐND xã quyết định dự toán ngân sách trước ngày 31 tháng 12 năm trước.
Điều 4. Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương cấp xã, cấp huyện
1. HĐND cấp xã phê chuẩn quyết toán ngân sách xã chậm nhất 06 tháng sau khi năm ngân sách kết thúc (trước 30 tháng 6 năm sau).
2. HĐND cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện chậm nhất sau 07 tháng khi năm ngân sách kết thúc (31 tháng 7 năm sau).
Điều 5. Mẫu biểu báo cáo
Các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính - kế hoạch và UBND cấp trên các biểu mẫu phục vụ lập báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương, cụ thể:
1. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương: Biểu mẫu số 01, Biểu mẫu số 02.
2. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương: Biểu mẫu số 03, Biểu mẫu số 04, Biểu mẫu số 05, Biểu mẫu số 06.
3. Biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương: Biểu mẫu số 07, Biểu mẫu số 08, Biểu mẫu số 09.
4. Biểu mẫu phục vụ lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm: Theo quy định tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ; Thông tư số 344/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
(Kèm theo Phụ lục hệ thống biểu mẫu và các biểu mẫu chi tiết kèm theo)
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND ban hành quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của ủy ban nhân dân các cấp và biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và ủy ban nhân dân cấp trên do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định biểu mẫu và thời hạn gửi kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm dự toán và phương án phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hằng năm; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị quyết 148/2017/NQ-HĐND về thông qua Phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 6Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 7Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018
- 8Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện, và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 tại Nghị quyết 27/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 11Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2018 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 14Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về quy định thời gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 16Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 17Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm của Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 18Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch - tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời gian phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo tài chính ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 20Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu và thời gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk
- 21Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 22Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và hệ thống các biểu mẫu liên quan do tỉnh Kon Tum ban hành
- 23Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 7Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND ban hành quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của ủy ban nhân dân các cấp và biểu mẫu các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và ủy ban nhân dân cấp trên do tỉnh Nam Định ban hành
- 10Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định biểu mẫu và thời hạn gửi kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm dự toán và phương án phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hằng năm; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 12Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch đầu tư công năm 2018 tỉnh Lâm Đồng
- 13Nghị quyết 148/2017/NQ-HĐND về thông qua Phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 14Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 15Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018
- 16Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện, và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 18Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 tại Nghị quyết 27/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 19Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 20Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 21Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2018 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 22Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về quy định thời gian gửi và thẩm định báo cáo quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã quản lý trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 23Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 24Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 25Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm của Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 26Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch - tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời gian phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 27Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo tài chính ngân sách; thời gian giao dự toán ngân sách hàng năm, thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 28Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu và thời gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk
- 29Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 30Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và hệ thống các biểu mẫu liên quan do tỉnh Kon Tum ban hành
- 31Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo, mẫu biểu đảm bảo lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp do tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 85/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Muôn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực