- 1Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 101/2009/QĐ-TTg về định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 và sửa đổi Quyết định 112/2007/qđ-ttg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2017/TT-UBDT quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2017/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 09 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày 10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 3512/TTr-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, về việc phê duyệt Nghị quyết quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các xã, thôn bản được phê duyệt tại Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/ 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc, phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 và các Quyết định bổ sung (nếu có).
Điều 3. Tiêu chí định mức, phân bổ vốn
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn bản đặc biệt khó khăn
a) Đối với các xã khu vực II không thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 nhưng có các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 thì áp dụng định mức phân bổ 200 triệu đồng/thôn bản/năm theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 2, Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc, đảm bảo nguyên tắc không quá 04 thôn bản đặc biệt khó khăn/xã.
b) Đối với các xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135
- Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí 1: Tiêu chí về thôn, bản đặc biệt khó khăn
Tiêu chí về thôn, bản đặc biệt khó khăn | Hệ số (H1) |
Cứ 01 thôn, bản đặc biệt khó khăn được tính | 1,8 |
Tiêu chí 2: Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo của xã | Hệ số (H2) |
+ Thấp hơn tỷ lệ chung của cả tỉnh | 0 |
+ Từ 1,0 lần đến bằng 1,45 lần so với tỷ lệ chung của cả tỉnh | 0,02 |
+ Cao hơn 1,45 lần đến bằng 1,70 lần so với tỷ lệ chung của cả tỉnh | 0,03 |
+ Cao hơn 1,70 lần đến bằng 2,00 lần so với tỷ lệ chung của cả tỉnh | 0,04 |
+ Cao hơn 2,00 lần so với tỷ lệ chung của cả tỉnh | 0,05 |
Ghi chú: Tỷ lệ hộ nghèo lấy theo số liệu được cấp có thẩm quyền công bố của năm gần nhất năm kế hoạch. |
Tiêu chí 3: Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiểu số
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số trong xã | Hệ số (H3) |
+ Dưới 90% | 0,03 |
+ Từ 90% đến dưới 95% | 0,04 |
+ Từ 95% trở lên | 0,05 |
- Phương pháp tính định mức phân bổ vốn:
Kinh phí phân bổ cho xã “n” bằng: Xn = M/N x Yn
Trong đó:
+ Xn: Kinh phí phân bổ cho xã “n”.
+ M: Tổng số vốn đầu tư hoặc tổng số vốn sự nghiệp cần phân bổ.
+ N: Tổng số hệ số các tiêu chí của tất cả các xã được thụ hưởng.
M/N = hệ số K
+ Yn: Tổng hệ số các tiêu chí của xã “n”
Yn = (H1n + H2n + H3n)
c) Kinh phí duy tu, bảo dưỡng hằng năm phân bổ cho từng huyện bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của huyện đó.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn bản đặc biệt khó khăn
a) Đối với các xã khu vực II không thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 nhưng có các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 thì áp dụng định mức phân bổ 50 triệu đồng/thôn bản/năm theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 2, Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc, đảm bảo nguyên tắc không quá 04 thôn bản đặc biệt khó khăn/xã.
b) Đối với các xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135: Định mức phân bổ kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cho các xã được áp dụng theo các tiêu chí và phương pháp tính như tiểu dự án 1 của Dự án 2 - Chương trình 135 nêu trên.
c) Nhân rộng mô hình giảm nghèo: Căn cứ nguồn kinh phí trung ương phân bổ hàng năm, nhu cầu và tình hình thực tế của từng cơ sở, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc phân bổ kinh phí thực hiện nhân rộng các mô hình cho từng huyện.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thi hành Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt số điểm, phân loại xã theo mức độ khó khăn, hệ số điều chỉnh phân bổ vốn trung ương hỗ trợ cho các xã thuộc diện đầu tư Chương trình 135 tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2017-2020
- 2Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Tỉnh thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 101/2009/QĐ-TTg về định mức đầu tư năm 2010 đối với một số dự án thuộc chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 và sửa đổi Quyết định 112/2007/qđ-ttg về chính sách hỗ trợ các dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc chương trình 135 giai đoạn II do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2017/TT-UBDT quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 2349/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt số điểm, phân loại xã theo mức độ khó khăn, hệ số điều chỉnh phân bổ vốn trung ương hỗ trợ cho các xã thuộc diện đầu tư Chương trình 135 tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2017-2020
- 9Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Tỉnh thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND về quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 80/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Muôn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực