- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 03/2022/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2022/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 06 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Cần cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định, như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp);
b) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
2. Đối tượng miễn nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
3. Mức thu phí:
a) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
(Chi tiết theo Phụ lục I gửi kèm)
b) Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
(Chi tiết theo Phụ lục II gửi kèm)
4. Tổ chức thu phí:
a) Thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện và thành phố;
b) Thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện và thành phố; Trung tâm Thông tin, dữ liệu và Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
5. Quản lý và sử dụng phí
a) Đối với phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Tổ chức thu phí được trích lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí; số còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Đối với phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
- Tổ chức thu phí là Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện và thành phố; Trung tâm Thông tin, dữ liệu và Phát triển quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường được trích lại 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; số còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
- Tổ chức thu phí là Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
c) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, thu, nộp phí và quyết toán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
d) Các nội dung khác liên quan đến kê khai, thu, nộp phí được thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 78/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
TT | Công việc | ĐVT | Mức thu (đồng) | |
Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | |||
I | Cấp GCN lần đầu |
|
|
|
1 | Cấp GCN đối với đất |
|
|
|
1.1 | Tại thành phố Nam Định | Đồng/giấy | 500.000 | 1.500.000 |
12 | Tại các huyện | Đồng/giấy | 400.000 | 1.400.000 |
2 | Cấp GCN đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
2.1 | Tại thành phố Nam Định | Đồng/giấy | 550.000 | 1.500.000 |
2.2 | Tại các huyện | Đồng/giấy | 450.000 | 1.400.000 |
3 | Cấp GCN đối với đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
3.1 | Tại thành phố Nam Định | Đồng/giấy | 600.000 | 2.000.000 |
3.2 | Tại các huyện | Đồng/giấy | 500.000 | 1.800.000 |
II | Cấp mới, cấp đổi, cấp lại GCN |
|
|
|
1 | Cấp GCN đối với đất |
|
|
|
1.1 | Tại thành phố Nam Định | Đồng/giấy | 400.000 | 650.000 |
12 | Tại các huyện | Đồng/giấy | 300.000 | 600.000 |
2 | Cấp GCN đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
2.1 | Tại thành phố Nam Định | Đồng/giấy | 400.000 | 650.000 |
2.2 | Tại các huyện | Đồng/giấy | 300.000 | 600.000 |
3 | Cấp GCN đối với đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
3.1 | Tại thành phố Nam Định | Đồng/giấy | 500.000 | 800.000 |
3.2 | Tại các huyện | Đồng/giấy | 400.000 | 750.000 |
III | Chứng nhận biến động trên giấy chứng nhận đã cấp |
|
|
|
1 | Cấp GCN đối với đất |
|
|
|
1.1 | Tại thành phố Nam Định | Đồng/giấy | 350.000 | 650.000 |
1.2 | Tại các huyện | Đồng/giấy | 300.000 | 600.000 |
2 | Cấp GCN đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
2.1 | Tại thành phố Nam Định | Đồng/giấy | 400.000 | 650.000 |
2.2 | Tại các huyện | Đồng/giấy | 300.000 | 600.000 |
3 | Cấp GCN đối với đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
3.1 | Tại thành phố Nam Định | Đồng/giấy | 450.000 | 900.000 |
3.2 | Tại các huyện | Đồng/giấy | 400.000 | 800.000 |
MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Nghị quyết số 78/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
STT | Tên các loại hồ sơ | Đơn vị tính | Dự kiến mức thu (đồng) | |||
Khai thác Cung cấp theo hình thức trực tiếp | Khai thác Cung cấp thông tin, tài liệu qua đường bưu chính, hệ thống thông tin | |||||
Dạng giấy | Dạng số | Dạng giấy | Dạng số | |||
I | Đối với tổ chức |
|
|
|
|
|
1 | Cung cấp tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý | Mảnh | 15.000 | 12.000 | 15.000 | 12.000 |
2 | Cung cấp tài liệu khác về đất đai | Trang | 5.000 | 4.000 | 5.000 | 4.000 |
3 | Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ | Trường dữ liệu |
| 2.000 |
| 2.000 |
II | Đối với cá nhân |
|
|
|
|
|
1 | Cung cấp tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý | Mảnh | 10.000 | 8.000 | 10.000 | 8.000 |
2 | Cung cấp tài liệu khác về đất đai | Trang | 5.000 | 4.000 | 5.000 | 4.000 |
3 | Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ | Trường dữ liệu |
| 2.000 |
| 2.000 |
Ghi chú:
- Mức phí trên được tính cho việc Cung cấp thông tin, tài liệu trực tiếp dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ cho 1 trang tài liệu khổ A4 hoặc 1 mảnh bản đồ, tài liệu thông tin địa lý dạng giấy. Khi số lượng trang (hoặc mảnh) khai thác > 1, mức cho mỗi trang (hoặc mảnh) tăng thêm tính bằng 0,11 mức quy định trong bảng trên (áp dụng số trang nhân bản của một trang (mảnh) hoặc trang tiếp theo trong cùng 01 hồ sơ yêu cầu cung cấp).
- 1Nghị quyết 49/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 57/2021/NQ- HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 57/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Nghị quyết 82/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2023 về thu nộp hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Điện Biên giai đoạn năm 2023-2025
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 12Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 15Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 16Thông tư 03/2022/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 17Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 19Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 20Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 57/2021/NQ- HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 21Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang
- 22Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 23Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 24Quyết định 57/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 25Nghị quyết 82/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 26Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2023 về thu nộp hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Điện Biên giai đoạn năm 2023-2025
Nghị quyết 78/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 78/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Lê Quốc Chỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực