Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2022/NQ-HĐND

An Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, MIỄN, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 417/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, miễn, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng nộp phí: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.

b) Đơn vị thu phí gồm: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã, thành phố thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Mức thu phí

Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

4. Đối tượng miễn thu phí

a) Cung cấp dữ liệu đất đai để phục vụ cho các mục đích quốc phòng và an ninh, phục vụ yêu cầu trực tiếp của lãnh đạo Đảng và Nhà nước hoặc trong tình trạng khẩn cấp, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan; Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương; Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp dữ liệu đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai.

b) Cung cấp dữ liệu đất đai cho cơ quan điều tra, cơ quan Thanh tra, Thi hành án dân sự và Tòa án nhân dân để thực hiện nhiệm vụ điều tra về lĩnh vực đất đai, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan.

c) Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; Thương binh, bệnh binh.

d) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương Chiến thắng hạng I.

đ) Cung cấp dữ liệu đất đai cho các hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.

5. Kê khai, nộp, quản lý phí

a) Cơ quan thu phí được trích để lại 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ và thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ, nộp vào ngân sách nhà nước 20% (hai mươi phần trăm).

Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hàng năm, tổ chức thu phí phải quyết toán thu, chi theo quy định. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền phí được trích để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

b) Đơn vị thu phí có trách nhiệm niêm yết và thông báo công khai tại điểm thu phí và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị thu phí về tên phí, mức thu, phương thức thu và đối tượng nộp, miễn thu phí; đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết toán lai thu phí theo quy định hiện hành.

c) Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh An Giang;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học, Cổng thông tin điện tử Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-M.

CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

PHỤ LỤC

PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

STT

Loại tài liệu

ĐVT

Mức thu phí (đồng)

Cung cấp trực tiếp

Cung cấp qua đường bưu điện, Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử

Đối với thông tin dạng giấy

Đối với thông tin dạng số

Đối với thông tin dạng giấy

Đối với thông tin dạng số

I

Hồ sơ tài liệu đất đai

 

 

 

 

 

1

Hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

2

Hồ sơ thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

3

Hồ sơ đo đạc địa chính

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

4

Hồ sơ địa chính

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

5

Hồ sơ thống kê đất đai, kiểm kê đất đai

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

6

Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

7

Hồ sơ đánh giá đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

8

Hồ sơ thẩm định và bồi thường

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

9

Hồ sơ các dự án khác và đề tài nghiên cứu khoa học về đất đai

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

10

Số liệu phân hạng, đánh giá đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

11

Số liệu điều tra về giá đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

12

Thông tin về giá của thửa đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

13

Thông tin chi tiết của thửa đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

14

Tài liệu kết quả đấu giá quyền sử dụng đất

01 trang

40.000

33.000

42.000

35.000

II

Các loại bản đồ

 

 

 

 

 

1

Bản đồ in trên giấy

 

 

 

 

 

a

Bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ 1/500

bản đồ

100.000

 

105.000

 

 

- Tỷ lệ 1/1.000

bản đồ

200.000

 

210.000

 

 

- Tỷ lệ 1/2.000

bản đồ

400.000

 

420.000

 

 

- Tỷ lệ 1/5.000

bản đồ

600.000

 

630.000

 

b

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các loại bản đồ chuyên đề về đất đai

bản đồ

300.000

 

315.000

 

2

Bản đồ số dạng Vector

 

 

 

 

 

a

Bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ 1/500

ha

 

550.000

 

578.000

 

- Tỷ lệ 1/1.000

ha

 

150.000

 

158.000

 

- Tỷ lệ 1/2.000

ha

 

50.000

 

53.000

 

- Tỷ lệ 1/5.000

ha

 

10.000

 

11.000

b

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các loại bản đồ chuyên đề về đất đai

 

 

 

 

 

 

- Cấp xã

bản đồ

 

3.500.000

 

3.675.000

 

- Cấp huyện

bản đồ

 

7.000.000

 

7.350.000

 

- Cấp tỉnh

bản đồ

 

12.000.000

 

12.600.000

3

Bản đồ số dạng Raster (bản ảnh, bản scan)

 

 

Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ

III

Phục vụ khai thác thông tin dưới hình thức tổng hợp thông tin địa chính

10 thửa

47.000

39.000

50.000

41.000

- Mức thu phí hồ sơ tài liệu đất đai trên tính cho 01 trang dưới hình thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ, khi số lượng trang khai thác > 1, mức cho mỗi trang tăng thêm tính bằng 4.000 đồng.

- Mức phí tại mục III tính cho 10 thửa, nếu số thửa thay đổi thì mức tính theo tỷ lệ thuận với mức trên.

- Đối với trường hợp nếu mức thu một bộ hồ sơ tài liệu đất đai có nhiều trang vượt quá 400.000 đồng/hồ sơ hoặc tổng hợp tình hình khai thác sử dụng hồ sơ tài liệu đất đai, thì thực hiện mức thu bằng 400.000 đồng/hồ sơ.

- Các mức phí nêu trên đã bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.