Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2007/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 06 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2008 TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 1569 /QĐ-TTg ngày 19/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách tập trung năm 2008; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư phát triển năm 2008 từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, như sau:
I- Nguồn vốn đầu tư phát triển của tỉnh năm 2008
1. Tổng nguồn vốn 694.660 triệu đồng
Gồm:
(1)- Vốn cân đối ngân sách địa phương: 592.060 triệu đồng
Trong đó :
+ Vốn Ngân sách XDCB tập trung : 292.060 triệu đồng
+ Vốn thu từ sử dụng đất : 300.000 triệu đồng’
(2)- Nguồn hỗ trợ từ ngân sách TW : 102.600 triệu đồng
Trong đó:
+ Từ chương trình mục tiêu quốc gia : 25.500 triệu đồng
+ Từ nguồn hỗ trợ các côngtrình quan trọng: 47.100 triệu đồng
+ Vốn nước ngoài(ODA): 30.000 triệu đồng
2- Nguồn vốn do tỉnh quản lý và phân bổ: 474.660 triệu đồng
( đã trừ phần để lại nguồn thu từ đất cho cấp huyện, xã)
Gồm:
(1)- Vốn cân đối ngân sách tỉnh : 372.060 triệu đồng
Trong đó :
+ Vốn Ngân sách XDCB tập trung : 262.060 triệu đồng (đã trừ 30 tỷ phân bổ cho cấp huyện);
+ Vốn thu từ sử dụng đất : 110.000 triệu đồng’’
(2)- Nguồn hỗ trợ từ ngân sách TW : 102.600 triệu đồng
Trong đó:
+ Từ chương trình mục tiêu quốc gia : 25.500 triệu đồng
+ Từ nguồn hỗ trợ các côngtrình quan trọng: 47.100 triệu đồng
+ Vốn nước ngài(ODA): 30.000 triệu đồng.
II- Phân bổ nguyồn vốn do tỉnh quản lý
1- Nguyên tắc phân bổ
Sau khi dành 30 tỷ đồng từ nguồn vốn XDCB tập trung để phân bổ cho các huyện, thành phố theo Quyết định 210/QĐ-TTg của Chính phủ; Đồng thời chuyển giao các công trình chuyển tiếp do cấp huyện làm chủ đầu tư về cấp huyện theo dõi, tiếp tục bố trí vốn. Nguồn vốn còn lại được phân bổ theo nguyên tắc sau:
(1)- Bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án ODA,WB, dự án TW hỗ trợ, quy hoạch.
(2)- Số vốn còn lại được phân bổ theo tỷ lệ:
- 50% để thanh toán nợ các công trình XDCB hoàn thành,
- 45% để phân bổ cho các công trình chuyển tiếp,
- 5% phân bổ cho các công trình đầu tư mới.
2. Phương án phân bổ : Tổng nguồn: 474.660 Tr.đ
2.1. Nguồn vốn cân đối ngân sách tỉnh : 372.060 triệu đồng
(1)- Vốn đối ứng, QH, sử dụng đất: 73.000 “ “
(2)- Hỗ trợ doanh nghiệp 3.780 “ “
(3)- Để phân bổ sau ( nguồn thu từ đất) 20.000 " "
Còn lại phân bổ theo tỷ lệ ( 50-45-5): 275.280 triệu đồng
(1 - Thanh toán KLHT 50%: 137.640 “
(2- Công trình chuyển tiếp 45%: 123.879 “
(3- Công trình mới 5%: 13.761 “
( có các phụ lục chi tiết danh mục công trình kèm theo)
2.2. Nguồn hỗ trợ từ ngân sách TW : 102.600 triệu đồng
(1) Các chương trình mục tiêu quốc gia : 25.500 “
(2) TW hỗ trợ các công trình quan trọng: 47.100 “
(3) Vốn nước ngài(ODA): 30.000 . “
(Danh mục công trình theo quyết định của Trung ương)
Điều 2. Các biện pháp thực hiện.
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thanh toán nợ đọng, yêu cầu các chủ đầu tư thực hiện quyết toán vốn đầu tư công trình đảm bảo thời gian quyêt toán theo quy định. Khoản vốn thanh toán khối lượng hoàn thành được bố trí theo thứ tự thời gian hoàn thành (có quyết toán) của các công trình. Khoản tiền thu từ sử dụng đất thực hiện đúng tỷ lệ điều tiết về các cấp ngân sách để cân đối cho đầu tư phát triển, không xem xét việc cấp lại khoản thu này.
2. Phần vốn dành cho công tác quy hoạch chỉ để thanh toán cho các công trình quy hoạch năm 2007, không bố trí chuẩn bị đầu tư các dự án mới, trừ trường hợp đặc biệt. Phần vốn phân bổ cho các huyện, TP theo Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg ngày 12/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ chỉ dành cho các công trình chuyển tiếp do tỉnh bàn giao về các huyện, TP. Không được bố trí cho các công trình mới của huyện.
3. Khi xem xét, quyết định xây dựng mới công sở các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội cấp tỉnh, huyện, xã phải thực hiện theo Thông tư số 10/2007/TT-BXD , ngày 22/11/2007 của Bộ xây dựng, hướng dẫn quy doạch xây dựng công sở các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội cấp tỉnh, huyện, xã. Các huyện thành lập mới từ sau khi tách tỉnh ( năm 1997) không xem xét việc đầu tư xây mới trụ sở các cơ quan Đảng, nhà nước, đoàn thể.
4. Nâng cao chất lượng của các khâu trong hoạt động xây dựng, từ quy hoạch, lập dự án đầu tư, thiết kế, dự toán, thẩm định, thi công xây dựng, giám sát thi công ….đến nghiệm thu, thanh quyết toán công trình.
5. Nâng cao trách nhiệm của các chủ đầu tư, nhằm thực hiện có hiệu quả quản lý đầu tư các dự án được giao. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra các hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Chi tiết cụ thể như sau:
- Vốn Đối ứng:
a | Các DA đầu tư từ nguồn thu SD đất | 9.000 | triệu đồng |
b | Vốn đối ứng | 54.000 |
|
b.1 | Nước sạch nông thôn | 5.000 |
|
b.2 | Vốn ADB | 3.000 |
|
b.3 | Dự án điện nông thôn Re2 | 5.000 |
|
b.4 | GTNT WB2-4 | 4.000 |
|
b.5 | Chương trình về y tế ( HIV) | 2.000 |
|
b.6 | Chương trình về Văn hoá | 2.000 |
|
b.7 | Chương trình về Xã hội( TT GD LĐ XH) | 4.000 |
|
b.7 | Vốn ODA, WB | 29.000 |
|
* | CB rác Tây Ban Nha, thoát nước TPHD | 15.000 |
|
* | Cấp nước TP Hải Dương | 10.000 |
|
* | Cấp nước WB | 4.000 |
|
c | Quy hoạch | 10.000 |
|
- Chỉ bố trí 04 công trình mới năm 2008 là: Nhà làm việc Văn phòng Tỉnh uỷ Hải Dương; Nhà làm việc Sở Tài nguyên Môi trường; Nhà làm việc Sở Bưu chính viễn thông; Nhà làm việc sở Công nghiệp Hải Dương.
( Công trình chuyển tiếp do cấp tỉnh, huyện quản lý có phụ lục kèm theo).
- 1Quyết định 1344/QĐ-UBND phê duyệt giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 3216/2007/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Ninh áp dụng cho giai đoạn từ năm 2008 - 2010
- 3Nghị quyết 169/2007/NQ-HĐND phê duyệt phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2008 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Nghị quyết 79/2007/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2008 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Quyết định 210/2006/QĐ-TTg ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Thông tư 10/2007/TT-BXD hướng dẫn quy hoạch xây dựng công sở các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 1344/QĐ-UBND phê duyệt giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 3216/2007/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Ninh áp dụng cho giai đoạn từ năm 2008 - 2010
- 7Nghị quyết 169/2007/NQ-HĐND phê duyệt phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2008 do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Nghị quyết 79/2007/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2008 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2008 từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 75/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Bùi Thanh Quyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra