HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2016/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP, ngày 18/7/2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Xét Tờ trình số 161/TTr-UBND, ngày 14/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định cụ thể khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh tại trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
1. Đối với học sinh
a) Học sinh tiểu học và trung học cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP;
b) Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP;
c) Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP.
2. Đối với các trường phổ thông
a) Trường phổ thông dân tộc bán trú;
b) Trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP.
1. Trường hợp nhà ở xa trường
Khoảng cách quãng đường từ nhà đến trường: Từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học; từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở và từ 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông (Quy định địa bàn cụ thể tại phụ lục số 01 kèm theo).
2. Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn (phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá)
Khoảng cách quãng đường từ nhà đến trường: Từ 0,5 km trở lên đối với học sinh tiểu học và từ 2 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở (Quy định địa bàn cụ thể tại phụ lục số 02 kèm theo).
Điều 4. Quy định về tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh
1. Trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP được hỗ trợ kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo định mức khoán kinh phí bằng 150% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức; nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 lần định mức nêu trên/01 tháng và không quá 09 tháng/năm.
2. Đối với trường tổ chức nấu ăn cho dưới 30 học sinh được tính 01 định mức/01 tháng và không quá 09 tháng/năm.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát, điều chỉnh khoảng cách và địa bàn đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn (phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá) làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có ý kiến trước khi thực hiện.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY, TRƯỜNG HỢP NHÀ Ở XA TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị quyết số /2016/NQ-HĐND ngày /12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
1. Đối với học sinh tiểu học
TT | Địa bàn | Tên trường | Khoảng cách (km) |
I. HUYỆN ĐÔNG HÒA | |||
1. Xã Hòa Tâm | |||
1 | Thôn Đồng Bé | Tiểu học Bùi Thị Xuân Địa chỉ: Thôn Phước Lộc, xã Hòa Tâm | 5 |
II. HUYỆN ĐỒNG XUÂN | |||
1. Xã Xuân Long | |||
1 | Thôn Long Nguyên | Tiểu học Xuân Long Địa chỉ: Thôn Long Mỹ, xã Xuân Long | 10 |
III. HUYỆN SÔNG HINH | |||
1. Xã Ea Trol | |||
1 | Buôn Đức | Tiểu học Ea Trol Địa chỉ: Buôn Bầu, xã Ea Trol
| 5 |
2 | Buôn Mùi | 5,5 | |
3 | Thôn Vĩnh Sơn | 7 | |
4 | Thôn Kinh Tế 2 | 4 | |
2. Xã Sông Hinh | |||
1 | Thôn Bình Sơn | Tiểu học Sông Hinh Địa chỉ: Thôn 3, xã Sông Hinh
| 5 |
2 | Thôn Hòa Sơn | 9 | |
3 | Buôn Kít | 8 | |
3. Xã Ea Ly | |||
1 | Buôn Zô | Tiểu học Tân Lập Địa chỉ: Thôn Tân Lập, xã Ea Ly | 4,5 |
4. Xã Ea Bia | |||
1 | Buôn Nhum | Tiểu học Ea Bia Địa chỉ: Buôn Krông, xã Ea Bia | 7 |
2 | Buôn Ma Sung | 7 |
2. Đối với học sinh THCS
TT | Địa bàn | Tên trường | Khoảng cách (km) |
I. HUYỆN ĐÔNG HÒA | |||
1. Xã Hòa Tâm | |||
1 | Thôn Phước Giang | THCS Trần Nhân Tông Địa chỉ: Thôn Phước Lộc, xã Hòa Tâm | 8 |
II. HUYỆN ĐỒNG XUÂN | |||
1. Xã Phú Mỡ | |||
1 | Thôn Phú Tiến | PTDTBT Đinh Núp Địa chỉ: Thôn Phú Giang, xã Phú Mỡ | 7 |
2 | Thôn Phú Đồng | 15 | |
3 | Thôn Phú Hải | 20 | |
2. Xã Xuân Long | |||
1 | Thôn Long Nguyên | THCS Trần Quốc Toản Địa chỉ: Thôn Long Mỹ, xã Xuân Long | 10 |
2 | Thôn Long Hòa | 8 | |
3. Xã Xuân Phước | |||
1 | Thôn Suối Mây | THCS Nguyễn Hào Sự Địa chỉ: Thôn Phú Xuân B, xã Xuân Phước | 7,2 |
III. HUYỆN SƠN HÒA | |||
1. Xã Sơn Phước | |||
1 | Thôn Ma Gú | THCS Vừ A Dính Địa chỉ: Thôn Hòn Ông, xã Sơn Phước | 7 |
2. Xã Ea Chà Rang | |||
1 | Thôn Độc Lập B | THCS Đinh Núp Địa chỉ: Thôn Kiến Thiết, xã Ea Chà Rang | 7 |
IV. HUYỆN SÔNG HINH | |||
1. Xã Ea Trol | |||
1 | Thôn Vĩnh Sơn | THCS Ea Trol Địa chỉ: Buôn Thu, xã Ea Trol | 7 |
2. Xã Đức Bình Đông | |||
1 | Buôn Thung | THCS Tố Hữu Địa chỉ: Thôn Bình Giang, xã Đức Bình Đông | 7 |
V. HUYỆN TÂY HÒA | |||
1. Xã Sơn Thành Tây | |||
1 | Thôn Lạc Đạo | THCS Lê Lợi Địa chỉ: Thôn Bình Thắng, xã Sơn Thành Đông | 7,7 |
VI. HUYỆN TUY AN | |||
1. Xã An Hiệp | |||
1 | Thôn Phú Xuân | THCS An Hiệp Địa chỉ: Thôn Phong Phú, xã An Hiệp | 7 |
2. Xã An Hòa | |||
1 | Thôn Tân Hòa | THCS Lê Văn Tám Địa chỉ: Thôn Phú Điềm, xã An Hòa | 7 |
3. Xã An Thọ | |||
1 | Thôn Lam Sơn | THCS An Dương Vương Địa chỉ: Thôn Phú Cần, xã An Thọ | 7 |
4. Xã An Lĩnh | |||
1 | Thôn Phong Lãnh | THCS Nguyễn Hoa Địa chỉ: Thôn Phong Thái, xã An Lĩnh | 7 |
VII. THỊ XÃ SÔNG CẦU | |||
1. Xã Xuân Hải | |||
1 | Thôn 2 | THCS Tô Vĩnh Diện Địa chỉ: Thôn 3, xã Xuân Hải | 7,5 |
2. Xã Xuân Lâm | |||
1 | Thôn Bình Tây | THCS Nguyễn Du Địa chỉ: Thôn Long Phước, xã Xuân Lâm | 20 |
3. Đối với học sinh THPT
TT | Tên trường | Địa bàn | Khoảng cách |
| |
| |||||
1 | THPT Lê Trung Kiên | 1. Xã Hòa Hiệp Nam, huyện Đông Hòa |
|
| |
1 | Thôn Phú Lạc | 12 |
| ||
2 | Thôn Đa Ngư | 11 |
| ||
2. Xã Hòa Tâm, huyện Đông Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Phước Giang | 15 |
| ||
2 | Thôn Phước Lộc | 17 |
| ||
3 | Thôn Phước Long | 18 |
| ||
4 | Thôn Phước Tân | 19 |
| ||
2 | THPT Nguyễn Công Trứ | 1. Xã Hòa Hiệp Nam, huyện Đông Hòa |
|
| |
1 | Thôn Đa Ngư | 10 |
| ||
2 | Thôn Phú Lạc | 14 |
| ||
3 | Thôn Thọ Lâm | 18 |
| ||
2. Xã Hòa Tâm, huyện Đông Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Phước Giang | 10 |
| ||
2 | Thôn Phước Lộc | 12 |
| ||
3 | Thôn Phước Long | 14 |
| ||
4 | Thôn Đồng Bé | 22 |
| ||
5 | Phước Tân | 18 |
| ||
3 | THPT Nguyễn Văn Linh | 1. Xã Hòa Tâm, huyện Đông Hòa |
|
| |
1 | Thôn Phước Giang | 15 |
| ||
2 | Thôn Phước Lộc | 12 |
| ||
3 | Thôn Phước Long | 11 |
| ||
4 | Thôn Phước Tân | 11 |
| ||
5 | Thôn Đồng Bé | 11 |
| ||
4 | THCS và THPT Chu Văn An | 1. Xã Đa Lộc, huyện Đồng Xuân |
|
| |
1 | Thôn 4 | 10 |
| ||
2 | Thôn 5 | 11 |
| ||
3 | Thôn 6 | 12 |
| ||
2. Xã Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Phước Huệ | 22 |
| ||
2 | Thôn Triên Đức | 23 |
| ||
3 | Thôn Kỳ Đu | 24 |
| ||
4 | Thôn Phú Sơn | 25 |
| ||
3. Xã Xuân Quang 1, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Đồng Hội | 29 |
| ||
2 | Thôn Phú Tâm | 30 |
| ||
3 | Thôn Suối Cối 1 | 27 |
| ||
4 | Thôn Suối Cối 2 | 28 |
| ||
5 | Thôn kỳ Lộ | 32 |
| ||
4. Xã Phú Mỡ, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Phú Giang | 60 |
| ||
2 | Thôn Phú Lợi | 61 |
| ||
3 | Thôn Phú Tiến | 62 |
| ||
4 | Thôn Phú Đồng | 63 |
| ||
5 | Thôn Phú Hải | 64 |
| ||
5. Xã Xuân Long, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Long Thạch | 12 |
| ||
2 | Thôn Long Hòa | 15 |
| ||
6. Xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Suối Mây | 30 |
| ||
7. Xã Xuân Quang 3, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Phước Nhuận | 24 |
| ||
2 | Thôn Thạnh Đức | 23 |
| ||
8. Xã Xuân Sơn Bắc, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Tân Thọ | 30 |
| ||
9. Xã Xuân Sơn Nam, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Tân Hòa | 25 |
| ||
2 | Thôn Tân Long | 24 |
| ||
3 | Thôn Tân An | 20 |
| ||
5 | THPT Lê Lợi | 1. Xã Đa Lộc, huyện Đồng Xuân |
|
| |
1 | Thôn 1 | 23 |
| ||
2 | Thôn 2 | 24 |
| ||
3 | Thôn 3 | 25 |
| ||
4 | Thôn 4 | 26 |
| ||
5 | Thôn 5 | 27 |
| ||
6 | Thôn 6 | 28 |
| ||
2. Xã Phú Mỡ, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Phú Hải | 55 |
| ||
2 | Thôn Phú Đồng | 45 |
| ||
3 | Thôn Phú Lợi | 45 |
| ||
4 | Thôn Phú Tiến | 42 |
| ||
5 | Thôn Phú Giang | 45 |
| ||
3. Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Lãnh Vân | 15 |
| ||
2 | Thôn Lãnh Trường | 17 |
| ||
3 | Thôn Lãnh Tú | 18 |
| ||
4 | Thôn Lãnh Cao | 18 |
| ||
5 | Thôn Hà Rai | 17 |
| ||
6 | Thôn Da Dù | 18 |
| ||
7 | Thôn Xí Thoại | 17 |
| ||
8 | Thôn Soi Nga | 18 |
| ||
4. Xã Xuân Quang 1, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Suối Cối 2 | 20 |
| ||
2 | Thôn Suối Cối 1 | 22 |
| ||
3 | Thôn Kỳ Lộ | 25 |
| ||
4 | Thôn Đồng Hội | 26 |
| ||
5 | Thôn Phú Tâm | 27 |
| ||
5. Xã Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Xóm Gò Ổi, thôn Phú Sơn | 11 |
| ||
2 | Xóm Mới, thôn Phú Sơn | 11 |
| ||
6. Xã Xuân Long, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Long Nguyên | 12 |
| ||
7. Xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Suối Mây | 15 |
| ||
8. Xã Xuân Quang 3, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
9. Xã Xuân Sơn Bắc, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Tân Thọ | 12 |
| ||
10. Xã Xuân Sơn Nam, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Tân Hòa | 12 |
| ||
2 | Thôn Tân Long | 10 |
| ||
6 | THPT Nguyễn Thái Bình | 1. Xã Xuân Quang 1, huyện Đồng Xuân |
|
| |
1 | Thôn Đồng Hội | 20 |
| ||
2 | Thôn Suối Cối 1 | 11 |
| ||
3 | Thôn Kỳ Lộ | 15 |
| ||
4 | Thôn Phú Tâm | 17 |
| ||
5 | Thôn Lãnh Vân | 25 |
| ||
2. Xã Xuân Quang 2, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Kỳ Đu | 17 |
| ||
2 | Thôn Phước Huệ | 15 |
| ||
3 | Thôn Phú Sơn | 20 |
| ||
4 | Thôn Triêm Đức | 16 |
| ||
3. Xã Đa Lộc, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn 1 | 25 |
| ||
2 | Thôn 2 | 26 |
| ||
3 | Thôn 3 | 27 |
| ||
4 | Thôn 4 | 28 |
| ||
5 | Thôn 5 | 29 |
| ||
6 | Thôn 6 | 31 |
| ||
4. Xã Phú Mỡ, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Phú Tiến | 35 |
| ||
2 | Thôn Phú Giang | 36 |
| ||
3 | Thôn Phú Lợi | 38 |
| ||
4 | Thôn Phú Hải | 40 |
| ||
5 | Thôn Phú Đồng | 35 |
| ||
5. Xã Xuân Lãnh, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Lãnh Tú | 15 |
| ||
2 | Thôn Lãnh Cao | 17 |
| ||
3 | Thôn Da Dù | 18 |
| ||
4 | Thôn Hà Rai | 19 |
| ||
5 | Thôn Soi Nga | 20 |
| ||
6 | Thôn Lãnh Trường | 17 |
| ||
7 | Thôn Xí Thoại | 21 |
| ||
6. Xã Xuân Long, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Long Nguyên | 16 |
| ||
2 | Thôn Long Thạch | 14 |
| ||
3 | Thôn Long Hòa | 14 |
| ||
9. Xã Xuân Sơn Bắc, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Tân Thọ | 19 |
| ||
10. Xã Xuân Sơn Nam, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Tân Hòa | 16 |
| ||
2 | Thôn Tân Long | 16 |
| ||
3 | Thôn Tân An | 13 |
| ||
7 | THPT Trần Bình Trọng | 1. Xã Hòa Hội, huyện Phú Hòa |
|
| |
1 | Buôn Hố Hầm | 22 |
| ||
8 | THPT Trần Quốc Tuấn | 1. Xã Hòa Hội, huyện Phú Hòa |
|
| |
1 | Buôn Hố Hầm | 23 |
| ||
9 | THPT Trần Suyền | 1. Xã Hòa Hội, huyện Phú Hòa |
|
| |
1 | Buôn Hố Hầm | 28 |
| ||
10 | THCS và THPT Nguyễn Bá Ngọc | 1. Xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa |
|
| |
1 | Buôn Ma Đao | 27 |
| ||
2 | Buôn Ma Lúa | 28 |
| ||
3 | Buôn Ma Lưng | 29 |
| ||
4 | Buôn Ma Đĩa | 28 |
| ||
5 | Buôn Ma Thìn | 29 |
| ||
6 | Buôn Ma Lăng | 30 |
| ||
7 | Buôn Ma Nhe | 31 |
| ||
2. Xã Ea Chà Rang, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Độc Lập A | 38 |
| ||
2 | Thôn Độc Lập B | 39 |
| ||
3 | Thôn Độc Lập C | 40 |
| ||
4 | Thôn Thanh Minh | 39 |
| ||
5 | Thôn Kiến Thiết | 40 |
| ||
3. Xã Krông Pa, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Buôn Khăm | 54 |
| ||
2 | Buôn Lé A | 55 |
| ||
3 | Buôn Lé B | 56 |
| ||
4 | Buôn Chơ | 55 |
| ||
5 | Buôn Thu | 57 |
| ||
6 | Buôn Học | 58 |
| ||
7 | Thôn Phú Sơn | 56 |
| ||
4. Xã Phước Tân, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Tân Hải | 32 |
| ||
2 | Thôn Gia Trụ | 33 |
| ||
3 | Thôn Đá Bàn | 35 |
| ||
4 | Thôn Suối Đá | 37 |
| ||
5 | Thôn Ma Y | 35 |
| ||
6 | Thôn Ma Giấy | 36 |
| ||
5. Xã Sơn Hội, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Tân Hội | 20 |
| ||
2 | Thôn Tân Thành | 21 |
| ||
3 | Thôn Tân Thuận | 23 |
| ||
4 | Thôn Tân Hợp | 22 |
| ||
5 | Thôn Tân Hiệp | 24 |
| ||
6 | Thôn Tân Lương | 26 |
| ||
7 | Thôn Tân Tiến | 23 |
| ||
8 | Thôn Tân Hoà | 26 |
| ||
6. Xã Sơn Phước, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Tân Hiên | 22 |
| ||
2 | Thôn Tân Hoà | 23 |
| ||
3 | Thôn Tân Bình | 24 |
| ||
4 | Thôn Hòn Ông | 25 |
| ||
5 | Thôn Ma Gú | 26 |
| ||
7. Xã Sơn Định, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Hoà Ngãi | 12 |
| ||
8. Xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Dốc Cát | 27 |
| ||
2 | Thôn Suối Cau | 26 |
| ||
3 | Thôn Hòa Sơn | 25 |
| ||
9. Xã Sơn Nguyên, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Nguyên Xuân | 20 |
| ||
10. Xã Suối Bạc, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Suối Bạc | 32 |
| ||
11. Xã Suối Trai, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Đoàn Kết | 50 |
| ||
11 | THPT Phan Bội Châu | 1. Xã Cà Lúi, huyện Sơn Hòa |
|
| |
1 | Buôn Ma Đao | 29,5 |
| ||
2 | Buôn Ma Lúa | 31 |
| ||
3 | Buôn Ma Lưng | 32 |
| ||
4 | Buôn Ma Đĩa | 32,5 |
| ||
5 | Buôn Ma Thìn | 33 |
| ||
6 | Buôn Ma Lăng | 34 |
| ||
7 | Buôn Ma Nhe | 35 |
| ||
2. Xã Ea Chà Rang, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Độc lập A | 14 |
| ||
2 | Thôn Độc lập B | 17 |
| ||
3 | Thôn Độc lập C | 18 |
| ||
4 | Thôn Thanh Minh | 19 |
| ||
5 | Thôn Kiến Thiết | 13 |
| ||
3. Xã Krông Pa, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Buôn Khăm | 26 |
| ||
2 | Buôn Lé A | 27 |
| ||
3 | Buôn Lé B | 28 |
| ||
4 | Buôn Chê | 29 |
| ||
5 | Buôn Thu | 30 |
| ||
6 | Buôn Học | 31 |
| ||
7 | Thôn Phú Sơn | 32 |
| ||
4. Xã Phước Tân, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Tân Hải | 37 |
| ||
2 | Thôn Gia Trụ | 38 |
| ||
3 | Thôn Đá Bàn | 39 |
| ||
4 | Thôn Suối Đá | 40 |
| ||
5 | Thôn Ma Y | 41 |
| ||
6 | Thôn Ma Giấy | 42 |
| ||
5. Xã Sơn Hội, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Tân Hội | 21 |
| ||
2 | Thôn Tân Thành | 22 |
| ||
3 | Thôn Tân Thuận | 23 |
| ||
4 | Thôn Tân Hợp | 24 |
| ||
5 | Thôn Tân Hiệp | 25 |
| ||
6 | Thôn Tân Lương | 26 |
| ||
7 | Thôn Tân Tiến | 27 |
| ||
8 | Thôn Tân Hoà | 28 |
| ||
6. Xã Sơn Phước, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Tân Hiên | 11 |
| ||
2 | Thôn Tân Hoà | 12 |
| ||
3 | Thôn Tân Bình | 13 |
| ||
4 | Thôn Hòn Ông | 14 |
| ||
5 | Thôn Ma Gú | 15 |
| ||
7. Xã Sơn Định, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Hoà Ngãi | 33 |
| ||
8. Xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Suối Cau | 12 |
| ||
2 | Thôn Dốc Cát | 10 |
| ||
3 | Thôn Hoà Sơn | 11 |
| ||
9. Xã Sơn Nguyên, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Nguyên Xuân | 17 |
| ||
10. Xã Suối Trai, huyện Sơn Hòa |
|
| |||
1 | Thôn Đoàn Kết | 21 |
| ||
11. Xã Đức Bình Đông, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Thung | 21 |
| ||
2 | Thôn Bình Giang | 18 |
| ||
12 | THCS và THPT Nguyễn Khuyến | 1. Xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu |
|
| |
1 | Thôn Long Phước | 12 |
| ||
2 | Thôn Bình Nông | 15 |
| ||
3 | Thôn Cao Phong | 10 |
| ||
4 | Thôn Bình Tây | 18 |
| ||
2. Xã Xuân Thọ 2, thị xã Sông Cầu |
|
| |||
1 | Thôn Hảo Nghĩa | 13 |
| ||
2 | Thôn Mỹ Lương | 10 |
| ||
3. Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu |
|
| |||
1 | Thôn Lệ Uyên | 13 |
| ||
2 | Thôn Trung Trinh | 14 |
| ||
3 | Thôn Dân Phú 1 | 22 |
| ||
4 | Thôn Dân Phú 2 | 23 |
| ||
5 | Thôn Phú Mỹ | 24 |
| ||
4. Xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu |
|
| |||
1 | Thôn Phú Dương | 24 |
| ||
2 | Thôn Vịnh Hòa | 25 |
| ||
3 | Thôn Từ Nham | 25 |
| ||
4 | Thôn Hòa Hiệp | 26 |
| ||
13 | THCS và THPT Võ Nguyên Giáp | 1. Xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu |
|
| |
1 | Thôn Long Phước | 19 |
| ||
2 | Thôn Bình Nông | 20 |
| ||
3 | Thôn Cao Phong | 21 |
| ||
4 | Thôn Bình Tây | 30 |
| ||
2. Xã Xuân Thọ 2, thị xã Sông Cầu |
|
| |||
1 | Thôn Triều Sơn | 22 |
| ||
2 | Thôn Hảo Nghĩa | 28 |
| ||
3 | Thôn Mỹ Lương | 30 |
| ||
4 | Thôn Hảo Danh | 27 |
| ||
3. Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu |
|
| |||
1 | Thôn Lệ Uyên | 21 |
| ||
2 | Thôn Trung Trinh | 23 |
| ||
3 | Thôn Dân Phú 1 | 30 |
| ||
4 | Thôn Dân Phú 2 | 31 |
| ||
5 | Thôn Phú Mỹ | 30 |
| ||
4. Xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu |
|
| |||
1 | Thôn Phú Dương | 12 |
| ||
2 | Thôn Vịnh Hòa | 16 |
| ||
3 | Thôn Từ Nham | 18 |
| ||
4 | Thôn Hòa Hiệp | 10 |
| ||
14 | THPT Phan Chu Trinh | 1. Xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu |
|
| |
1 | Thôn Long Phước | 29 |
| ||
2 | Thôn Bình Nông | 30 |
| ||
3 | Thôn Cao Phong | 31 |
| ||
4 | Thôn Bình Tây | 37 |
| ||
2. Xã Xuân Thọ 2, thị xã Sông Cầu |
|
| |||
1 | Thôn Triều Sơn | 32 |
| ||
2 | Thôn Hảo Nghĩa | 38 |
| ||
3 | Thôn Mỹ Lương | 40 |
| ||
4 | Thôn Hảo Danh | 37 |
| ||
3. Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu |
|
| |||
1 | Thôn Lệ Uyên | 19 |
| ||
2 | Thôn Trung Trinh | 18 |
| ||
3 | Thôn Dân Phú 1 | 27 |
| ||
4 | Thôn Dân Phú 2 | 28 |
| ||
5 | Thôn Phú Mỹ | 29 |
| ||
4. Xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu |
|
| |||
1 | Thôn Hòa Hiệp | 12 |
| ||
2 | Thôn Phú Dương | 17 |
| ||
3 | Thôn Từ Nham | 22 |
| ||
4 | Thôn Vịnh Hòa | 20 |
| ||
15 | THPT Phan Đình Phùng | 1. Xã Xuân Lâm, thị xã Sông Cầu |
|
| |
1 | Thôn Bình Tây | 12 |
| ||
2. Xã Xuân Thọ 2, thị xã Sông Cầu |
|
| |||
1 | Thôn Hảo Nghĩa | 13 |
| ||
2 | Thôn Mỹ Lương | 15 |
| ||
3 | Thôn Hảo Danh | 12 |
| ||
3. Xã Xuân Phương, thị xã Sông Cầu |
|
| |||
1 | Thôn Dân Phú 1 | 15 |
| ||
2 | Thôn Dân Phú 2 | 16 |
| ||
3 | Thôn Phú Mỹ | 17 |
| ||
4. Xã Xuân Thịnh, thị xã Sông Cầu |
|
| |||
1 | Thôn Phú Dương | 17 |
| ||
2 | Thôn Vịnh Hòa | 18 |
| ||
3 | Thôn Từ Nham | 18 |
| ||
4 | Thôn Hòa Hiệp | 19 |
| ||
16 | THCS và THPT Võ Văn Kiệt | 1. Xã Ea Bá, huyện Sông Hinh |
|
| |
1 | Buôn Bầu | 30 |
| ||
2 | Buôn Bá | 31 |
| ||
3 | Buôn Chao | 32 |
| ||
4 | Buôn Ken | 33 |
| ||
2. Xã Ea Bar, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Thứ | 27 |
| ||
2 | Thôn Tân An | 25 |
| ||
3 | Thôn Chư Plôi | 26 |
| ||
4 | Buôn Quen | 31 |
| ||
5 | Buôn Trinh | 30 |
| ||
6 | Buôn Chung | 33 |
| ||
7 | Thôn Ea Đin | 32 |
| ||
8 | Thôn Ea M'Keng | 32 |
| ||
3. Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Duôn Chách | 23 |
| ||
2 | Buôn Nhum | 23 |
| ||
3 | Buôn Ma Sung | 24 |
| ||
4 | Buôn 2 Klốc | 25 |
| ||
5 | Buôn Krông | 25 |
| ||
6 | Buôn Dành A | 27 |
| ||
7 | Buôn Dành B | 27 |
| ||
4. Xã Ea Trol, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Đức | 25 |
| ||
2 | Buôn Mùi | 25 |
| ||
3 | Thôn Kinh Tế 2 | 26 |
| ||
4 | Thôn Chứ Sai | 26 |
| ||
5 | Thôn Vĩnh Sơn | 27 |
| ||
6 | Buôn Thu | 27 |
| ||
7 | Buôn Thinh | 28 |
| ||
8 | Buôn Bầu | 28 |
| ||
9 | Buôn Ly | 29 |
| ||
5. Xã Ea Lâm, huyện Sông Hinh | 48 |
| |||
1 | Buôn Gao | 48 |
| ||
2 | Buôn Học | 49 |
| ||
3 | Buôn Bai | 49 |
| ||
4 | Buôn Bưng A | 50 |
| ||
5 | Buôn Bưng B | 50 |
| ||
6. Xã Sông Hinh, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Thôn Hòa Sơn | 47 |
| ||
2 | Thôn Yên Sơn | 47 |
| ||
3 | Thôn Bình Sơn | 48 |
| ||
4 | Thôn Suối Dứa | 48 |
| ||
5 | Thôn 2A | 50 |
| ||
6 | Thôn 2B | 50 |
| ||
7 | Thôn 3 | 53 |
| ||
8 | Buôn Kít | 55 |
| ||
7. Xã Ea Ly, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Thôn 2/4 | 40 |
| ||
2 | Thôn Tân Sơn | 42 |
| ||
3 | Buôn Zô | 45 |
| ||
8. Xã Đức Bình Đông, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Thung | 15 |
| ||
2 | Thôn Bình Giang | 17 |
| ||
17 | THPT Nguyễn Du | 1. Xã Ea Bá, huyện Sông Hinh |
|
| |
1 | Buôn Bá | 11 |
| ||
2 | Buôn Chao | 13 |
| ||
3 | Buôn Ken | 10 |
| ||
2. Xã Ea Bar, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Thứ | 13 |
| ||
2 | Thôn Tân An | 14,5 |
| ||
3 | Thôn Chư Plôi | 14 |
| ||
4 | Buôn Quen | 15 |
| ||
5 | Buôn Trinh | 14 |
| ||
6 | Buôn Chung | 17 |
| ||
7 | Thôn Ea Đin | 19 |
| ||
8 | Thôn Ea M'Keng | 13 |
| ||
3. Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Duôn Chách | 14 |
| ||
4. Xã Ea Trol, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Đức | 10 |
| ||
2 | Buôn Mùi | 10 |
| ||
3 | Thôn Kinh Tế 2 | 11 |
| ||
4 | Thôn Chứ Sai | 12 |
| ||
5 | Thôn Vĩnh Sơn | 13 |
| ||
5. Xã Ea Lâm, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Gao | 22 |
| ||
2 | Buôn Học | 24 |
| ||
3 | Buôn Bai | 20 |
| ||
4 | Buôn Bưng A | 23 |
| ||
5 | Buôn Bưng B | 22,7 |
| ||
6. Xã Sông Hinh, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Thôn Hòa Sơn | 15 |
| ||
2 | Thôn Yên Sơn | 26 |
| ||
3 | Thôn Bình Sơn | 25 |
| ||
4 | Thôn Suối Dứa | 26 |
| ||
5 | Thôn 2A | 28 |
| ||
6 | Thôn 2B | 30 |
| ||
7 | Thôn 3 | 27 |
| ||
8 | Buôn Kít | 21 |
| ||
7. Xã Ea Ly, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Thôn 2/4 | 20 |
| ||
2 | Thôn Tân Sơn | 22 |
| ||
3 | Buôn Zô | 24 |
| ||
8. Xã Đức Bình Đông, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Thung | 14 |
| ||
2 | Thôn Bình Giang | 13 |
| ||
18 | THPT Tôn Đức Thắng | 1. Xã Ea Bar, huyện Sông Hinh |
|
| |
1 | Thôn Chư Plôi | 13 |
| ||
2 | Buôn Ea Din | 11 |
| ||
2. Xã Ea Bá, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Ken | 19 |
| ||
2 | Buôn Bá | 20 |
| ||
3 | Buôn Bầu | 17 |
| ||
4 | Buôn Chao | 21 |
| ||
3. Xã Ea Bia, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Dành B | 24 |
| ||
2 | Buôn Dành A | 26 |
| ||
3 | Buôn Krông | 23 |
| ||
4 | Buôn 2 Klốc | 21 |
| ||
5 | Buôn Ma Sung | 20 |
| ||
6 | Buôn Nhum | 23 |
| ||
7 | Buôn Duôn Chách | 22 |
| ||
4. Xã Ea trol, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Thôn Vĩnh Sơn | 27 |
| ||
2 | Buôn Mùi | 28 |
| ||
3 | Buôn Đức | 27 |
| ||
4 | Thôn Kinh Tế 2 | 25 |
| ||
5 | Buôn Thu | 25 |
| ||
6 | Buôn Thinh | 24 |
| ||
7 | Buôn Bầu | 25 |
| ||
8 | Buôn Ly | 24 |
| ||
9 | Thôn Chứ Sai | 26 |
| ||
5. Xã Ea Lâm, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Bai | 27 |
| ||
2 | Buôn Bưng A | 25 |
| ||
3 | Buôn Bưng B | 27 |
| ||
4 | Buôn Gao | 29 |
| ||
5 | Buôn Học | 26 |
| ||
6. Xã Sông Hinh, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Thôn 2B | 48 |
| ||
2 | Thôn 2A | 47 |
| ||
3 | Thôn 3 | 43 |
| ||
4 | Thôn Suối Dứa | 45 |
| ||
5 | Thôn Bình Sơn | 42 |
| ||
6 | Thôn Yên Sơn | 41 |
| ||
7 | Thôn Hòa Sơn | 40 |
| ||
8 | Buôn Kít | 38 |
| ||
7. Xã Ea Ly, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Thôn 2/4 | 12 |
| ||
2 | Buôn Zô | 10 |
| ||
3 | Thôn Tân Sơn | 16 |
| ||
8. Xã Đức Bình Đông, huyện Sông Hinh |
|
| |||
1 | Buôn Thung | 35 |
| ||
2 | Thôn Bình Giang | 32 |
| ||
19 | THPTLê Hồng Phong | 1. Xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hòa |
|
| |
1 | Thôn Lạc Đạo | 30 |
| ||
20 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 1. Xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hòa |
|
| |
1 | Thôn Lạc Đạo | 28 |
| ||
21 | THPT Phạm Văn Đồng | 1. Xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hòa |
|
| |
1 | Thôn Lạc Đạo | 13 |
| ||
22 | THCS và THPT Nguyễn Viết Xuân. | 1. Xã An Hải, huyện Tuy An |
|
| |
1 | Thôn Xuân Hòa | 19 |
| ||
2 | Thôn Tân Quy | 19,5 |
| ||
3 | Thôn Phước Đồng | 18,8 |
| ||
4 | Thôn Đồng Môn | 19,2 |
| ||
5 | Thôn Xóm Cát | 18,3 |
| ||
6 | Thôn Đồng Nổ | 17,2 |
| ||
2. Xã An Hòa, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Tân An | 17,8 |
| ||
2 | Thôn Tân Hòa | 18,5 |
| ||
3 | Thôn Tân Định | 17,7 |
| ||
4 | Thôn Phú Điềm | 19,3 |
| ||
5 | Thôn Diêm Hội | 17,9 |
| ||
6 | Thôn Phú Thường | 16,1 |
| ||
7 | Thôn Nhơn Hội | 16,8 |
| ||
8 | Thôn Hội Sơn | 17,9 |
| ||
3. Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phú Hội | 19,5 |
| ||
2 | Thôn Phú Lương | 19,2 |
| ||
3 | Thôn Phú Nhuận | 18,3 |
| ||
4 | Thôn Phú Sơn | 15,3 |
| ||
5 | Thôn Phú Hạnh | 20,3 |
| ||
4. Xã An Mỹ, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Tân Lập | 30 |
| ||
2 | Thôn Phú Long | 21 |
| ||
3 | Thôn Hòa Đa | 20 |
| ||
4 | Thôn Giai Sơn | 21 |
| ||
5 | Thôn Phú Hòa | 18 |
| ||
5. Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Tiên Châu | 19,8 |
| ||
2 | Thôn Hội Phú | 18,2 |
| ||
3 | Thôn Xuân Phú | 18,6 |
| ||
4 | Thôn Bình Thạnh | 21,7 |
| ||
5 | Thôn Diêm Điền | 19 |
| ||
6. Xã An Cư, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phú Tân | 10,5 |
| ||
2 | Thôn Hòa Thạnh | 15,5 |
| ||
7. Xã An Chấn, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phú Thạnh | 26 |
| ||
2 | Thôn Phú Phong | 25,8 |
| ||
3 | Thôn Phú Quý | 25,7 |
| ||
4 | Thôn Mỹ Quang Nam | 28 |
| ||
5 | Thôn Mỹ Quang bắc | 27 |
| ||
8. Xã An Hiệp, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phú Xuân | 14,8 |
| ||
2 | Thôn Mỹ Phú 1 | 14,6 |
| ||
3 | Thôn Mỹ Phú 2 | 14,9 |
| ||
4 | Thôn Phong Phú | 15,1 |
| ||
5 | Thôn Tuy Dương | 16,6 |
| ||
6 | Thôn Phước Hậu | 15 |
| ||
9. Xã An Phú, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Long Thủy | 29 |
| ||
2 | Thôn Xuân Dục | 30 |
| ||
10. Xã Xuân Sơn Nam, huyện Đồng Xuân |
|
| |||
1 | Thôn Tân Hòa | 10,8 |
| ||
2 | Thôn Tân Phú | 10 |
| ||
11. Xã An Thọ, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Lam Sơn | 32 |
| ||
12. Xã An Xuân, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Xuân Lộc | 13 |
| ||
13. Xã An Lĩnh, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phong Lãnh | 11 |
| ||
23 | THCS và THPT Võ Thị Sáu | 1. Xã An Hải, huyện Tuy An |
|
| |
1 | Thôn Tân Quy | 10,5 |
| ||
2 | Thôn Xuân Hòa | 10,5 |
| ||
3 | Thôn Đồng Nổ | 13 |
| ||
4 | Thôn Vũng Bầu | 14 |
| ||
5 | Thôn Đồng Môn | 14 |
| ||
6 | Thôn Xóm Cát | 15 |
| ||
2. Xã An Hòa, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Diêm Hội | 20 |
| ||
2 | Hội Sơn | 18 |
| ||
3 | Nhơn Sơn | 20 |
| ||
4 | Phú Điềm | 23 |
| ||
5 | Phú Thường | 25 |
| ||
6 | Tân An | 18 |
| ||
7 | Tân Định | 18,5 |
| ||
8 | Tân Hòa | 20 |
| ||
3. Xã An Cư, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phước Long | 15 |
| ||
2 | Thôn Tân Long | 15,5 |
| ||
3 | Thôn Hòa Thạnh | 14 |
| ||
4 | Thôn Phú Tân 1 | 16 |
| ||
5 | Thôn Phú Tân 2 | 16,5 |
| ||
4. Xã An Chấn, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phú Phong | 33 |
| ||
2 | Thôn Phú Quý | 32 |
| ||
3 | Thôn Mỹ Quang Nam | 30 |
| ||
4 | Thôn Mỹ Quang Bắc | 33 |
| ||
5 | Thôn Phú Thạnh | 33 |
| ||
5. Xã An Hiệp, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Mỹ Phú 1 | 19 |
| ||
2 | Thôn Mỹ Phú 2 | 18 |
| ||
3 | Thôn Phong Phú | 19 |
| ||
4 | Thôn Phước Hậu | 19,5 |
| ||
5 | Thôn Tuy Đông | 16 |
| ||
6 | Thôn Phú Xuân | 17,5 |
| ||
6. Xã An Lĩnh, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phong Lãnh | 25 |
| ||
7. Xã An Thọ, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Lam Sơn | 38 |
| ||
8. Xã An Xuân, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Xuân Lộc | 25 |
| ||
24 | THPT Lê Thành Phương | 1. Xã An Hải, huyện Tuy An |
|
| |
1 | Thôn Xuân Hòa | 12,5 |
| ||
2 | Thôn Tân Quy | 11,9 |
| ||
3 | Thôn Phước Đồng | 11,8 |
| ||
4 | Thôn Đồng Môn | 11,2 |
| ||
5 | Thôn Xóm Cát | 10,3 |
| ||
6 | Thôn Đồng Nổ | 11,2 |
| ||
2. Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phú Hội | 19,5 |
| ||
2 | Thôn Phú Lương | 19,2 |
| ||
3 | Thôn Phú Nhuận | 18,3 |
| ||
4 | Thôn Phú Sơn | 15,3 |
| ||
5 | Thôn Phú Hạnh | 20,3 |
| ||
3. Xã An Mỹ, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Tân Lập | 11 |
| ||
4. Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Tiên Châu | 21,8 |
| ||
2 | Thôn Hội Phú | 20,2 |
| ||
3 | Thôn Xuân Phú | 20,6 |
| ||
4 | Thôn Bình Thạnh | 22,7 |
| ||
5 | Thôn Diêm Điền | 20 |
| ||
5. Xã An Cư, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phú Tân | 10,5 |
| ||
2 | Thôn Hòa Thạnh | 17,5 |
| ||
3 | Thôn Phước Lương | 11,1 |
| ||
4 | Thôn Tân Long | 11,5 |
| ||
6. Xã An Hiệp, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phú Xuân | 11,4 |
| ||
7. Xã An Thọ, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Lam Sơn | 11,4 |
| ||
8. Xã An Xuân, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Xuân Lộc | 26 |
| ||
9. Xã An Lĩnh, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phong Lãnh | 19,6 |
| ||
25 | THPT Trần Phú | 1. Xã An Hải, huyện Tuy An |
|
| |
1 | Thôn Đồng môn | 22 |
| ||
2 | Thôn Phước đồng | 20 |
| ||
3 | Thôn Đồng Nổ | 26 |
| ||
4 | Thôn Xóm Cát | 25 |
| ||
5 | Thôn Tân Qui | 24 |
| ||
6 | Thôn Xuân Hoà | 26 |
| ||
2. Xã An Hoà, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phú Điềm | 17 |
| ||
2 | Thôn Tân Định | 18 |
| ||
3 | Thôn Tân Hoà | 18 |
| ||
4 | Thôn Tân An | 18 |
| ||
5 | Thôn Diêm Hội | 18 |
| ||
6 | Thôn Phú Thường | 20 |
| ||
7 | Thôn Nhơn Hội | 20 |
| ||
8 | Thôn Hội Sơn | 20 |
| ||
3. Xã An Ninh Đông, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phú Hội | 12 |
| ||
2 | Thôn Phú Hạnh | 12 |
| ||
3 | Thôn Phú Lương | 13 |
| ||
4 | Thôn Phú Sơn | 14 |
| ||
5. Xã An Ninh Tây, huyện Tuy An |
|
| |||
2 | Thôn Tiên Châu | 10 |
| ||
5 | Thôn Bình Thạnh | 10 |
| ||
6. Xã An Cư, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Tân Long | 11 |
| ||
7. Xã An Chấn, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Mỹ Quang Bắc | 22 |
| ||
2 | Thôn Mỹ Quang Nam | 22 |
| ||
3 | Thôn Phú Phong | 22 |
| ||
4 | Thôn Phú Quý | 20 |
| ||
5 | Thôn Phú Thạnh | 20 |
| ||
8. Xã An Hiệp, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Mỹ Phú 1 | 10 |
| ||
2 | Thôn Mỹ Phú 2 | 10 |
| ||
3 | Thôn Phong Phú | 12 |
| ||
4 | Thôn Phú Xuân | 14 |
| ||
5 | Thôn Phước Hậu | 15 |
| ||
6 | Thôn Tuy Dương | 12 |
| ||
9. Xã An Lĩnh, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Phong Lãnh | 11 |
| ||
10. Xã An Xuân, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Xuân Lộc | 14 |
| ||
11. Xã An Thọ, huyện Tuy An |
|
| |||
1 | Thôn Lam Sơn | 25 |
| ||
26 | THPT chuyên Lương Văn Chánh | 1. Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa |
|
| |
1 | Thôn Long Thuỷ | 10 |
| ||
2 | Thôn Xuân Dục | 11 |
| ||
3 | Thôn Phú Liên | 11 |
| ||
4 | Thôn Phú Lương | 12 |
| ||
5 | Thôn Chính Nghĩa | 11 |
| ||
Và tất cả các xã, thôn đặc biệt khó khăn trong tỉnh | Trên 10 km |
| |||
27 | THPT Ngô Gia Tự | 1. Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa |
|
| |
1 | Thôn Long Thuỷ | 16 |
| ||
2 | Thôn Xuân Dục | 16 |
| ||
3 | Thôn Phú Liên | 16 |
| ||
4 | Thôn Phú Lương | 17 |
| ||
5 | Thôn Chính Nghĩa | 16 |
| ||
28 | THPT Nguyễn Huệ | 1. Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa |
|
| |
1 | Thôn Long Thủy | 13,3 |
| ||
2 | Thôn Xuân Dục | 11 |
| ||
3 | Thôn Phú Liên | 10,5 |
| ||
4 | Thôn Phú Lương | 11,7 |
| ||
5 | Thôn Chính Nghĩa | 10,4 |
| ||
29 | THPT Nguyễn Trãi | 1. Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa |
|
| |
1 | Thôn Long Thủy | 10,5 |
| ||
2 | Thôn Xuân Dục | 10,5 |
| ||
3 | Thôn Phú Liên | 10,5 |
| ||
4 | Thôn Phú Lương | 10,2 |
| ||
5 | Thôn Chính Nghĩa | 10,2 |
| ||
30 | THPT Nguyễn Tộ | 1. Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa |
|
| |
1 | Thôn Chính Nghĩa | 14 |
| ||
2 | Thôn Long Thủy | 15 |
| ||
3 | Thôn Phú Lương | 14 |
| ||
4 | Thôn Phú Liên | 16 |
| ||
5 | Thôn Xuân Dục | 17 |
| ||
31 | THPT Nguyễn Trãi | 1. Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa |
|
| |
1 | Thôn Phú Lương | 10 |
| ||
32 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | 1. Xã An Phú, thành phố Tuy Hòa |
|
| |
1 | Thôn Long Thủy | 11,5 |
| ||
2 | Thôn Xuân Dục | 11,5 |
| ||
3 | Thôn Phú Liên | 11,5 |
| ||
4 | Thôn Phú Lương | 11,2 |
| ||
5 | Thôn Chính Nghĩa | 11,2 |
|
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY, TRƯỜNG HỢP ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN (PHẢI QUA SÔNG, SUỐI KHÔNG CÓ CẦU; QUA ĐÈO, NÚI CAO; QUA VÙNG SẠT LỞ ĐẤT, ĐÁ)
(Kèm theo Nghị quyết số /2016/NQ-HĐND ngày /12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
1. Đối với học sinh tiểu học
TT | Địa bàn | Điểm trường chính | Điểm trường lẻ | |||||||
Tên trường | Khoảng cách | Đi học gặp địa hình cách trở giao thông | Tên điểm phụ gần nhất | Khoảng cách | Đi học gặp địa hình cách trở giao thông | |||||
Tên sông, suối không có cầu | Tên đèo, núi cao, vùng sạt lở đất đá | Tên sông, suối không có cầu | Tên đèo, núi cao, vùng sạt lở đất đá | |||||||
I. HUYỆN ĐỒNG XUÂN | ||||||||||
1. Xã Phú Mỡ | ||||||||||
1 | Thôn Phú Tiến | Tiểu học Phú Mỡ Địa chỉ: Thôn Phú Giang, xã Phú Mỡ | 7 |
|
| Phân Phú Tiến (Làng 1) | 0,5 | Suối La Hiên |
| |
II. HUYỆN PHÚ HÒA | ||||||||||
1. Xã Hòa Hội | ||||||||||
1 | Buôn Hố Hầm | Tiểu học Hòa Hội Địa chỉ: Thôn Phong Hậu, xã Hòa Hội | 2 | Suối Bạch Ngọc, suối Cây Me |
|
|
|
|
| |
III. HUYỆN TUY AN | ||||||||||
1. Xã An Hiệp | ||||||||||
1 | Thôn Mỹ Phú 1 (Đồng Đức) | Tiểu học An Hiệp số 2 Địa chỉ: Thôn Mỹ Phú 1, xã An Hiệp | 3 |
| Đèo Quán Cau | Đồng Đức | 3,5 |
| Đèo Quán Cau | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đối với học sinh THCS
TT | Địa bàn | Tên trường | Khoảng cách | Đi học gặp địa hình cách trở giao thông | Ghi chú | |
Tên sông, suối không có cầu | Tên đèo, núi cao, vùng sạt lở đất đá | |||||
I. HUYỆN ĐỒNG XUÂN | ||||||
1. Xã Phú Mỡ | ||||||
1 | Thôn Phú Lợi | PTDTBT Đinh Núp Địa chỉ: Thôn Phú Giang, xã Phú Mỡ | 3 | Bà Đài |
|
|
2 Xã Xuân Quang 1 |
|
|
|
|
| |
1 | Thôn Đồng Hội | THCS Lê Văn Tám Địa chỉ: Thôn Kỳ Lộ, xã Xuân Quang 1 | 4 | Kỳ Lộ |
|
|
II. HUYỆN TUY AN | ||||||
1. Xã An Ninh Đông | ||||||
1 | Thôn Phú Hạnh | THCS Ngô Mây Địa chỉ: thôn Phú Hội, xã An Ninh Đông | 4 |
| Qua núi cao, vùng sạt lở đất, đá |
|
III. THỊ XÃ SÔNG CẦU | ||||||
1. Xã Xuân Phương | ||||||
1 | Thôn Dân Phú 2 | TH&THCS Lê Quý Đôn Địa chỉ: Thôn Dân Phú 2, xã Xuân Phương | 5,5 |
| Đèo Vũng Me, Vũng La |
|
3. Đối với học sinh THPT: Trên địa bàn tỉnh Phú Yên không có địa bàn các xã, thôn đặc biệt khó khăn mà học sinh THPT đi học gặp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn và khoảng cách từ nhà đến trường dưới 10 km./.
- 1Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 8Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 2185/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa
- 11Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh tại trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 4Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 11Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 2185/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh Khánh Hòa
- 14Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh tại trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Nghị quyết 73/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 73/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Huỳnh Tấn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực