- 1Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Cao Bằng do Chính phủ ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐĂNG KÝ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 -2015);
Xét Tờ trình số 3294/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị thông qua Danh mục các dự án có nhu cầu chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017 như sau:
- Số lượng: 659 công trình;
- Tổng diện tích: 2.210,92 ha, trong đó:
+ Đất trồng lúa: 328,63 ha;
+ Đất rừng phòng hộ 640,69 ha;
+ Đất rừng đặc dụng: 10,87 ha.
Chi tiết từng huyện, thành phố như sau:
Số TT | Đơn vị hành chính | Số lượng công trình chuyển tiếp | Số lượng công trình mới | Số lượng công trình năm 2017 | Diện tích đăng ký (ha) | Sử dụng vào loại đất | |||
Đất trồng lúa (LUA) | Đất rừng phòng hộ (RPH) | Đất rừng đặc dụng (RDD) | Đất khác | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(3)+(4) | (6) = (7)+(8)+ (9)+(10) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Thành phố Cao Bằng | 18 | 30 | 48 | 397,16 | 114,01 | 5,26 | - | 277,89 |
2 | Huyện Bảo Lâm | 4 | 7 | 11 | 345,03 | 20,80 | 28,11 | - | 296,12 |
3 | Huyện Bảo Lạc | 19 | 23 | 42 | 137,56 | 6,35 | 84,75 | - | 46,46 |
4 | Huyện Thông Nông | 32 | 25 | 57 | 128,04 | 17,87 | 13,40 | - | 96,78 |
5 | Huyện Hà Quảng | 10 | 31 | 41 | 88,18 | 14,69 | 26,44 | - | 47,05 |
6 | Huyện Trà Lĩnh | 21 | 58 | 79 | 183,31 | 27,33 | 67,10 | - | 88,88 |
7 | Huyện Trùng Khánh | 9 | 28 | 37 | 114,46 | 14,04 | 22,00 | - | 78,41 |
8 | Huyện Hạ Lang | 26 | 44 | 70 | 90,22 | 29,74 | 25,75 | - | 34,73 |
9 | Huyện Quảng Uyên | 24 | 19 | 43 | 83,87 | 27,37 | 28,72 | - | 27,78 |
10 | Huyện Phục Hòa | 22 | 30 | 52 | 250,75 | 18,74 | 84,35 | - | 147,66 |
11 | Huyện Hòa An | 11 | 8 | 19 | 112,07 | 11,66 | 86,89 | - | 13,52 |
12 | Huyện Nguyên Bình | 55 | 28 | 83 | 84,31 | 4,75 | 62,27 | 4,50 | 12,79 |
13 | Huyện Thạch An | 56 | 21 | 77 | 195,97 | 21,30 | 105,65 | 6,37 | 62,01 |
| Tổng cộng | 307 | 352 | 659 | 2.210,92 | 328,63 | 640,69 | 10,87 | 1.230,08 |
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới thì UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2016 chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng và thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sang mục đích khác năm 2017 trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017
- 3Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt danh mục dự án không thuộc diện thu hồi đất nhưng chuyển mục đích sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa vào mục đích khác thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4Hướng dẫn 15/HD-UBND thực hiện Nghị quyết 48/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2017
- 5Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2018
- 1Nghị quyết 13/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Cao Bằng do Chính phủ ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2016 chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng và thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sang mục đích khác năm 2017 trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2017
- 8Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt danh mục dự án không thuộc diện thu hồi đất nhưng chuyển mục đích sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa vào mục đích khác thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Hướng dẫn 15/HD-UBND thực hiện Nghị quyết 48/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2017
- 10Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2018
Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Danh mục dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017
- Số hiệu: 70/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Đàm Văn Eng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực