- 1Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2019/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 10 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN VĨNH PHÚC; CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA, GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH THAM GIA BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN CỦA TỈNH THAM DỰ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA, KHU VỰC, QUỐC TẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về “Quy định một số chính sách đặc thù đối với Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế”; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chính sách đặc thù đối với Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ quản lý, giáo viên dạy môn chuyên, học sinh các lớp chuyên tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc.
b) Giáo viên được tuyển dụng về giảng dạy môn chuyên tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc.
c) Chuyên gia, giáo viên được mời giảng dạy, bồi dưỡng đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế.
d) Học sinh các trường trên địa bàn tỉnh tham gia đội tuyển của tỉnh tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế.
2. Chính sách đối với học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc:
a) Hỗ trợ một lần cho học sinh được tuyển vào lớp chuyên của Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc với mức 2.200.000 đồng/học sinh để mua học phẩm và trang thiết bị sinh hoạt cá nhân.
b) Miễn phí tiền phòng ở ký túc xá, hỗ trợ tiền điện, tiền nước cho học sinh các lớp chuyên ở nội trú, bán trú đối với học sinh các lớp chuyên của Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc trong thời gian học tập tại trường.
Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ cho Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc để chi trả trực tiếp chi phí điện nước cho học sinh các lớp chuyên ở nội trú, bán trú. Nhà trường lập dự toán kinh phí chi về điện, nước cho học tập và sinh hoạt của học sinh bao gồm: Điện thắp sáng (bình quân 25 Kw.h/tháng/học sinh theo giá điện quy định tại địa phương), Nước sinh hoạt (bình quân 4m3 nước/tháng/học sinh theo giá quy định tại địa phương).
c) Hỗ trợ một lần với mức 100% lệ phí thi đối với học sinh thi đạt một trong các chứng chỉ ngoại ngữ TOEIC, TOEFL, IELTS trình độ tương đương bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
3. Chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên dạy môn chuyên tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc: Hỗ trợ bằng tiền đối với hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng trực tiếp dạy lớp chuyên, giáo viên dạy môn chuyên lớp chuyên tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc theo số tiết thực dạy với mức 2.200.000 đồng chia bình quân quy ra số tiền 1 tiết dạy của giáo viên/tháng. Thời gian hỗ trợ 9 tháng/năm học.
4. Chính sách thu hút đối với giáo viên về giảng dạy môn chuyên tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc:
a) Đối với giáo viên là viên chức dạy môn chuyên tại trường các Trung học phổ thông Chuyên trên cả nước (không quá 45 tuổi) được tuyển dụng về Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc và có cam kết công tác từ 10 năm trở lên: có học sinh đoạt giải khu vực, giải quốc tế thì được hỗ trợ một lần mức 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng), có học sinh đoạt giải Nhất quốc gia thì được cấp một lần mức 350.000.000 đồng (ba trăm năm mươi triệu đồng).
b) Đối với giáo viên (không quá 40 tuổi) có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ: TOEIC, TOEFL, IELTS đạt trình độ tương đương bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam thuộc đối tượng: Tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại Xuất sắc, loại Giỏi đã đạt từ giải Ba cấp quốc gia trở lên các môn văn hóa, khoa học kỹ thuật, được tuyển dụng vào dạy tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc và có cam kết công tác từ 10 năm trở lên, được cấp một lần với mức 250.000.000 đồng (hai trăm năm mươi triệu đồng).
5. Chính sách đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế:
a) Đối với chuyên gia bồi dưỡng học sinh thi chọn đội tuyển thi học sinh giỏi cấp khu vực, quốc tế, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc tế được hưởng mức 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/buổi (4 tiết/buổi) và chi phí ăn, ở, đi lại theo quy định hiện hành. Thời gian bồi dưỡng tối đa 20 buổi/môn/năm học.
b) Đối với chuyên gia bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khoa học kỹ thuật quốc gia được hưởng mức 4.000.000 đồng (bốn triệu đồng)/buổi (4 tiết/buổi) và chi phí ăn, ở, đi lại theo quy định hiện hành. Thời gian bồi dưỡng tối đa 30 buổi/môn/năm học.
c) Đối với giáo viên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc trực tiếp tập huấn, bồi dưỡng đội tuyển dự thi học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực, quốc tế được hưởng mức 2.000.000 đồng (hai triệu đồng)/buổi (4 tiết/buổi). Thời gian bồi dưỡng đội tuyển cấp quốc gia tối đa 80 buổi/môn/năm học; thời gian bồi dưỡng đội tuyển dự thi cấp khu vực, quốc tế tối đa 20 buổi/môn/năm học.
d) Chính sách đối với học sinh tham gia đội tuyển
Học sinh tham gia đội tuyển dự thi học sinh giỏi, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian ôn thi tập trung theo mức 250.000 đồng/học sinh/ngày. Thời gian hỗ trợ tối đa là 60 ngày.
Học sinh tham gia bồi dưỡng chọn đội tuyển dự thi quốc tế, khu vực quốc tế, khoa học kỹ thuật quốc tế được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian ôn thi tập trung theo mức 350.000 đồng/học sinh/ngày. Thời gian hỗ trợ tối đa là 40 ngày.
Học sinh tham dự thi quốc tế, khu vực quốc tế, khoa học kỹ thuật quốc tế được hỗ trợ tiền tài liệu, bồi dưỡng tiếng anh, sinh hoạt phí trong những ngày tham gia tập huấn theo mức 500.000 đồng/học sinh/ngày. Thời gian hỗ trợ tối đa là 60 ngày.
6. Thời gian thực hiện: Nghị quyết được thực hiện kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 23 tháng 10 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 05 tháng 11 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ đặc thù đối với cán bộ, giáo viên và học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù đối với cán bộ, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận
- 3Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh, giáo viên trường trung học phổ thông chuyên Bắc Giang, các trường trung học cơ sở trọng điểm chất lượng cao và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi văn hóa cấp tỉnh, quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về cách tính học viên bình quân, tỷ lệ hao hụt học viên hàng năm và không giảm trừ dự toán đối với tỷ lệ hao hụt số lượng học viên dưới 10% trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 73/2019/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức coi thi, chấm thi các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Nghị quyết 38/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với học sinh các lớp năng khiếu dài hạn tại Trung tâm hoạt động thanh, thiếu nhi tỉnh Lào Cai
- 7Nghị quyết 261/2020/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 143/2015/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ chính sách đối với trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh, 08 trường trung học cơ sở trọng điểm và chế độ đối với cán bộ quản lý, chuyên gia, giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với trung học sở sở, cấp quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực năm 2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ đặc thù đối với cán bộ, giáo viên và học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù đối với cán bộ, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh, giáo viên trường trung học phổ thông chuyên Bắc Giang, các trường trung học cơ sở trọng điểm chất lượng cao và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi văn hóa cấp tỉnh, quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về cách tính học viên bình quân, tỷ lệ hao hụt học viên hàng năm và không giảm trừ dự toán đối với tỷ lệ hao hụt số lượng học viên dưới 10% trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 73/2019/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức coi thi, chấm thi các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Nghị quyết 38/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ đối với học sinh các lớp năng khiếu dài hạn tại Trung tâm hoạt động thanh, thiếu nhi tỉnh Lào Cai
- 10Nghị quyết 261/2020/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 143/2015/NQ-HĐND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ chính sách đối với trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh, 08 trường trung học cơ sở trọng điểm và chế độ đối với cán bộ quản lý, chuyên gia, giáo viên, học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh đối với trung học sở sở, cấp quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Nghị quyết 70/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù đối với Trường Trung học phổ thông Chuyên Vĩnh Phúc; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 70/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trần Văn Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực