- 1Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã; sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long
- 4Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND về việc sửa đổi, bổ sung nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND Quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại I; mức phụ cấp, trợ cấp đối với ấp đội trưởng và lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2017/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 07 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ LOẠI I, II, CẤP XÃ TRỌNG ĐIỂM VỀ QUỐC PHÒNG - AN NINH VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ, CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 05
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 119a/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách, cụ thể như sau:
1. Số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh: 02 người.
Các xã loại III còn lại thực hiện bố trí 01 người theo quy định tại Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
2. Về chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tiền ăn, công tác phí, trợ cấp của Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp của ấp, khóm, khu đội trưởng (gọi chung là ấp):
a) Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng:
- Chế độ phụ cấp hàng tháng được hưởng hệ số: 1.0 theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ và được hỗ trợ thêm khoản phụ cấp 0,48 mức lương cơ sở từ nguồn ngân sách địa phương;
- Chế độ bảo hiểm y tế được thực hiện đúng theo quy định hiện hành;
- Chế độ bảo hiểm xã hội thực hiện đúng theo quy định Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi về hàng ngày thì được thanh toán tiền nghỉ, tiền tàu xe theo quy định hiện hành và được hỗ trợ tiền ăn 0,04 mức lương cơ sở/người/ngày.
b) Ấp đội trưởng được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng bằng 0,5 mức lương cơ sở và chi trả theo tháng.
3. Hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại cho dân quân tự vệ:
Khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ thì được hưởng chế độ, chính sách sau:
a) Đối với dân quân:
- Được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương cơ sở, nếu làm nhiệm vụ từ 22 giờ đêm đến 06 giờ sáng hoặc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ luật Lao động;
- Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi về hàng ngày thì được thanh toán tiền nghỉ, tiền tàu xe theo quy định và được hỗ trợ tiền ăn 0,04 mức lương cơ sở/người/ngày;
- Đối với dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng hệ số 0,04 mức lương cơ sở.
b) Đối với dân quân trực tại các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: Được cấp tiền ăn hàng ngày bằng 0,04 mức lương cơ sở/người/ngày và hàng tháng được cấp sinh hoạt phí bằng hệ số 0,5 mức lương cơ sở;
c) Đối với dân quân trực tại xã, phường, thị trấn: Mỗi xã 04 người/ngày, mỗi phường, thị trấn 07 người/ngày được trợ cấp sinh hoạt phí hàng tháng bằng hệ số 0,5 mức lương cơ sở, khi làm nhiệm vụ trực tại xã được trợ cấp tiền ăn bằng 0,04 mức lương cơ sở/người/ngày. Tại các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, quốc phòng thì Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó, nhân viên thống kê xã đội, ấp đội trưởng được trợ cấp tiền ăn bằng 0,05 mức lương cơ sở/người/ngày;
d) Đối với tự vệ: Trong thời gian tham gia huấn luyện, diễn tập được cơ quan, đơn vị nơi cán bộ làm việc trả nguyên lương, các khoản phúc lợi, được thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành;
Ngoài quy định Nghị quyết này, các chế độ, chính sách khác được thực hiện theo Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ.
Điều 2. Nguồn kinh phí
Ngân sách Nhà nước đảm bảo theo phân cấp của tỉnh.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 05 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2017.
b) Nghị quyết này bãi bỏ, sửa đổi các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sau đây:
- Bãi bỏ mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã;
- Sửa đổi Nghị quyết số 115/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm;
- Bãi bỏ số lượng quy định tại gạch đầu dòng thứ 6 Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 95/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm;
- Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ 1 và gạch đầu dòng thứ 3 Điều 1 Nghị quyết số 115/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án Tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2017-2020
- 3Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về phê chuẩn đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2017-2020
- 5Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND về thông qua mô hình tổ chức, huấn luyện, hoạt động, chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại 1, loại 2 và cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về phê duyệt Đề án Tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và đảm bảo chế độ, chính sách lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã; sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long
- 4Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND về việc sửa đổi, bổ sung nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 05/7/2012 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 5Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND Quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND quy định số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã loại I; mức phụ cấp, trợ cấp đối với ấp đội trưởng và lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 7Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án Tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động, bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2017-2020
- 9Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về phê chuẩn đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2017-2020
- 10Quyết định 58/2017/QĐ-UBND Đề án tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2017-2020
- 11Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND về thông qua mô hình tổ chức, huấn luyện, hoạt động, chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 12Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại 1, loại 2 và cấp xã trọng điểm về quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Nghị quyết 36/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về phê duyệt Đề án Tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và đảm bảo chế độ, chính sách lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020
- 15Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An
Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 70/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực