- 1Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Nghị quyết 94/2008/NQ-HĐND sửa đổi Phần II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND về quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí đối cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Nghị quyết 149/2011/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 2Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã; sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 4Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức luân chuyển và chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND sửa đổi phụ lục kèm theo Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức ấp, khóm do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần năm 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/2009/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VII, KỲ HỌP LẦN THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP , ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, mức trợ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm và Nghị quyết số 94/2008/NQ-HĐND , ngày 11/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi phần II phụ lục kèm theo Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII thông qua tại kỳ họp lần thứ 17 ngày 10 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 115/2009/NQ-HĐND, ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
2. Những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm.
II. SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ:
1. Xã loại 1:
Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tối đa không quá 22 người:
+ Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng: 01 người.
+ Thanh tra nhân dân: 01 người.
+ Cán bộ tuyên giáo: 01 người.
+ Cán bộ tổ chức Đảng, chính quyền: 01 người.
+ Phó trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy): 01 người.
+ Phó Chỉ huy trưởng quân sự: 01 người.
+ Chủ tịch Hội Người cao tuổi: 01 người.
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 01 người.
+ Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 02 người.
+ Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người.
+ Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
+ Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.
+ Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người.
+ Cán bộ thủ quỹ và văn thư lưu trữ: 01 người.
+ Cán bộ bảo vệ chăm sóc trẻ em: 01 người.
+ Cán bộ phụ trách truyền thanh (nếu xã, phường, thị trấn có nhà văn hoá thì bố trí thêm 01 cán bộ phụ trách nhà văn hoá, bảo tồn, bảo tàng,… Nếu không có nhà văn hoá thì 01 biên chế do cơ sở quyết định bố trí cho phù hợp).
+ Cán bộ phụ trách Văn phòng Đảng uỷ cấp xã: 01 người.
+ Chủ tịch Hội Người tù kháng chiến (nếu có tổ chức hội): 01 người.
+ Chủ tịch công đoàn cấp xã: 01 người.
+ Chủ tịch Hội Khuyến học: 01 người.
2. Xã loại 2:
Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tối đa không
quá 20 người:
+ Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng; thanh tra nhân dân: 01 người.
+ Cán bộ Ban Tuyên giáo: 01 người.
+ Cán bộ tổ chức Đảng, chính quyền: 01 người.
+ Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy): 01 người.
+ Phó Chỉ huy trưởng quân sự: 01 người.
+ Chủ tịch Hội Người cao tuổi: 01 người.
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 01 người.
+ Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 02 người.
+ Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người.
+ Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 01 người.
+ Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.
+ Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người.
+ Cán bộ thủ quỹ và văn thư lưu trữ: 01 người.
+ Cán bộ bảo vệ chăm sóc trẻ em: 01 người.
+ Cán bộ phụ trách truyền thanh (nếu xã, phường, thị trấn có nhà văn hoá thì công chức văn hoá kiêm nhiệm).
+ Cán bộ phụ trách Văn phòng Đảng uỷ cấp xã: 01 người.
+ Chủ tịch Hội Người tù kháng chiến (nếu có tổ chức hội).
+ Chủ tịch công đoàn cấp xã: 01 người.
+ Chủ tịch Hội Khuyến học: 01 người.
3. Xã loại 3:
Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tối đa không quá 19 người:
+ Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng; thanh tra nhân dân: 01 người.
+ Cán bộ tuyên giáo: 01 người.
+ Cán bộ tổ chức Đảng, chính quyền, Văn phòng Đảng uỷ: 01 người.
+ Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy): 01 người.
+ Phó Chỉ huy trưởng quân sự: 01 người.
+ Chủ tịch Hội Người cao tuổi: 01 người.
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 01 người.
+ Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: 02 người.
+ Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: 01 người.
+ Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: 01 người.
+ Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 01 người.
+ Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: 01 người.
+ Cán bộ thủ quỹ và văn thư lưu trữ: 01 người.
+ Cán bộ bảo vệ chăm sóc trẻ em: 01 người.
+ Cán bộ phụ trách truyền thanh (nếu xã, phường, thị trấn có nhà văn hoá thì
công chức phụ trách văn hoá kiêm nhiệm).
+ Chủ tịch Hội Người tù kháng chiến (nếu có tổ chức hội): 01 người.
+ Chủ tịch công đoàn cấp xã: 01 người.
+ Chủ tịch Hội Khuyến học: 01 người.
III. MỨC KHOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ:
2. Những người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm chức danh cán bộ không chuyên trách khác, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì ngoài tiền phụ cấp được hưởng theo quy định tại điểm 1 phần III của Phụ lục này, hàng tháng được hưởng thêm mức phụ cấp bằng 20% mức phụ cấp đang hưởng. Khi thôi kiêm nhiệm chức danh đó thì thôi hưởng phụ cấp kiêm nhiệm kể từ tháng sau liền kề với tháng thôi giữ chức danh kiêm nhiệm.
IV. SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ VÀ KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC ẤP, KHÓM:
Mỗi ấp, khóm được bố trí 03 chức danh:
+ Bí thư chi bộ ấp - khóm.
+ Trưởng ấp - khóm.
+ Phó Bí thư chi bộ ấp - Trưởng ban công tác Mặt trận Tổ quốc ấp - khóm.
- Mức phụ cấp mỗi người có hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung.
V. TRỢ CẤP BẢO LƯU ĐỂ BẰNG MỨC PHỤ CẤP HIỆN HƯỞNG:
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp đã tham gia công tác trước khi Quy định này có hiệu lực, sau khi xếp lại mức phụ cấp hàng tháng theo chức danh mới, nếu thấp hơn mức phụ cấp đã hưởng trước đó thì được hưởng trợ cấp bảo lưu để bằng mức hiện hưởng cho đến hết ngày 31/12/2010, sau đó xếp lại mức phụ cấp theo chức danh đảm nhiệm. Mức phụ cấp chức danh đảm nhiệm giao Uỷ ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp lần thứ 18, khoá VII. Khi có nhu cầu công việc tuyển người mới, thì thực hiện theo quy định tại điểm 1 phần III của Phụ lục này.
VI. VỀ TRỢ CẤP CHO LỰC LƯỢNG VŨ TRANG (QUÂN SỰ, CÔNG AN):
Lực lượng quân sự bố trí theo Pháp lệnh Dân quân tự vệ, nhưng mỗi xã bố trí 04 người/ngày; phường, thị trấn 07 người/ngày, luân phiên trực tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, lực lượng huấn luyện tại xã, phường, thị trấn; tiền ăn 25.000đ/người/ngày.
Riêng đối với lực lượng công an xã thực hiện theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP , ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
VII. TRỢ CẤP CHO SINH VIÊN VỀ CÔNG TÁC XÃ:
Đối với sinh viên tốt nghiệp đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn (2 người/xã, phường, thị trấn). Căn cứ vào nhu cầu công việc, điều kiện thực tế của địa phương và trình độ năng lực của cán bộ; Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét bố trí vào các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, được xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Trường hợp không bố trí được vào các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, thì được hưởng phụ cấp sinh hoạt phí bằng hệ số 1,00 mức lương tối thiểu và được trợ cấp thêm 250.000 đồng/người/tháng./.
- 1Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Nghị quyết 94/2008/NQ-HĐND sửa đổi Phần II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND về quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí đối cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 1Nghị quyết 149/2011/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 2Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Nghị quyết 94/2008/NQ-HĐND sửa đổi Phần II Phụ lục kèm theo Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND về quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí đối cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã; sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 5Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 6Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức luân chuyển và chính sách đối với những người tốt nghiệp đại học công tác tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND sửa đổi phụ lục kèm theo Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức ấp, khóm do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Nghị quyết 95/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 10Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã loại I, II, cấp xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- Số hiệu: 115/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Phan Đức Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực