HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2013/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 7 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Xét Tờ trình số 08/TTr-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long.
(Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ Nghị quyết số 143/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp lần thứ 08 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2013, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng Công báo tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Chế độ, định mức chi tiêu tài chính quy định tại Nghị quyết này áp dụng đối với các hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND), Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ Đại biểu HĐND và Đại biểu HĐND các cấp tỉnh Vĩnh Long; đối với người được mời tham gia các hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ Đại biểu HĐND; đối với cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện và cấp xã trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ Đại biểu HĐND và Đại biểu HĐND.
1. Việc chi tiêu phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, bao gồm: Chi cho kỳ họp Hội đồng nhân dân, cuộc họp Đảng đoàn HĐND tỉnh, Hội nghị Thường trực HĐND các tỉnh, thành khu vực đồng bằng sông Cửu Long; cuộc họp của Thường trực HĐND, Ban HĐND và Tổ Đại biểu HĐND; chi cho hoạt động giám sát, khảo sát, thẩm tra, tiếp công dân tại trụ sở Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh và hội nghị tham vấn ý kiến nhân dân; chi cho hoạt động tiếp xúc cử tri, công tác xã hội và hỗ trợ may trang phục cho đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND và một số khoản chi khác.
2. Chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của HĐND các cấp được thực hiện từ kinh phí được giao hàng năm. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo, được dự toán ngân sách hàng năm và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
3. Việc chi tiêu đảm bảo đúng danh mục, đối tượng, định mức, theo quy định tại Nghị quyết này và các quy định khác có liên quan của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đảm bảo sử dụng có hiệu quả, công khai minh bạch, phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm.
1. Chi cho kỳ họp Hội đồng nhân dân; cuộc họp Đảng đoàn HĐND tỉnh; Hội nghị Thường trực HĐND các tỉnh, thành khu vực đồng bằng sông Cửu Long; các cuộc họp của Thường trực HĐND, Ban HĐND và Tổ Đại biểu HĐND:
Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây còn được chi hỗ trợ như sau:
a) Chi cho kỳ họp HĐND:
- Chủ toạ kỳ họp: Cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 75.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi;
- Thư ký kỳ họp: Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi;
- Đại biểu HĐND làm việc vào các ngày thứ bảy, chủ nhật, lễ, chi theo chế độ làm việc ngoài giờ;
- Tiền ăn cho đại biểu HĐND, đại biểu mời dự kỳ họp HĐND (kể cả kỳ họp thường kỳ, bất thường, chuyên đề): Cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 50.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi;
- Tiền ăn cho cán bộ, công chức, người lao động, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ kỳ họp HĐND (kể cả kỳ họp thường kỳ, bất thường, chuyên đề): Cấp tỉnh 40.000đồng/người/buổi; cấp huyện 35.000đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi. Số lượng người phục vụ kỳ họp do Thường trực HĐND cùng cấp quyết.
b) Hội nghị Thường trực HĐND các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long do cấp tỉnh tổ chức:
- Tiền ăn cho đại biểu 90.000đồng/người/buổi, chế độ phòng nghỉ theo quy định hiện hành.
- Mức tiền ăn và số lượng cán bộ, công chức, người lao động, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ hội nghị do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
c) Cuộc họp Đảng đoàn HĐND tỉnh:
- Người chủ trì: 90.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên Đảng đoàn, thư ký cuộc họp: 60.000 đồng/người/buổi;
- Đại biểu mời dự họp: 50.000 đồng/người/buổi.
d) Hội nghị trao đổi kinh nghiệm giữa Thường trực HĐND cấp tỉnh với Thường trực HĐND cấp huyện và giữa Thường trực HĐND cấp huyện với Thường trực HĐND cấp xã; cuộc họp của Thường trực HĐND, Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND:
- Người chủ trì: Cấp tỉnh 90.000đồng/người/buổi; cấp huyện 60.000 đồng/người/buổi; cấp xã 50.000 đồng/người/buổi;
- Đại biểu HĐND và đại biểu được mời dự họp, thư ký cuộc họp: Cấp tỉnh 60.000đ/người/buổi; cấp huyện 50.000đ/người/buổi; cấp xã 40.000 đ/người/buổi;
- Cán bộ, công chức, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ hội họp: Cấp tỉnh 40.000đ/người/buổi; cấp huyện 35.000đ/người/buổi; cấp xã 30.000 đ/người/buổi. Số lượng: Cấp tỉnh 07 người, cấp huyện 05 người, cấp xã 03 người;
- Cán bộ, công chức, người lao động gián tiếp phục vụ hội họp (ở cả ba cấp): 30.000 đồng/người/buổi. Số lượng: Cấp tỉnh 05 người, cấp huyện 03 người, cấp xã 02 người.
Riêng cuộc họp Tổ đại biểu, số lượng cán bộ, công chức, người lao động phục vụ cuộc họp cả trực tiếp và gián tiếp: Cấp tỉnh 03 người, cấp huyện 02 người, cấp xã 01 người.
2. Chi cho công tác giám sát, khảo sát:
Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây còn được chi hỗ trợ như sau:
a) Chi xây dựng văn bản giám sát, khảo sát:
- Soạn thảo quyết định thành lập đoàn giám sát; kế hoạch, đề cương của đợt giám sát, khảo sát; tổ chức phục vụ đoàn đi giám sát, khảo sát: Cấp tỉnh 300.000 đồng/quyết định, kế hoạch, đề cương; cấp huyện 200.000 đồng/quyết định, kế hoạch, đề cương; cấp xã 100.000 đồng/quyết định, kế hoạch, đề cương;
- Soạn thảo, trình bày, hoàn chỉnh báo cáo kết quả đợt giám sát, khảo sát của đoàn giám sát: Cấp tỉnh 300.000 đồng/ báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/ báo cáo;
- Xây dựng, hoàn chỉnh báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết về Chương trình hoạt động giám sát của HĐND, trình kỳ họp HĐND (6 tháng/báo cáo):
+ Báo cáo của Thường trực HĐND: Cấp tỉnh 350.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 250.000 đồng/báo cáo; cấp xã 150.000 đồng/báo cáo;
+ Báo cáo của các Ban HĐND: Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
b) Chi cho đoàn giám sát, khảo sát:
- Trưởng đoàn giám sát, khảo sát: Cấp tỉnh 90.000đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000đồng/người/buổi; cấp xã 60.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên, thư ký đoàn giám sát, khảo sát: Cấp tỉnh 60.000đ/người/buổi; cấp huyện 50.000đồng/người/buổi; cấp xã 40.000đồng/người/buổi;
- Thành phần mời tham gia đoàn giám sát, khảo sát: Cấp tỉnh 50.000đ/người/buổi; cấp huyện 40.000đồng/người/buổi; cấp xã 30.000đ/người/buổi;
- Cán bộ, công chức, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát: Cấp tỉnh 40.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 35.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi. Số lượng: Cấp tỉnh 07 người, cấp huyện 04 người, cấp xã 02 người;
- Cán bộ, công chức, người lao động gián tiếp phục vụ (ở cả ba cấp): 30.000 đồng/người/buổi. Cấp tỉnh 05 người, cấp huyện 03 người, cấp xã 02 người.
c) Chi cho các cuộc họp giám sát, khảo sát:
- Người chủ trì cuộc họp: Cấp tỉnh 90.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 70.000 đồng/người/buổi; cấp xã 60.000 đồng/người/buổi;
- Thành viên, thư ký đoàn giám sát, khảo sát: Cấp tỉnh 60.000 đ/người/buổi; cấp huyện 50.000đ/người/buổi; cấp xã 40.000đồng/người/buổi;
- Thành phần mời dự họp: Cấp tỉnh 50.000đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi; cấp xã 30.000 đồng/người/buổi;
- Cán bộ, công chức, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ cuộc họp: Cấp tỉnh 40.000đ/người/buổi; cấp huyện 35.000đ/người/buổi; cấp xã 30.000đ/người/buổi. Số lượng: Cấp tỉnh 07 người, cấp huyện 04 người, cấp xã 02 người;
- Cán bộ, công chức, người lao động gián tiếp phục vụ cuộc họp (ở cả ba cấp): 30.000 đồng/người/buổi. Số lượng: Cấp tỉnh 05 người, cấp huyện 03 người, cấp xã 02 người.
d) Chi giám sát giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; giải quyết kiến nghị của cử tri:
- Nghiên cứu vụ việc phản ánh của đơn, thư; xây dựng kế hoạch giám sát, báo cáo kết quả giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo, mức chi 200.000/báo cáo (theo yêu cầu của Thường trực HĐND);
- Đề xuất xử lý, giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri; báo cáo tổng hợp kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri, mức chi 200.000 đồng/báo cáo (theo yêu cầu của Thường trực HĐND);
- Đi xác minh, thu thập thông tin phục vụ giám sát và xử lý đơn, thư: 70.000 đồng/người/buổi.
3. Chi cho cuộc họp thẩm tra dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo:
a) Soạn thảo, trình bày, chỉnh lý báo cáo thẩm tra:
- Đối với dự thảo nghị quyết sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ nghị quyết đã ban hành: Cấp tỉnh 200.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 150.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo;
- Đối với nghị quyết mới hoặc thay thế: Cấp tỉnh 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 250.000 đồng/báo cáo; cấp xã 200.000 đồng/báo cáo.
- Đối với báo cáo dài, phức tạp (cấp tỉnh), mức chi do Thường trực HĐND tỉnh quyết định nhưng không quá 500.000 đồng/báo cáo.
b) Cuộc họp thẩm tra: Thực hiện theo chế độ chi cuộc họp giám sát, khảo sát, quy định tại Điểm c Khoản 2, Mục III của Phụ lục này.
4. Chi xây dựng báo cáo tham luận; tờ trình, dự thảo nghị quyết:
a) Báo cáo tham luận của Thường trực HĐND: Hội nghị khu vực, hội nghị cấp tỉnh 300.000đồng; hội nghị cấp huyện 200.000đồng.
b) Tờ trình, dự thảo nghị quyết do Thường trực HĐND trình: 300.000đồng/tờ trình, dự thảo nghị quyết.
5. Chi tiếp công dân tại trụ sở Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh:
Quy định này áp dụng cho đại biểu HĐND tỉnh; các bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND tỉnh tiếp công dân tại trụ sở Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh:
- Đại biểu HĐND tỉnh, lãnh đạo các cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân: 90.000 đồng/người/buổi;
- Cán bộ, công chức được phân công trực tiếp phục vụ đại biểu tiếp công dân: 40.000 đồng/người/buổi.
6. Chi cho hội nghị tham vấn ý kiến nhân dân:
- Xây dựng kế hoạch, nội dung: 300.000đồng;
- Xây dựng báo cáo kết quả hội nghị tham vấn: 200.000đồng/báo cáo;
- Thuê mướn hội trường, bàn ghế, trang trí, nước uống: Chi theo mức cao nhất của hội nghị tiếp xúc cử tri cấp tỉnh;
- Người chủ trì: 90.000 đồng/người/buổi;
- Chuyên gia được mời tham gia hoạt động tham vấn: 60.000đ/người/buổi.
- Người được tham vấn: 50.000đồng/người/buổi;
- Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ hội nghị: 40.000 đồng/người/buổi (số lượng do Thường trực HĐND tỉnh quyết định).
7. Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật; ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương:
- Người chủ trì cuộc họp: 90.000 đồng/người/buổi;
- Đại biểu mời dự họp (có thư mời) và thư ký: 60.000 đồng/người/buổi;
- Góp ý bằng văn bản (theo yêu cầu của người chủ trì): 200.000đồng/bài;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cán bộ, công chức, phóng viên báo đài trực tiếp phục vụ cuộc họp: Cấp tỉnh 40.000đ/người/buổi; cấp huyện 35.000đ/người/buổi; cấp xã 30.000đồng/người/buổi. Số lượng: Cấp tỉnh 07 người, cấp huyện 04 người, cấp xã 02 người;
- Cán bộ, công chức, người lao động gián tiếp phục vụ cuộc họp: 30.000 đồng/người/buổi. Số lượng: Cấp tỉnh 05 người, cấp huyện 03 người, cấp xã 02 người.
8. Chi cho công tác tiếp xúc cử tri theo chương trình của Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp:
Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây còn được chi hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ tiền thuê mướn hội trường, bàn ghế, trang trí, nước uống, tại các điểm tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND (cấp tỉnh phối hợp với cấp huyện hoặc cấp xã, hoặc cả 2 cấp thì tỉnh chi, cấp huyện phối hợp với cấp xã thì huyện chi):
- Cuộc có dưới 100 cử tri: Cấp tỉnh: 500.000 đồng/cuộc; cấp huyện: 400.000 đồng/cuộc; cấp xã: 300.000 đồng/cuộc;
- Cuộc có từ 100 cử tri trở lên: Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/cuộc; cấp huyện: 700.000 đồng/cuộc; cấp xã: 500.000 đồng/cuộc.
b) Chi cho đại biểu HĐND tham gia tiếp xúc cử tri; đại diện chính quyền, cơ quan, tổ chức được mời đến giải trình ý kiến, kiến nghị của cử tri:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân: Cấp tỉnh: 70.000đ/người/cuộc; cấp huyện: 60.000đ/người/cuộc; cấp xã: 50.000 đồng/người/cuộc;
- Đại diện chính quyền, cơ quan, tổ chức được mời: Cấp tỉnh: 60.000đ/người/cuộc; cấp huyện: 50.000đ/người/cuộc; cấp xã: 40.000đ/người/cuộc.
c) Chi cho đại diện Mặt trận chủ trì cuộc tiếp xúc (chủ trì cho cấp nào cấp đó chi): Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/cuộc; cấp huyện: 60.000 đồng/người/cuộc; cấp xã: 50.000 đồng/người/cuộc.
d) Chi cho cán bộ, công chức, người lao động phục vụ hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND (cấp nào phân công phục vụ cấp đó chi): Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/cuộc, số lượng không quá 03 người; cấp huyện: 35.000 đ/người/cuộc, số lượng 01 người; cấp xã: 30.000 đồng/người/cuộc, số lượng không quá 05 người. Cuộc tiếp xúc cử tri chuyên đề số lượng phục vụ do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
đ) Chi tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri sau mỗi đợt tiếp xúc:
- Thường trực HĐND: Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
- Tổ đại biểu HĐND: Cấp tỉnh: 100.000 đồng/báo cáo; cấp huyện: 70.000 đồng/báo cáo; cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
9. Chi thanh toán công tác phí, xăng dầu:
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện được triệu tập hoặc mời dự hoạt động kỳ họp; hoạt động giám sát, khảo sát; các cuộc họp giám sát, khảo sát, thẩm tra, tiếp xúc cử tri v.v..., của HĐND, Thường trực, Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND, được thanh toán tiền công tác phí, xăng dầu theo quy định hiện hành, bên triệu tập hoặc mời dự chi trả. Trường hợp Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có bố trí phương tiện phục vụ thì không thanh toán xăng dầu.
10. Chi cho công tác xã hội:
Ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, các đối tượng sau đây còn được chi hỗ trợ như sau:
a) Thăm hỏi Đại biểu HĐND đương nhiệm, đại biểu HĐND chuyên trách đã nghỉ hưu khi ốm đau (không quá 02 lần/năm): Cấp tỉnh 500.000đồng/lần; cấp huyện 400.000đồng/lần; cấp xã 300.000đồng/lần; bị bệnh hiểm nghèo cấp tỉnh chi 2.500.000 đồng/lần; cấp huyện 2.000.000 đồng/lần; cấp xã 1.500.000 đồng/lần.
b) Các đối tượng sau đây nếu từ trần thì gia đình được trợ cấp (cấp tỉnh 1.000.000đ; cấp huyện 700.000đ; cấp xã 500.000đ):
- Đại biểu HĐND đương nhiệm, nguyên đại biểu HĐND chuyên trách;
- Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng) của đại biểu HĐND đương nhiệm, nguyên đại biểu HĐND chuyên trách.
c) Đối với cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND: Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đối với cán bộ, công chức, người lao động đương nhiệm, nghỉ hưu được áp dụng như đối với đại biểu HĐND. Số lượng cán bộ, công chức, người lao động đương nhiệm: Cấp tỉnh tính theo biên chế, cấp huyện 02 người, cấp xã 01 người.
11. Chế độ chi may trang phục:
a) Mỗi nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND được cấp tiền may 02 bộ trang phục, với mức chi: Cấp tỉnh: 4.000.000 đồng/đại biểu; cấp huyện: 3.000.000 đ/đại biểu; cấp xã: 3.000.000 đ/đại biểu.
b) Mỗi nhiệm kỳ HĐND, cán bộ, công chức, người lao động văn phòng phục vụ hoạt động của HĐND được hỗ trợ may 02 bộ trang phục, với mức chi: Cấp tỉnh: 2.000.000đồng/người; cấp huyện: 2.000.000đồng/người; cấp xã: 1.500.000 đồng/người. Số lượng cán bộ, công chức, người lao động: Cấp tỉnh tính theo biên chế, cấp huyện 02 người, cấp xã 01 người.
12. Chế độ chi khác:
- Mỗi nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND tỉnh được cấp một máy tính xách tay. Khi thực hiện chế độ này, phải lập đề án cụ thể theo quy định về mua sắm tài sản công;
- Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân tích cực hoạt động trong nhiệm kỳ HĐND: Đối tượng khen thưởng, mức chi, cuối nhiệm kỳ do Thường trực HĐND đề nghị UBND cùng cấp chi theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Chi xây dựng kỷ yếu nhiệm kỳ HĐND do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định; chi tặng quà lưu niệm cho đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND khi kết thúc nhiệm kỳ: Cấp tỉnh 500.000đ/người; cấp huyện 400.000đ/người; cấp xã 300.000đ/người. Số lượng cán bộ, công chức, người lao động: Cấp tỉnh tính theo biên chế, cấp huyện 02 người, cấp xã 01 người;
- Chi cho chuyên gia được mời làm cộng tác viên, tuỳ theo nội dung, tính chất công việc: Chuyên đề không phức tạp: 500.000 đồng/chuyên đề; chuyên đề lớn, phức tạp chi tới 1.500.000 đồng/chuyên đề. Đối tượng mời, mức chi, do Thường trực HĐND tỉnh quyết định;
- Hỗ trợ thông tin, báo chí: Đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ phí truy cập Internet 100.000đồng/đại biểu/tháng; đại biểu HĐND cấp huyện và cấp xã được cấp 01 tờ báo "Đại biểu nhân dân" và 01 tờ báo địa phương phát hành trong tháng;
- Chi trao đổi học tập kinh nghiệm về hoạt động của HĐND (cả ba cấp); ngoài chế độ được hưởng theo quy định hiện hành, còn được hỗ trợ 100.000 đồng/người/ngày để chi phí khác.
Căn cứ các chế độ hiện hành của Nhà nước và chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp ghi tại Phụ lục này, UBND tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh hướng dẫn chi tiết thực hiện. Các cơ quan được giao dự toán ngân sách tổ chức thực hiện đúng quy định về chế độ tài chính, kế toán hiện hành./.
- 1Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
- 4Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 41/2013/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang
- 7Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam
- 9Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 10Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Kạn
- 11Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 5Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 6Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Trà Vinh
- 8Nghị quyết 41/2013/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Nghị quyết 21/2013/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hậu Giang
- 10Nghị quyết 58/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 11Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Nam
- 12Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 13Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Kạn
- 14Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Nghị quyết 70/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 70/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Huỳnh Kim Nguyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực