- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7/2022/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI- KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 152/BC-BVHXH ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức thu học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp học phí: Học sinh học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm trẻ em mầm non, học sinh học phổ thông (gọi chung là học sinh);
b) Đối tượng tổ chức thực hiện thu, nộp, quản lý học phí: Các cơ sở giáo dục công lập; các cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thực hiện kiểm tra, thanh tra việc thực hiện thu, quản lý và sử dụng học phí.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Trường hợp có quy định của cấp thẩm quyền hướng dẫn thực hiện mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trong năm học 2022-2023 thì thực hiện theo quy định của các cấp có thẩm quyền.
2. Các vùng sẽ được điều chỉnh khi có Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn; các phường, thị trấn và các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các quy định hiện hành.
3. Việc tổ chức thu, sử dụng và miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh/tháng
Vùng | Mầm non | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Vùng thành thị | 300 | 300 | 300 |
Vùng nông thôn | 100 | 100 | 200 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 50 | 50 | 100 |
2. Phân loại vùng:
a) Vùng thành thị: Gồm các phường thuộc thành phố Lào Cai; phường Sa Pa thuộc thị xã Sa Pa; thị trấn Phố Lu thuộc huyện Bảo Thắng;
b) Vùng nông thôn: Gồm xã Vạn Hòa thuộc thành phố Lào Cai; xã Sơn Hà thuộc huyện Bảo Thắng (trừ các thôn thuộc vùng dân tộc và thiểu số theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025);
c) Vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Gồm các xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 612/QĐ- UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
3. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên áp dụng mức thu học phí tương đương với các trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn cho đối tượng học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông;
4. Trường hợp học trực tuyến (học online) mức thu học phí bằng mức thu tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 82/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do tỉnh Nam Định quản lý
- 3Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện mức thu học phí từ năm học 2022-2023 như năm học 2020-2021 theo Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí, các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục từ năm học 2022-2023 trở đi tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Nghị quyết 52/2022/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2022-2023
- 10Quyết định 33/2022/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2022-2023
- 11Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình xây dựng mức thu của trường tiên tiến theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 9Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Nghị quyết 82/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do tỉnh Nam Định quản lý
- 13Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện mức thu học phí từ năm học 2022-2023 như năm học 2020-2021 theo Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND do tỉnh Bình Định ban hành
- 15Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí, các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục từ năm học 2022-2023 trở đi tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Nghị quyết 52/2022/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 17Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và giáo dục thường xuyên năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 18Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 19Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2022-2023
- 20Quyết định 33/2022/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2022-2023
- 21Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình xây dựng mức thu của trường tiên tiến theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế trên địa bàn Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 7/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 7/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Vũ Xuân Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết