- 1Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1574/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 305/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư Dự án “Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi”, vay vốn ADB do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUYẾT ĐỊNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương 4.186,762 tỷ đồng
1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh 1.553,762 tỷ đồng;
2. Nguồn thu xổ số kiến thiết 100 tỷ đồng;
3. Nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước 130 tỷ đồng;
4. Nguồn thu tiền sử dụng đất 2.403 tỷ đồng.
Điều 2. Phân bổ vốn ngân sách địa phương
1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh 1.553,762 tỷ đồng
a) Phân cấp cho các địa phương 310,752 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 1);
b) Đối ứng các dự án ODA là 40 tỷ đồng, trong đó phân bổ 21,332 tỷ đồng để bố trí cho 02 dự án chuyển tiếp, 01 dự án khởi công mới và 04 dự án chuẩn bị đầu tư; còn lại 10,972 tỷ đồng chưa phân khai (Chi tiết theo Phụ lục 2);
c) Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành là 46,510 tỷ đồng, trong đó phân bổ trả nợ quyết toán cho 08 dự án với số vốn 9,758 tỷ đồng; còn lại 36,752 tỷ đồng phân khai sau (Chi tiết theo Phụ lục 3);
d) Đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và một số Chương trình khác 100 tỷ đồng, nếu bao gồm 40 tỷ đồng từ nguồn vốn xổ số kiến thiết bố trí cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thì tổng vốn tỉnh bố trí đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia là 140 tỷ đồng (phân khai tại các nghị quyết giao vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia);
đ) Vốn chuẩn bị đầu tư 05 tỷ đồng, trong đó, phân khai cho 04 dự án là 0,9 tỷ đồng; còn lại phân khai sau 4,1 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 4);
e) Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có) 05 tỷ đồng (phân khai sau);
g) Bố trí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi 10 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 5);
h) Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương 103,5 tỷ đồng để phân bổ cho 08 dự án (Chi tiết theo Phụ lục 6);
i) Thống nhất kéo dài thời gian bố trí vốn và phân bổ vốn cho 13 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 là 157,5 tỷ đồng; nếu bao gồm 269 tỷ đồng được bố trí lồng ghép từ nguồn thu tiền sử dụng đất, thì số vốn bố trí cho các dự án này là 426,5 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 7);
k) Vốn bố trí thực hiện các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được phê duyệt 574.5 tỷ đồng; nếu bao gồm vốn bố trí lồng ghép từ nguồn thu tiền sử dụng đất 573 tỷ đồng và từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước 72,7 tỷ đồng (trong đó, phân bổ sau khi điều chỉnh trung hạn cơ cấu nguồn vốn là 36,2 tỷ đồng), thì tổng số vốn bố trí cho các dự án chuyển tiếp theo tiến độ là 1.220,2 tỷ đồng; trong đó:
- Bố trí cho 02 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang (được HĐND tỉnh cho phép kéo dài đến năm 2023) với số vốn 27 tỷ đồng;
- Bố trí chuyển tiếp cho 53 dự án đã khởi công năm 2021, 2022 là 547,5 tỷ đồng; nếu tính cả phần vốn lồng ghép từ 02 nguồn vốn nêu trên thì tổng vốn bố trí là 1.157 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 8)
l) Vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới năm 2023 từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung là 201 tỷ đồng; nếu bao gồm 55 tỷ đồng được bố trí lồng ghép từ nguồn thu sử dụng đất và 37,3 tỷ đồng từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước (sẽ phân bổ sau khi điều chỉnh trung hạn cơ cấu nguồn vốn), thì tổng vốn khởi công mới năm 2023 của tỉnh là 293,3 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 9).
2. Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 100 tỷ đồng
Bố trí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 40 tỷ đồng, bố trí chuyển tiếp cho 11 dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo 42 tỷ đồng, còn lại 18 tỷ đồng dự kiến khởi công mới 06 công trình giáo dục và đào tạo (Chi tiết theo Phụ lục 10).
3. Vốn từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước 130 tỷ đồng
Phân bổ cho các dự án chuyển tiếp, đủ điều kiện giao vốn theo quy định 36,5 tỷ đồng; còn lại 93,5 tỷ đồng chưa phân khai (phân bổ chính thức sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước).
4. Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất 2.403 tỷ đồng
a) Giao các địa phương thu - chi 855 tỷ đồng;
b) Vốn khai thác quỹ đất tỉnh quản lý 1.548 tỷ đồng, trong đó:
- Bố trí vốn chuyển tiếp cho các dự án quỹ đất 100,5 tỷ đồng, cụ thể:
Thống nhất kéo dài thời gian bố trí vốn và phân bổ vốn cho 05 dự án là 70,5 tỷ đồng;
Bố trí cho 01 dự án chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt 30 tỷ đồng.
- Bố trí vốn lồng ghép với dự án sử dụng vốn xây dựng cơ bản tập trung (tại Phụ lục 7, 8 và 9) là 897 tỷ đồng.
- Bố trí thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đối với các dự án dự kiến khởi công mới 11 tỷ đồng, trong đó, bố trí cho 07 dự án thực hiện chuẩn bị đầu tư 6,5 tỷ đồng, còn lại phân khai sau 4,5 tỷ đồng.
- Phân khai cho các dự án khởi công mới 539,5 tỷ đồng (phân bổ chính thức khi được Hội đồng nhân dân tỉnh giao kế hoạch trung hạn).
(Chi tiết theo Phụ lục 11)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Nguồn vốn ngân sách địa phương
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Nguồn vốn | Kế hoạch vốn năm 2023 | Ghi chú |
| Tổng cộng | 4.186.762 |
|
1 | Nguồn XDCB của tỉnh | 1.553.762 |
|
1 | Phân cấp các địa phương | 310.752 | Phụ lục 1 |
2 | Hoàn trả ứng trước | - | Đã bố trí hoàn ứng đủ trung hạn |
3 | Đối ứng ODA (bao gồm các dự án mới phát sinh) | 40.000 | Phụ lục 2 |
4 | Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành | 46.510 | Phụ lục 3 |
5 | Vốn đối ứng của tỉnh thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình khác | 100.000 | Nếu bao gồm 40 tỷ đồng từ nguồn vốn XSKT thì tổng số vốn tỉnh đối ứng thực hiện các CTMTQG năm 2023 là 140 tỷ |
6 | Chuẩn bị đầu tư | 5.000 | Phụ lục 4 |
7 | Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có) | 5.000 | Trình HĐND tỉnh khi phân bổ chi tiết |
8 | Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi | 10.000 | Phụ lục 5 |
9 | Đối ứng các dự án sử dụng vốn NSTW | 103.500 | Phụ lục 6 |
10 | Danh mục dự án xin ý kiến kéo dài thời gian bố trí vốn theo quy định | 157.500 | Phụ lục 7 |
11 | Bố trí chuyển tiếp các dự án đang đầu tư | 574.500 | Phụ lục 8 |
a | Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang | 27.000 |
|
b | Bố trí chuyển tiếp các dự án khởi công năm 2021, 2022 | 547.500 |
|
12 | Các dự án khởi công mới năm 2023 | 201.000 | Phụ lục 9 |
II | Xổ số kiến thiết | 100.000 | Phụ lục 10 |
1 | Bố trí Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới (bao gồm bố trí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX; cấp nước sạch nông thôn; Giao thông nông thôn) | 40.000 |
|
2 | Bố trí các dự án khởi công năm 2021, 2022 chuyển tiếp sang năm 2023 | 42.000 |
|
3 | Bố trí khởi công mới năm 2023 | 18.000 |
|
III | Nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước | 130.000 |
|
1 | Phân bổ cho các dự án đủ điều kiện | 36.500 |
|
| - Bố trí dự án chuyển tiếp | 36.500 |
|
| - Bố trí khởi công mới năm 2023 | - |
|
2 | Dự kiến phân bổ chính thức sau khi được HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung trung hạn | 93.500 |
|
IV | Nguồn thu tiền sử dụng đất | 2.403.000 | Phụ lục 11 |
1 | Giao các địa phương thu chi | 855.000 |
|
2 | Các dự án tỉnh quản lý | 1.548.000 |
|
2.1 | Bố trí cho các dự án từ nguồn thu SDĐ | 100.500 |
|
2.2 | Lồng ghép với dự án sử dụng vốn XDCB tập trung | 897.000 |
|
| Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang | 269.000 | Chi tiết Phụ lục 7 |
| Bố trí chuyển tiếp các dự án khởi công năm 2021 - 2022 | 573.000 | Chi tiết Phụ lục 8 |
| Bố trí khởi công mới năm 2023 | 55.000 | Chi tiết Phụ lục 9 |
2.3 | Thực hiện nhiệm vụ CBĐT đối với các dự án dự kiến KCM 2021-2025 | 11.000 |
|
2.4 | Phân khai sau (cho các dự án KCM đủ điều kiện giao) | 539.500 |
|
Ghi chú:
(1) Tổng vốn đầu tư phát triển từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh là 1.561,082 tỷ đồng, trong đó: Chi trả nợ gốc là 7,320 tỷ đồng; Kế hoạch vốn đầu tư công từ nguồn XDCB tập trung của tỉnh là 1.553,762 tỷ đồng.
(2) Tổng vốn đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền sử dụng đất của tỉnh là 2.500 tỷ đồng; trong đó: Chi đầu tư phát triển khác là 97 tỷ đồng; Kế hoạch đầu tư công từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 2.403 tỷ đồng.
(3) Dự kiến bổ sung từ nguồn vượt thu ngân sách nhà nước năm 2022 cho các dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh là 300 tỷ đồng.
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Nguồn vốn Xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh
Phân cấp theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Địa phương | Kế hoạch vốn phân cấp năm 2023 | Ghi chú |
| Tổng số | 310.752 |
|
1 | Huyện Bình Sơn | 30.935 |
|
2 | Huyện Sơn Tịnh | 19.890 |
|
3 | Thành phố Quảng Ngãi | 61.116 |
|
4 | Huyện Tư Nghĩa | 24.364 |
|
5 | Huyện Mộ Đức | 22.421 |
|
6 | Thị xã Đức Phổ | 27.727 |
|
7 | Huyện Nghĩa Hành | 18.141 |
|
8 | Huyện Minh Long | 8.720 |
|
9 | Huyện Ba Tơ | 27.301 |
|
10 | Huyện Sơn Hà | 25.334 |
|
11 | Huyện Sơn Tây | 12.638 |
|
12 | Huyện Trà Bồng | 24.208 |
|
13 | Huyện Lý Sơn | 7.957 |
|
Ghi chú: Các địa phương bố trí tối thiểu 30% vốn phân cấp thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng Nông thôn mới và 20% cho ngành giáo dục - đào tạo theo đúng Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Nguồn vốn: Vốn XDCB tập trung của tỉnh đối ứng ODA
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | TÊN DỰ ÁN | Nhóm dự án | Đầu mối giao kế hoạch | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế | Thời gian thực hiện | Quyết định đầu tư | Kế hoạch trung hạn 2021-2025 (Ngân sách tỉnh đối ứng) | Đã bố trí kế hoạch vốn đối ứng năm 2021 và năm 2022 | Kế hoạch vốn đối ứng năm 2023 | Ghi chú | ||
Số Quyết định | Tổng mức đầu tư | Trong đó: Ngân sách tỉnh đối ứng | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 12 | 11 | 15 | 18 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
| 5.861.943.0 | 1.859.921.8 | 180.282.0 | 25.600.0 | 40.000.0 |
|
I | Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
|
| 333.626.0 | 63.818.8 | 56.782.0 | 18.600.0 | 21.332.0 |
|
1 | Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở-Dự án thành phần tỉnh Quảng Ngãi | B | Sở Y tế | 13 huyện, thành phố và 173 trạm y tế xã | xây mới và nâng cấp 44 trạm y tế xã, cung cấp trang thiết bị y tế, hỗ trợ đào tạo nhân lực y tế | 2020-2024 | 439/QĐ-UBND ngày 29/3/2019; 232/QĐ-UBND ngày 21/02/2020 | 220.708.0 | 44.550.8 | 42.950.0 | 12.100.0 | 14.000.0 |
|
2 | Dự án: Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi | B | Sở Tài nguyên và Môi trường | 08 huyện, thành phố | Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và triển khai hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu | 2017- 2023 | 2198/QĐ-UBND ngày 08/11/2016; 316/QĐ-UBND 4/5/2021; 2264/QĐ-UBND ngày 31/12/2021. | 112.918.0 | 19.268.0 | 13.832.0 | 6.500.0 | 7.332.0 |
|
II | Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
| 114.750.0 | 24.300.0 | 14.500.0 | 0.0 | 3.697.0 |
|
1 | Phục hồi và quản lý rừng bền vững tại miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KfW9) giai đoạn 1, tỉnh Quảng Ngãi sử dụng vốn ODA của Chính phủ Đức | B | Sở Nông nghiệp và PTNT | Trên địa bàn các huyện Ba Tơ, Minh Long, Trà Bồng và Tư Nghĩa | Quản lý rừng và hiệu quả kinh tế thông qua áp dụng các biện pháp quản lý rừng bền vững và hỗ trợ lâm sinh | 07 năm (2023- 2029) | Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi | 114.750.0 | 24.300.0 | 14.500.0 | 0 | 3.697.0 |
|
III | Dự án chuẩn bị đầu tư năm 2023 |
|
|
|
|
|
| 5.528.317.0 | 1.796.103.0 | 109.000.0 | 7.000.0 | 4.000.0 |
|
1 | Dự án Hiện đại hóa thủy lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi (ADB9) | B | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các huyện và TP Quảng Ngãi | Tưới cho 10.037 ha đất sản xuất NN | 2022-2026 |
| 553.998.0 | 105.348.0 | 100.000.0 | 6.700.0 | 1.000.0 | Đã phê duyệt CTĐT tại Quyết định số 305/QĐ-TTg ngày 04/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ |
2 | Dự án Làng Hòa bình Việt Nam - Hàn Quốc (KVPVP) tại tỉnh Quảng Ngãi | B | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 06 huyện, thị xã: Bình Sơn, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Tịnh, Sơn Hà, thị xã Đức Phổ | Phát triển sinh kế | 2022-2026 |
| 100.579.0 | 9.587.0 | 9.000.0 | 300.0 | 1.000.0 | Đã phê duyệt CTĐT tại NQ số 45/NQ- HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh |
3 | Xây dựng phát triển hạ tầng thích ứng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi vay vốn WB | A | Ban QLDA ĐTXD các CTGT | thành phố Quảng Ngãi | Đa mục tiêu | 2022-2028 |
| 4.150.000.0 | 1.514.618.0 |
|
| 1.000.0 |
|
4 | Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Ngãi | B | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các huyện Ba Tơ, Trà Bồng, Sơn Hà | Phát triển sinh kế, giảm nghèo và bất bình đẳng cho đồng bào dân tộc thiểu số thông qua phát triển đầu tư cơ sở hạ tầng tổng hợp thích ứng với biến đổi khí hậu. | 2023- 2026 |
| 723.740.0 | 166.550.0 |
|
| 1.000.0 |
|
IV | Số kế hoạch vốn còn lại chưa phân khai sẽ giao cho các dự án khi đủ điều kiện giao vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.971.0 | Trình HĐND tỉnh phân bố chi tiết khi đủ điều kiện |
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Danh mục dự án bố trí vốn trả nợ quyết toán
Nguồn vốn: Xây dựng cơ bản tập trung
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tên công trình | Đầu mối giao kế hoạch | Thời gian thực hiện | Tổng mức đầu tư | Quyết toán | Lũy kế vốn đã giải ngân | Kế hoạch năm 2023 trả nợ quyết toán | Ghi chú | ||||
Số Quyết định | Giá trị quyết toán | Trong đó: | ||||||||||
Vốn Trung ương | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| Bố trí trả nợ quyết toán |
|
| 327.329 |
| 279.375 | 186.992 | 92.383 | - | 267.208.184 | 46.510.000 |
|
I | Danh mục dự án bố trí trả nợ quyết toán (đợt 1) |
|
| 327.329 |
| 279.375 | 186.992 | 92.383 | - | 267.208.184 | 9.758.000 |
|
1 | Hợp phần di dân, tái định cư Hồ chứa nước Nước Trong (đợt 4). | BQL Dự án ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh | 2006-2014 | 84.707.443 | 462/QĐ-UBND ngày 13/4/2022 của UBND tỉnh | 70.543.485 | 70.543.485 |
|
| 70.299.989 | 410.002 |
|
2 | Kè chống sạc lở bờ thôn Lệ Thủy, xã Bình Trị, huyện Bình Sơn | BQL Dự án ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh | 2019-2022 | 31.000.000 | 1425/QĐ-UBND ngày 18/10/2022 | 29.412.754 | 25.000.000 | 4.412.754 |
| 28.999.998 | 423.438 |
|
3 | Chống bồi lấp Cửa Đại sông Trà Khúc, xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi | BQL Dự án DTXD các công trình Giao thông tỉnh | 2019-2021 | 30.000.000 | 1509/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 | 25.512.496 | 25.512.496 |
|
| 25.323.040 | 201.593 |
|
4 | Khu xử lý chất thải y tế nguy hại tập trung tỉnh | Sở Y tế | 2018-2019 | 89.931.136 | 1737/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh | 71.712.387 | 51.277.024 | 20.435.363 |
| 70.115.159 | 1.083.527 |
|
5 | Xây dựng điểm định canh định cư tập trung thôn Làng Trui, xã Ba Tiêu, huyện Ba Tơ | UBND huyện Ba Tơ | 2017-2022 | 14.990.154 | 2127a/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND huyện Ba Tơ | 14.047.828 | 7.658.999 | 6.388.829 |
| 10.558.998 | 3.488.830 |
|
6 | Khắc phục sạt lở khu tái định cư Làng Mâm và tuyến đường vào khu tái định cư Làng Mâm, huyện Ba Tơ | UBND huyện Ba Tơ | 12/2017-3/2020 | 14.499.927 | 2651/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 của UBND huyện Ba Tơ | 14.095.841 | 7.000.000 | 7.095.841 |
| 9.900.000 | 2.100.061 | Giá trị quyết toán là 4,196 tỷ đồng. NS tỉnh bố trí trả nợ 2,1 tỷ đồng, |
7 | Đường Sơn Thủy-Giá Gối, huyện Sơn Hà | UBND huyện Sơn Hà | 2017-2020 | 47.200.000 | 1310/QĐ-UBND ngày 27/9/2022 của UBND tỉnh | 41.362.136 |
| 41.362.136 |
| 39.811.000 | 1.553.136 |
|
8 | Đường vào đập Vực Bà, huyện Bình Sơn | UBND huyện Bình Sơn | 2018-2022 | 15.000.000 | 1436/QĐ-UBND ngày 19/10/2022 của UBND tỉnh | 12.688.253 |
| 12.688.253 |
| 12.200.000 | 497.413 |
|
II | Còn lại phân khai sau khi đủ điều kiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 36.752.000 | Trình HĐND tỉnh phân bổ chi tiết khi đủ điều kiện |
PHỤ LỤC 4
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Vốn chuẩn bị đầu tư (các danh mục dự án dự kiến khởi công mới năm 2023)
Nguồn vốn: Cân đối ngân sách địa phương
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | TÊN DỰ ÁN | Đơn vị lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư | Đầu mối giao kế hoạch | Địa điểm xây dựng | Dự kiến thời gian thực hiện | Quyết định đầu tư | Kế hoạch trung hạn 2021-2025 | Kế hoạch vốn năm 2023 | Ghi chú | ||
Số, ngày Quyết định | Tổng mức đầu tư | ||||||||||
Tổng số | Trong đó: Ngân sách địa phương (NS tỉnh) | ||||||||||
| Tổng số |
|
|
|
|
| 768.000 | 265.000 | 13.500 | 5.000 |
|
I | Giao vốn chuẩn bị đầu tư đợt này |
|
|
|
|
| 768.000 | 265.000 | 13.500 | 900 |
|
1 | Đê chắn cát, giảm sóng và nạo vét thông luồng vào khu neo đậu tránh trú bão cảng cá Sa Huỳnh | Sở Giao thông vận tải | BQL Dự án ĐTXD công trình Giao thông tỉnh | Đức Phổ | 2023-2026 |
| 250.000 | 250.000 |
| 100 |
|
2 | Thiết bị kiểm duyệt chương trình truyền hình HD/4K và Hệ thống thiết bị trực tuyến qua mạng Internet/IP chuẩn HD/4K | Đài Phát thanh - Truyền hình | Đài Phát thanh - Truyền hình | TPQN | 2023-2025 |
| 15.000 | 15.000 | 13.500 | 100 |
|
3 | Nâng cấp, mở rộng hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn KKT Dung Quất | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | Bình Sơn | 2023-2026 |
| 500.000 |
| 0 | 500 |
|
4 | Hệ thống quan trắc tự động tại Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Quảng Phú | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi | TPQN | 2023 |
| 3.000 |
| 0 | 200 |
|
II | Còn lại phân khai sau |
|
|
|
|
|
|
|
| 4.100 | Trình HĐND tỉnh khi phân bổ chi tiết |
PHỤ LỤC 5
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Nguồn vốn: xây dựng cơ bản tập trung
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | TÊN DỰ ÁN | Đầu mối giao kế hoạch | Thời gian thực hiện | Quyết định đầu tư | Kế hoạch trung hạn 2021 - 2025 | Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2022 | Kế hoạch Vốn năm 2023 | Ghi chú | |||
Số, ngày Quyết định | Tổng mức đầu tư | Tổng số | Trong đó đã giao năm 2021, 2022 | ||||||||
Tổng số | Trong đó: NSĐP | ||||||||||
| Tổng cộng |
|
|
| 64.961 | 64.961 | 55.000 | 30.000 | 38.000 | 10.000 |
|
1 | Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2020-2023 | Quyết định số 1574/QĐ-TTg ngày 12/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ và số 323/QĐ-UBND ngày 05/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi | 64.961 | 64.961 | 55.000 | 30.000 | 38.000 | 10.000 |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công năm 2023 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 4279/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ và giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai” thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 1574/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 305/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư Dự án “Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi”, vay vốn ADB do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công năm 2023 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10Quyết định 4279/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ và giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 69/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực