Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUYẾT ĐỊNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 vốn ngân sách địa phương 4.186,762 tỷ đồng

1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh 1.553,762 tỷ đồng;

2. Nguồn thu xổ số kiến thiết 100 tỷ đồng;

3. Nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước 130 tỷ đồng;

4. Nguồn thu tiền sử dụng đất 2.403 tỷ đồng.

Điều 2. Phân bổ vốn ngân sách địa phương

1. Vốn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh 1.553,762 tỷ đồng

a) Phân cấp cho các địa phương 310,752 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 1);

b) Đối ứng các dự án ODA là 40 tỷ đồng, trong đó phân bổ 21,332 tỷ đồng để bố trí cho 02 dự án chuyển tiếp, 01 dự án khởi công mới và 04 dự án chuẩn bị đầu tư; còn lại 10,972 tỷ đồng chưa phân khai (Chi tiết theo Phụ lục 2);

c) Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành là 46,510 tỷ đồng, trong đó phân bổ trả nợ quyết toán cho 08 dự án với số vốn 9,758 tỷ đồng; còn lại 36,752 tỷ đồng phân khai sau (Chi tiết theo Phụ lục 3);

d) Đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và một số Chương trình khác 100 tỷ đồng, nếu bao gồm 40 tỷ đồng từ nguồn vốn xổ số kiến thiết bố trí cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thì tổng vốn tỉnh bố trí đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia là 140 tỷ đồng (phân khai tại các nghị quyết giao vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia);

đ) Vốn chuẩn bị đầu tư 05 tỷ đồng, trong đó, phân khai cho 04 dự án là 0,9 tỷ đồng; còn lại phân khai sau 4,1 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 4);

e) Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có) 05 tỷ đồng (phân khai sau);

g) Bố trí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi 10 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 5);

h) Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương 103,5 tỷ đồng để phân bổ cho 08 dự án (Chi tiết theo Phụ lục 6);

i) Thống nhất kéo dài thời gian bố trí vốn và phân bổ vốn cho 13 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 là 157,5 tỷ đồng; nếu bao gồm 269 tỷ đồng được bố trí lồng ghép từ nguồn thu tiền sử dụng đất, thì số vốn bố trí cho các dự án này là 426,5 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 7);

k) Vốn bố trí thực hiện các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được phê duyệt 574.5 tỷ đồng; nếu bao gồm vốn bố trí lồng ghép từ nguồn thu tiền sử dụng đất 573 tỷ đồng và từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước 72,7 tỷ đồng (trong đó, phân bổ sau khi điều chỉnh trung hạn cơ cấu nguồn vốn là 36,2 tỷ đồng), thì tổng số vốn bố trí cho các dự án chuyển tiếp theo tiến độ là 1.220,2 tỷ đồng; trong đó:

- Bố trí cho 02 dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang (được HĐND tỉnh cho phép kéo dài đến năm 2023) với số vốn 27 tỷ đồng;

- Bố trí chuyển tiếp cho 53 dự án đã khởi công năm 2021, 2022 là 547,5 tỷ đồng; nếu tính cả phần vốn lồng ghép từ 02 nguồn vốn nêu trên thì tổng vốn bố trí là 1.157 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục 8)

l) Vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới năm 2023 từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung là 201 tỷ đồng; nếu bao gồm 55 tỷ đồng được bố trí lồng ghép từ nguồn thu sử dụng đất và 37,3 tỷ đồng từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước (sẽ phân bổ sau khi điều chỉnh trung hạn cơ cấu nguồn vốn), thì tổng vốn khởi công mới năm 2023 của tỉnh là 293,3 tỷ đồng (Chi tiết theo Phụ lục 9).

2. Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 100 tỷ đồng

Bố trí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 40 tỷ đồng, bố trí chuyển tiếp cho 11 dự án thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo 42 tỷ đồng, còn lại 18 tỷ đồng dự kiến khởi công mới 06 công trình giáo dục và đào tạo (Chi tiết theo Phụ lục 10).

3. Vốn từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước 130 tỷ đồng

Phân bổ cho các dự án chuyển tiếp, đủ điều kiện giao vốn theo quy định 36,5 tỷ đồng; còn lại 93,5 tỷ đồng chưa phân khai (phân bổ chính thức sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn từ nguồn thu sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước).

4. Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất 2.403 tỷ đồng

a) Giao các địa phương thu - chi 855 tỷ đồng;

b) Vốn khai thác quỹ đất tỉnh quản lý 1.548 tỷ đồng, trong đó:

- Bố trí vốn chuyển tiếp cho các dự án quỹ đất 100,5 tỷ đồng, cụ thể:

Thống nhất kéo dài thời gian bố trí vốn và phân bổ vốn cho 05 dự án là 70,5 tỷ đồng;

Bố trí cho 01 dự án chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt 30 tỷ đồng.

- Bố trí vốn lồng ghép với dự án sử dụng vốn xây dựng cơ bản tập trung (tại Phụ lục 7, 8 và 9) là 897 tỷ đồng.

- Bố trí thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đối với các dự án dự kiến khởi công mới 11 tỷ đồng, trong đó, bố trí cho 07 dự án thực hiện chuẩn bị đầu tư 6,5 tỷ đồng, còn lại phân khai sau 4,5 tỷ đồng.

- Phân khai cho các dự án khởi công mới 539,5 tỷ đồng (phân bổ chính thức khi được Hội đồng nhân dân tỉnh giao kế hoạch trung hạn).

(Chi tiết theo Phụ lục 11)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: KH-ĐT, Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, KTNS(02).đta.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

PHỤ LỤC TỔNG HỢP

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Nguồn vốn ngân sách địa phương
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Kế hoạch vốn năm 2023

Ghi chú

 

Tổng cộng

4.186.762

 

1

Nguồn XDCB của tỉnh

1.553.762

 

1

Phân cấp các địa phương

310.752

Phụ lục 1

2

Hoàn trả ứng trước

-

Đã bố trí hoàn ứng đủ trung hạn

3

Đối ứng ODA (bao gồm các dự án mới phát sinh)

40.000

Phụ lục 2

4

Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành

46.510

Phụ lục 3

5

Vốn đối ứng của tỉnh thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình khác

100.000

Nếu bao gồm 40 tỷ đồng từ nguồn vốn XSKT thì tổng số vốn tỉnh đối ứng thực hiện các CTMTQG năm 2023 là 140 tỷ

6

Chuẩn bị đầu tư

5.000

Phụ lục 4

7

Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có)

5.000

Trình HĐND tỉnh khi phân bổ chi tiết

8

Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi

10.000

Phụ lục 5

9

Đối ứng các dự án sử dụng vốn NSTW

103.500

Phụ lục 6

10

Danh mục dự án xin ý kiến kéo dài thời gian bố trí vốn theo quy định

157.500

Phụ lục 7

11

Bố trí chuyển tiếp các dự án đang đầu tư

574.500

Phụ lục 8

a

Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang

27.000

 

b

Bố trí chuyển tiếp các dự án khởi công năm 2021, 2022

547.500

 

12

Các dự án khởi công mới năm 2023

201.000

Phụ lục 9

II

Xổ số kiến thiết

100.000

Phụ lục 10

1

Bố trí Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới (bao gồm bố trí thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển KTTT, HTX; cấp nước sạch nông thôn; Giao thông nông thôn)

40.000

 

2

Bố trí các dự án khởi công năm 2021, 2022 chuyển tiếp sang năm 2023

42.000

 

3

Bố trí khởi công mới năm 2023

18.000

 

III

Nguồn thu từ sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước

130.000

 

1

Phân bổ cho các dự án đủ điều kiện

36.500

 

 

- Bố trí dự án chuyển tiếp

36.500

 

 

- Bố trí khởi công mới năm 2023

-

 

2

Dự kiến phân bổ chính thức sau khi được HĐND tỉnh điều chỉnh, bổ sung trung hạn

93.500

 

IV

Nguồn thu tiền sử dụng đất

2.403.000

Phụ lục 11

1

Giao các địa phương thu chi

855.000

 

2

Các dự án tỉnh quản lý

1.548.000

 

2.1

Bố trí cho các dự án từ nguồn thu SDĐ

100.500

 

2.2

Lồng ghép với dự án sử dụng vốn XDCB tập trung

897.000

 

Bố trí chuyển tiếp các dự án từ giai đoạn 2016 - 2020 chuyển sang

269.000

Chi tiết Phụ lục 7

Bố trí chuyển tiếp các dự án khởi công năm 2021 - 2022

573.000

Chi tiết Phụ lục 8

Bố trí khởi công mới năm 2023

55.000

Chi tiết Phụ lục 9

2.3

Thực hiện nhiệm vụ CBĐT đối với các dự án dự kiến KCM 2021-2025

11.000

 

2.4

Phân khai sau (cho các dự án KCM đủ điều kiện giao)

539.500

 

Ghi chú:

(1) Tổng vốn đầu tư phát triển từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh là 1.561,082 tỷ đồng, trong đó: Chi trả nợ gốc là 7,320 tỷ đồng; Kế hoạch vốn đầu tư công từ nguồn XDCB tập trung của tỉnh là 1.553,762 tỷ đồng.

(2) Tổng vốn đầu tư phát triển từ nguồn thu tiền sử dụng đất của tỉnh là 2.500 tỷ đồng; trong đó: Chi đầu tư phát triển khác là 97 tỷ đồng; Kế hoạch đầu tư công từ nguồn thu tiền sử dụng đất là 2.403 tỷ đồng.

(3) Dự kiến bổ sung từ nguồn vượt thu ngân sách nhà nước năm 2022 cho các dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh là 300 tỷ đồng.

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Nguồn vốn Xây dựng cơ bản tập trung của tỉnh
Phân cấp theo Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh
 
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Địa phương

Kế hoạch vốn phân cấp năm 2023

Ghi chú

 

Tổng số

310.752

 

1

Huyện Bình Sơn

30.935

 

2

Huyện Sơn Tịnh

19.890

 

3

Thành phố Quảng Ngãi

61.116

 

4

Huyện Tư Nghĩa

24.364

 

5

Huyện Mộ Đức

22.421

 

6

Thị xã Đức Phổ

27.727

 

7

Huyện Nghĩa Hành

18.141

 

8

Huyện Minh Long

8.720

 

9

Huyện Ba Tơ

27.301

 

10

Huyện Sơn Hà

25.334

 

11

Huyện Sơn Tây

12.638

 

12

Huyện Trà Bồng

24.208

 

13

Huyện Lý Sơn

7.957

 

Ghi chú: Các địa phương bố trí tối thiểu 30% vốn phân cấp thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng Nông thôn mới và 20% cho ngành giáo dục - đào tạo theo đúng Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh

 

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Nguồn vốn: Vốn XDCB tập trung của tỉnh đối ứng ODA
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

Nhóm dự án

Đầu mối giao kế hoạch

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian thực hiện

Quyết định đầu tư

Kế hoạch trung hạn 2021-2025 (Ngân sách tnh đối ứng)

Đã bố trí kế hoạch vốn đi ứng năm 2021 và năm 2022

Kế hoạch vốn đối ứng năm 2023

Ghi chú

Số Quyết định

Tổng mức đầu tư

Trong đó: Ngân sách tnh đối ứng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

12

11

15

18

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

5.861.943.0

1.859.921.8

180.282.0

25.600.0

40.000.0

 

I

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

333.626.0

63.818.8

56.782.0

18.600.0

21.332.0

 

1

Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở-Dự án thành phần tỉnh Quảng Ngãi

B

Sở Y tế

13 huyện, thành phố và 173 trạm y tế xã

xây mới và nâng cấp 44 trạm y tế xã, cung cấp trang thiết bị y tế, hỗ trợ đào tạo nhân lực y tế

2020-2024

439/QĐ-UBND ngày 29/3/2019; 232/QĐ-UBND ngày 21/02/2020

220.708.0

44.550.8

42.950.0

12.100.0

14.000.0

 

2

Dự án: Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi

B

Sở Tài nguyên và Môi trường

08 huyện, thành phố

Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và triển khai hệ thống thông tin đất đai quốc gia đa mục tiêu

2017- 2023

2198/QĐ-UBND ngày 08/11/2016; 316/QĐ-UBND 4/5/2021; 2264/QĐ-UBND ngày 31/12/2021.

112.918.0

19.268.0

13.832.0

6.500.0

7.332.0

 

II

Dự án khi công mới

 

 

 

 

 

 

114.750.0

24.300.0

14.500.0

0.0

3.697.0

 

1

Phục hồi và quản lý rừng bền vững tại miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KfW9) giai đoạn 1, tỉnh Quảng Ngãi sử dụng vốn ODA của Chính phủ Đức

B

Sở Nông nghiệp và PTNT

Trên địa bàn các huyện Ba Tơ, Minh Long, Trà Bồng và Tư Nghĩa

Quản lý rừng và hiệu quả kinh tế thông qua áp dụng các biện pháp quản lý rừng bền vững và hỗ trợ lâm sinh

07 năm (2023- 2029)

Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi

114.750.0

24.300.0

14.500.0

0

3.697.0

 

III

Dự án chuẩn bị đầu tư năm 2023

 

 

 

 

 

 

5.528.317.0

1.796.103.0

109.000.0

7.000.0

4.000.0

 

1

Dự án Hiện đại hóa thủy lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi (ADB9)

B

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các huyện và TP Quảng Ngãi

Tưới cho 10.037 ha đất sản xuất NN

2022-2026

 

553.998.0

105.348.0

100.000.0

6.700.0

1.000.0

Đã phê duyệt CTĐT tại Quyết định số 305/QĐ-TTg ngày 04/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ

2

Dự án Làng Hòa bình Việt Nam - Hàn Quốc (KVPVP) tại tỉnh Quảng Ngãi

B

Sở Kế hoạch và Đầu tư

06 huyện, thị xã: Bình Sơn, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Tịnh, Sơn Hà, thị xã Đức Phổ

Phát triển sinh kế

2022-2026

 

100.579.0

9.587.0

9.000.0

300.0

1.000.0

Đã phê duyệt CTĐT tại NQ số 45/NQ- HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh

3

Xây dựng phát triển hạ tầng thích ứng thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi vay vốn WB

A

Ban QLDA ĐTXD các CTGT

thành phố Quảng Ngãi

Đa mục tiêu

2022-2028

 

4.150.000.0

1.514.618.0

 

 

1.000.0

 

4

Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM) - Dự án thành phần tỉnh Quảng Ngãi

B

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các huyện Ba Tơ, Trà Bồng, Sơn Hà

Phát triển sinh kế, giảm nghèo và bất bình đẳng cho đồng bào dân tộc thiểu số thông qua phát triển đầu tư cơ sở hạ tầng tổng hợp thích ứng với biến đổi khí hậu.

2023- 2026

 

723.740.0

166.550.0

 

 

1.000.0

 

IV

Số kế hoạch vốn còn lại chưa phân khai sẽ giao cho các dự án khi đủ điều kiện giao vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.971.0

Trình HĐND tỉnh phân bố chi tiết khi đủ điều kiện

 

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Danh mục dự án bố trí vốn trả nợ quyết toán
Nguồn vốn: Xây dựng cơ bản tập trung
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên công trình

Đầu mối giao kế hoạch

Thời gian thực hiện

Tổng mức đầu tư

Quyết toán

Lũy kế vốn đã giải ngân

Kế hoạch năm 2023 trả nợ quyết toán

Ghi chú

Số Quyết định

Giá trị quyết toán

Trong đó:

Vốn Trung ương

Ngân sách tnh

Ngân sách huyện

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

Bố trí trả nợ quyết toán

 

 

327.329

 

279.375

186.992

92.383

-

267.208.184

46.510.000

 

I

Danh mục dự án bố trí trả nợ quyết toán (đợt 1)

 

 

327.329

 

279.375

186.992

92.383

-

267.208.184

9.758.000

 

1

Hợp phần di dân, tái định cư Hồ chứa nước Nước Trong (đợt 4).

BQL Dự án ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh

2006-2014

84.707.443

462/QĐ-UBND ngày 13/4/2022 của UBND tỉnh

70.543.485

70.543.485

 

 

70.299.989

410.002

 

2

Kè chống sạc lở bờ thôn Lệ Thủy, xã Bình Trị, huyện Bình Sơn

BQL Dự án ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh

2019-2022

31.000.000

1425/QĐ-UBND ngày 18/10/2022

29.412.754

25.000.000

4.412.754

 

28.999.998

423.438

 

3

Chống bồi lấp Cửa Đại sông Trà Khúc, xã Tịnh Khê, thành phố Quảng Ngãi

BQL Dự án DTXD các công trình Giao thông tỉnh

2019-2021

30.000.000

1509/QĐ-UBND ngày 03/11/2022

25.512.496

25.512.496

 

 

25.323.040

201.593

 

4

Khu xử lý chất thải y tế nguy hại tập trung tỉnh

Sở Y tế

2018-2019

89.931.136

1737/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh

71.712.387

51.277.024

20.435.363

 

70.115.159

1.083.527

 

5

Xây dựng điểm định canh định cư tập trung thôn Làng Trui, xã Ba Tiêu, huyện Ba Tơ

UBND huyện Ba Tơ

2017-2022

14.990.154

2127a/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 của UBND huyện Ba Tơ

14.047.828

7.658.999

6.388.829

 

10.558.998

3.488.830

 

6

Khắc phục sạt lở khu tái định cư Làng Mâm và tuyến đường vào khu tái định cư Làng Mâm, huyện Ba Tơ

UBND huyện Ba Tơ

12/2017-3/2020

14.499.927

2651/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 của UBND huyện Ba Tơ

14.095.841

7.000.000

7.095.841

 

9.900.000

2.100.061

Giá trị quyết toán là 4,196 tỷ đồng. NS tỉnh bố trí trả nợ 2,1 tỷ đồng,

7

Đường Sơn Thủy-Giá Gối, huyện Sơn Hà

UBND huyện Sơn Hà

2017-2020

47.200.000

1310/QĐ-UBND ngày 27/9/2022 của UBND tỉnh

41.362.136

 

41.362.136

 

39.811.000

1.553.136

 

8

Đường vào đập Vực Bà, huyện Bình Sơn

UBND huyện Bình Sơn

2018-2022

15.000.000

1436/QĐ-UBND ngày 19/10/2022 của UBND tỉnh

12.688.253

 

12.688.253

 

12.200.000

497.413

 

II

Còn lại phân khai sau khi đủ điều kiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36.752.000

Trình HĐND tỉnh phân bổ chi tiết khi đủ điều kiện

 

PHỤ LỤC 4

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Vốn chuẩn bị đầu tư (các danh mục dự án dự kiến khởi công mới năm 2023)
Nguồn vốn: Cân đối ngân sách địa phương
 (Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

Đơn vị lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư

Đầu mối giao kế hoạch

Địa điểm xây dựng

Dự kiến thời gian thực hiện

Quyết định đầu tư

Kế hoạch trung hạn 2021-2025

Kế hoạch vốn năm 2023

Ghi chú

Số, ngày Quyết định

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó: Ngân sách địa phương (NS tỉnh)

 

Tổng số

 

 

 

 

 

768.000

265.000

13.500

5.000

 

I

Giao vốn chuẩn bị đầu tư đợt này

 

 

 

 

 

768.000

265.000

13.500

900

 

1

Đê chắn cát, giảm sóng và nạo vét thông luồng vào khu neo đậu tránh trú bão cảng cá Sa Huỳnh

Sở Giao thông vận tải

BQL Dự án ĐTXD công trình Giao thông tỉnh

Đức Phổ

2023-2026

 

250.000

250.000

 

100

 

2

Thiết bị kiểm duyệt chương trình truyền hình HD/4K và Hệ thống thiết bị trực tuyến qua mạng Internet/IP chuẩn HD/4K

Đài Phát thanh - Truyền hình

Đài Phát thanh - Truyền hình

TPQN

2023-2025

 

15.000

15.000

13.500

100

 

3

Nâng cấp, mở rộng hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn KKT Dung Quất

BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi

BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi

Bình Sơn

2023-2026

 

500.000

 

0

500

 

4

Hệ thống quan trắc tự động tại Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Quảng Phú

BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi

BQL KKT Dung Quất và các KCN Quảng Ngãi

TPQN

2023

 

3.000

 

0

200

 

II

Còn lại phân khai sau

 

 

 

 

 

 

 

 

4.100

Trình HĐND tỉnh khi phân bổ chi tiết

 

PHỤ LỤC 5

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
Nguồn vốn: xây dựng cơ bản tập trung
(Kèm theo Nghị quyết số 69/NQ-HĐND ngày 07/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

Đầu mối giao kế hoạch

Thời gian thực hiện

Quyết định đầu tư

Kế hoạch trung hạn 2021 - 2025

Lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2022

Kế hoạch Vốn năm 2023

Ghi chú

Số, ngày Quyết định

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó đã giao năm 2021, 2022

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

Tổng cộng

 

 

 

64.961

64.961

55.000

30.000

38.000

10.000

 

1

Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2020-2023

Quyết định số 1574/QĐ-TTg ngày 12/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ và số 323/QĐ-UBND ngày 05/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi

64.961

64.961

55.000

30.000

38.000

10.000

 

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

  • Số hiệu: 69/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản