- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 7Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về việc phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỉnh Sóc Trăng
- 8Nghị định 79/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- 9Quyết định 2048/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- 11Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 124/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2022 do Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 14 tháng 10 năm 2022 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2022 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 10 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình;
Căn cứ Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định việc phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Nghị quyết số 144/NQ-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 các nguồn vốn thuộc ngân sách địa phương, tỉnh Sóc Trăng (đợt 1);
Căn cứ Nghị quyết số 179/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 các nguồn vốn thuộc ngân sách địa phương, tỉnh Sóc Trăng (đợt 2);
Căn cứ Nghị quyết số 182/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về phân bổ kế hoạch đầu tư năm 2022 vốn ngân sách địa phương, tỉnh Sóc Trăng;
Xét Tờ trình số 165/TTr-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư năm 2022 vốn ngân sách địa phương, tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh kế hoạch đầu tư năm 2022 vốn ngân sách địa phương, tỉnh Sóc Trăng, như sau:
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương và thu tiền sử dụng đất: Điều chỉnh giảm và tăng mức vốn các dự án là 150.635 triệu đồng trong kế hoạch năm 2022 đã giao.
2. Vốn xổ số kiến thiết: Điều chỉnh giảm và tăng mức vốn các dự án là 68.725 triệu đồng trong kế hoạch năm 2022 đã giao.
(Chi tiết theo các Phụ lục I, II, III và IV đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 10 (chuyên đề) thông qua ngày 14 tháng 10 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT | Nguồn vốn | Kế hoạch năm 2022 đã giao | Điều chỉnh tăng ( ), giảm (-) | Kế hoạch năm 2022 điều chỉnh | Ghi chú | |
Giảm (-) | Tăng ( ) | |||||
1 | 2 | 3 | 9 | 10 |
| 4 |
| TỔNG SỐ | 2.567.940 | 219.360 | 219.360 | 2.567.940 |
|
| Vốn ngân sách địa phương | 2.567.940 | 219.360 | 219.360 | 2.567.940 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
- | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước | 774.840 | 50.635 | 50.635 | 774.840 |
|
- | Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 250.000 | 100.000 | 100.000 | 250.000 |
|
- | Xổ số kiến thiết | 1.400.000 | 68.725 | 68.725 | 1.400.000 |
|
- | Bội chi ngân sách địa phương | 143.100 |
|
| 143.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN BỘI CHI NGÂN SÁCH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
TT | Danh mục dự án | Địa điểm xây dựng | Địa điểm mở tài khoản của dự án | Mã dự án | Mã ngành kinh tế (loại, khoản) | Nhà tài trợ | Ngày ký kết Hiệp định | Ngày kết thúc Hiệp định | Quyết định đầu tư | Lũy kế vốn ước giải ngân từ khi khởi công đến hết kế hoạch năm 2021 | Kế hoạch vốn năm 2022 | Ghi chú | |||||||||||||
Số quyết định | TMĐT | ||||||||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||||||||||
Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) | Vốn đối ứng | Vốn bội chi ngân sách địa phương (ODA địa phương vay) | Vốn ODA cấp phát từ Chính phủ | Vốn đối ứng nguồn NSTW | Vốn nước ngoài Vốn nước ngoài (vốn bội chi ngân sách) | |||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó: Vốn NSTW | Tính bằng nguyên tệ | Quy đổi ra tiền Việt | Tổng số | Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước | ||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||||||||||||||
Đưa vào cân đối NSTW | Vay lại | ||||||||||||||||||||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.999.129 | 554.296 | 118.300 | - | 1.444.833 | 984.867 | 459.966 | 1.205.478 | 408.410 | 178.683 | 618.085 | 143.100 | - | - | 143.100 |
|
A | VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.999.129 | 554.296 | 118.300 | - | 1.444.833 | 984.867 | 459.966 | 1.205.478 | 408.410 | 178.683 | 618.085 | 143.100 | - | - | 143.100 |
|
I | Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
| 942.556 | 295.723 | - |
| 646.833 | 517.467 | 129.366 | 716.044 | 241.675 | 108.874 | 365.495 | 32.870 | - | - | 32.870 |
|
(2) | Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022 |
|
|
|
|
|
|
|
| 942.556 | 295.723 | - |
| 646.833 | 517.467 | 129.366 | 716.044 | 241.675 | 108.874 | 365.495 | 32.870 | - | - | 32.870 |
|
b | Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
| 942.556 | 295.723 | - |
| 646.833 | 517.467 | 129.366 | 716.044 | 241.675 | 108.874 | 365.495 | 32.870 | - | - | 32.870 |
|
1 | Dự án Đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ chuyển đổi sản xuất phù hợp với biến đổi khí hậu và nâng cao sinh kế người dân khu vực Cù Lao Dung (Dự án ICRSL) | CLD |
| 7601007 |
| Hiệp hội phát triển Quốc tế (IDA) | 19/05/2016 | 31/12/2022 | 2779/QĐ-UBND, 30/10/2017; 1960/QĐ-UBND, 20/7/2020 | 942.556 | 295.723 |
| 29,032 triệu USD | 646.833 | 517.467 | 129.366 | 716.044 | 241.675 | 108.874 | 365.495 | 32.870 |
|
| 32.870 |
|
II | Các công trình công cộng tại các đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.056.576 | 258.573 | 118.300 | - | 798.000 | 467.400 | 330.600 | 489.134 | 166.735 | 69.809 | 252.590 | 110.230 | - | - | 110.230 |
|
(2) | Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.056.576 | 258.573 | 118.300 | - | 798.000 | 467.400 | 330.600 | 489.134 | 166.735 | 69.809 | 252.590 | 110.230 | - | - | 110.230 |
|
b | Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.056.576 | 258.573 | 118.300 | - | 798.000 | 467.400 | 330.600 | 489.134 | 166.735 | 69.809 | 252.590 | 110.230 | - | - | 110.230 |
|
1 | Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng | TPST |
| 7616437 |
| WB | 29/06/2018 | 31/12/2023 | 2756/QĐ-UBND, 27/10/2017 | 1.056.576 | 258.573 | 118.300 | 35 triệu USD | 798.000 | 467.400 | 330.600 | 489.134 | 166.735 | 69.809 | 252.590 | 110.230 | - | - | 110.230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 175/NQ-HĐND năm 2022 thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 103/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2007 nguồn vốn Thành phố phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 3Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025 (đợt 2)
- 4Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 các nguồn vốn thuộc ngân sách địa phương quản lý do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 7Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về việc phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, tỉnh Sóc Trăng
- 8Nghị định 79/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- 9Quyết định 2048/QĐ-TTg năm 2021 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- 11Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 175/NQ-HĐND năm 2022 thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Hòa Bình
- 13Nghị quyết 124/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 103/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2007 nguồn vốn Thành phố phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 15Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025 (đợt 2)
- 16Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 các nguồn vốn thuộc ngân sách địa phương quản lý do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Nghị quyết 68/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư năm 2022 vốn ngân sách địa phương, tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 68/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Hồ Thị Cẩm Đào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực