HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2016/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị quyết định mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 165/BC-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh theo Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký kinh doanh hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã.
2. Các trường hợp không thu lệ phí:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã (thông báo thay đổi nội dung điều lệ, số lượng thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên); Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của Hợp tác xã; Thông báo tạm ngừng hoạt động Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã; Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã; Giải thể tự nguyện Hợp tác xã.
- Việc bổ sung, thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ của Hợp tác xã do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh Hợp tác xã.
- Bổ sung thông tin khác trong hồ sơ đăng ký kinh doanh Hợp tác xã mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã.
- Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh thì Hợp tác xã có quyền gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng Hợp tác xã cho phù hợp với hồ sơ đăng ký kinh doanh đã nộp).
3. Mức thu lệ phí: thực hiện mức thu theo Bảng phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Quản lý và sử dụng lệ phí:
a) Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí đăng ký kinh doanh do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
b) Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai lệ phí theo hướng dẫn của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Kèm theo Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Mức thu lệ phí đối với Hợp tác xã do Sở Kế hoạch và Đầu tư thu |
|
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo hình thức Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân; | đồng/lần | 150.000 |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký (Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) do bị mất hoặc bị hư hỏng; | đồng/lần | 20.000 |
3 | Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân; | đồng/lần | 20.000 |
4 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân; | đồng/lần | 100.000 |
5 | Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký hoặc bản trích lục nội dung đăng ký Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân. | đồng/bản | 2.000 |
II | Mức thu lệ phí đối với Hợp tác xã do UBND cấp huyện thu |
|
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo hình thức Hợp tác xã; | đồng/lần | 100.000 |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký (Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) do bị mất hoặc bị hư hỏng; | đồng/lần | 20.000 |
3 | Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã; | đồng/lần | 20.000 |
4 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã; | đồng/lần | 50.000 |
5 | Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân. | đồng/bản | 2.000 |
- 1Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2015 về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 126/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Luật hợp tác xã 2012
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2015 về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Luật phí và lệ phí 2015
- 11Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 12Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 15Quyết định 126/2016/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 68/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực