- 1Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
- 2Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 8Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 10Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- 11Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6/2022/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ Chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ- CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai; Báo cáo số 143/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
1. Bổ sung Điều 19a vào sau Điều 19 như sau:
“Điều 19a. Phí thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường).
2. Mức thu phí:
TT | Nội dung | Mức thu |
I | Thuộc thẩm quyền cấp, cấp lại , cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
1 | Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với dự án đầu tư nhóm II, nhóm III |
|
1.1 | Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành | 5.800.000 |
1.2 | Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường | 4.400.000 |
1.3 | Dự án đầu tư, cơ sở không phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | 2.200.000 |
2 | Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường đối với dự án nhóm II, nhóm III |
|
2.1 | Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp | 2.900.000 |
2.2 | Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường | 2.200.000 |
2.3 | Dự án đầu tư, cơ sở không phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | 1.100.000 |
II | Thuộc thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
|
1 | Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường |
|
1.1 | Dự án đầu tư nhóm III (trừ các dự án đầu tư quy định tại điểm 1.2 mục này); dự án đầu tư, cơ sở đã đi vào hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực có tiêu chí môi trường tương đương với dự án đầu tư nhóm III | 3.600.000 |
1.2 | Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP | 1.800.000 |
2 | Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường |
|
2.1 | Dự án đầu tư, cơ sở phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải | 1.800.000 |
2.2 | Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. | 900.000 |
3. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.”
“1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
1a. Không thu phí đối với các trường hợp phải điều chỉnh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thay đổi địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; do thành lập mới, sáp nhập, chia tách thôn, tổ dân phố theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; do hiến, tặng đất cho Nhà nước để thực hiện các dự án đầu tư hạ tầng ”.
3. Sửa đổi khoản 1, khoản 2 Điều 20 về lệ phí trước bạ như sau:
“1. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ: Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up).
2. Đối tượng nộp lệ phí trước bạ: Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ; Điều 5 Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ.”
4. Sửa đổi khoản 3 Điều 21 về mức thu lệ phí đăng ký cư trú như sau:
“3. Mức thu:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Các phường thuộc thành phố Lào Cai | Các địa bàn còn lại |
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người | Đồng/lần đăng ký | 20.000 | 10.000 |
2 | Đăng ký tạm trú theo danh sách | Đồng/người/lần đăng ký | 20.000 | 10.000 |
3 | Đăng ký tách hộ | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
4 | Gia hạn tạm trú cả hộ hoặc một người | Đồng/lần gia hạn | 10.000 | 5.000 |
5 | Gia hạn tạm trú theo danh sách | Đồng/người/lần gia hạn | 10.000 | 5.000 |
6 | Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú | Đồng/lần điều chỉnh | 10.000 | 5.000 |
7 | Xác nhận thông tin về cư trú | Đồng/lần xác nhận | 10.000 | 5.000 |
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 23 về lệ phí hộ tịch như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1. Đối tượng nộp lệ phí: Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT -BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)”
b) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:
“1a. Đối tượng miễn nộp lệ phí: Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch năm 2014.”
c) Sửa đổi ý a, ý b số thứ tự 1 của biểu thu phí hộ tịch tại khoản 2 như sau:
STT | Nội dung thu lệ phí |
1 | Đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
a | Đăng ký khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) |
b | Đăng ký khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) |
“b) Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp (áp dụng đối với cả trường hợp cấp mới giấy chứng nhận) bao gồm: Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất; hồ sơ chuyển đổi, chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; các trường hợp chứng nhận biến động khác về đất đai đối với tổ chức.”
“c) Thẩm định hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp (áp dụng đối với cả trường hợp cấp mới giấy chứng nhận) bao gồm: Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất; hồ sơ chuyển đổi, chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; các trường hợp chứng nhận biến động khác về đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân.”
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XVI, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch tại Khoản 2 Mục II Danh mục mức thu các loại phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐNĐ sửa đổi, bổ sung Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 37/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai
- 2Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về lệ phí đăng ký cư trú tại một số nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Luật Hộ tịch 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Thông tư 281/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 10Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
- 12Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 13Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- 14Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch tại Khoản 2 Mục II Danh mục mức thu các loại phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 15Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐNĐ sửa đổi, bổ sung Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- 18Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; tỷ lệ (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 20Quyết định 37/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
Nghị quyết 6/2022/NQ-HĐND sửa đổi quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND sửa đổi quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
- Số hiệu: 6/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Vũ Xuân Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực