Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư liên tịch s 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17 tháng 01 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.

Xét Tờ trình, số 93/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân, dân tỉnh, về việc đề nghị thông qua dự án Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 465/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Xây dựng hệ thống giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa phát triển đồng bộ, hiện đại tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách với chất lượng ngày càng cao, góp phần đưa tỉnh Thanh Hóa trở thành tỉnh khá của cả nước theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.

Tập trung nguồn lực đầu tư trọng tâm, trọng điểm các công trình hạ tầng giao thông quan trọng, có tính đột phá; các tuyến kết nối đến Khu kinh tế, Khu công nghiệp, các trục chính trong đô thị và các trục nối các vùng kinh tế trọng điểm; các tuyến đảm bảo quốc phòng, an ninh.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Giai đoạn đến năm 2020

a) Về vận tải

- Tổng khối lượng vận tải hành khách hơn 68 triệu hành khách, tăng bình quân 16,9%; trong đó đường bộ đảm nhận 95,0%; đường sắt 0,9%; đường thủy nội địa 1,9% và hàng không 2,2%.

- Tổng khối lượng vận tải hàng hóa gần 123 triệu tấn, tăng bình quân 17,3 % trong đó đường bộ đảm nhận 59,2%; đường sắt 0,5%; đường thủy nội địa 8,3%; đường biển 32,0%.

h) Về kết cấu hạ tầng giao thông

- Từng bước đầu tư mở mới, nâng cấp, cải tạo các đoạn tuyến quốc lộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV; các đoạn tuyến đường tỉnh khu vực đồng bằng đạt tối thiểu cấp IV, khu vực miền núi đạt cấp V; hoàn thành cắm mốc lộ giới các tuyến đường tỉnh, đảm bảo quỹ đất dành cho đường giao thông các giai đoạn tiếp theo. Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn; đến năm 2020, cứng hóa 100% đường ô tô đến trung tâm xã.

- Nâng cấp Cảng hàng không Thọ Xuân theo hướng hiện đại và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trở thành cảng hàng không quốc tế.

- Nâng cấp hệ thống thông tin tín hiệu, nhà ga đường sắt trên địa bàn tỉnh và xây dựng một số cầu đường bộ vượt đường sắt.

- Đầu tư xây dựng cảng tổng hợp, cảng chuyên dùng để sớm hoàn chỉnh cảng Nghi Sơn theo quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải. Từng bước đầu tư, nâng cấp, mở rộng cảng Lễ Môn, Quảng Châu, Quảng Nham.

- Nâng cấp quản lý tuyến sông Chu, sông Yên lên Trung ương quản lý. Cải tạo tuyến vận tải thủy Thanh Hóa - Ninh Bình; một số cảng, bến thủy nội địa như Hàm Rồng, Hoằng Lý, Bình Minh,...

2.2. Giai đoạn đến năm 2025

a) Về vận tải

Đáp ứng được nhu cầu về vận tải hàng hóa và vận tải hành khách với chất lượng tốt và giá cả hợp lý, bảo đảm an toàn, tiện lợi tiến tới giảm tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường; một số chỉ tiêu cụ thể:

- Tổng khối lượng vận tải hành khách đạt 94 triệu hành khách; trong đó đường bộ đảm nhận 95,4%; đường sắt 0,8%; đường thủy nội địa 1,4% và hàng không 2,4%.

- Tổng khối lượng vận tải hàng hóa là 167 triệu tấn, tăng bình quân 11,6%; trong đó đường bộ đảm nhận 59,3%; đường sắt 0,4%; đường thủy nội địa 8,4%; đường biển 31,9%.

- Nâng cao tỷ trọng vận tải biển và thủy nội địa, từng bước hình thành cơ cấu vận tải hợp lý trên cơ sở phát huy ưu thế của mỗi phương thức vận tải.

- Giảm tai nạn giao thông về cả 3 tiêu chí số vụ, số người chết và số người bị thương, phấn đấu hàng năm giảm hơn mức giảm bình quân chung của cả nước.

b) Về kết cấu hạ tầng giao thông

- Hoàn thành và đưa vào khai thác đường cao tốc Bắc Nam và đường bộ ven biển đoạn qua Thanh Hoá.

- Đầu tư nâng cấp, cải tạo quốc lộ theo quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải; quy mô đường tỉnh đến năm 2025 đối với khu vực địa hình đồng bằng, trung du, đồi núi thấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, cấp IV; đối với khu vực địa hình miền núi cao đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, cấp V tùy theo điều kiện địa hình thực tế.

- Giao thông đô thị: Phát triển theo hướng hiện đại, đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị đạt 16-25% đối với đô thị xây dựng mới. Hoàn thiện xây dựng đường vành đai khép kín thành phố Thanh Hóa; xây dựng, nâng cấp mở rộng các tuyến tránh trung tâm thành phố, thị trấn nhằm mục tiêu mở rộng không gian đô thị, góp phần giảm ùn tắc và tai nạn giao thông.

- Giao thông nông thôn: Cứng hóa 100% đường huyện, 85% đường xã. Hoàn thành cơ bản việc xây dựng cầu, xây dựng cầu treo trên địa bàn các huyện miền núi của tỉnh tại các vị trí có nhu cầu.

- Xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, hàng hải, hàng không, đường thủy nội địa do trung ương quản lý theo quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải.

- Nạo vét các tuyến đường thủy nội địa chính của địa phương, đáp ứng nhu cầu và đảm bảo an toàn cho tàu thuyền đi lại; xây dựng, nâng cấp một số cảng, bến thủy nội địa chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Củng cố và phát triển các cơ sở sản xuất, sửa chữa ô tô, các cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy.

- Đầu tư nâng cấp các cơ sở đào tạo lái xe, Trung tâm sát hạch lái xe và Trung tâm đăng kiểm, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

2.3. Định hướng đến năm 2030

a) Về vận tải

- Tổng khối lượng vận chuyển hành khách đến năm 2030 là 130 triệu hành khách, trong đó đường bộ đảm nhận 95,6%; đường sắt 0,8%; đường thủy nội địa 1,1 % và hàng không 2,5%.

- Tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa đến năm 2030 là 221 triệu tấn, tăng bình quân giai đoạn 2025 - 2030 là 5,8%; trong đó đường bộ đảm nhận 60,8%; đường sắt 0,4%; đường thủy nội địa 8,6%; đường biển 30,2%.

b) Về kết cấu hạ tầng giao thông

- Hoàn thiện và cơ bản hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh, định hướng đến năm 2030 và sau năm 2030 quy mô đường tỉnh đối với khu vực địa hình đồng bằng, trung du, đồi núi thấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, đối với khu vực địa hình miền núi cao đạt tiêu chuẩn đường cấp IV.

- Hoàn thành xây dựng hệ thống bến xe, bãi đỗ, trạm dừng nghỉ.

- Nhựa hóa và bê tông hóa 100% đường tỉnh, đường huyện và đường xã, gắn với việc xây dựng nông thôn mới.

II. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông

Cập nhật, điều chỉnh quy hoạch hệ thống Quốc lộ, đường cao tốc, đường ven biển, cảng biển, đường sắt, hàng không theo quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải và các Bộ, ngành Trung ương. Cụ thể như sau:

a) Đối với đường bộ

- Quy hoạch nâng cấp, cải tạo 13 tuyến quốc lộ; nâng cấp quản lý đường Nghi Sơn - Thọ Xuân lên thành Quốc lộ 47B kéo dài; chỉnh tuyến Quốc lộ 47 từ ngã ba Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân đến thị trấn Thường Xuân; kéo dài Quốc lộ 10 đoạn cầu từ Thắm đến cầu Ghép, dài 40 km, quy mô tối thiểu cấp III, 2 làn xe; kéo dài Quốc lộ 217 đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường ven biển (nâng cấp ĐT508), dài 14 km, đạt cấp III, 2 làn xe; kéo dài Quốc lộ 2173 đến giao với đường bộ ven biển theo tuyến đường Bỉm Sơn - Nga Sơn, chiều dài khoảng 20 km, cấp III, 2 làn xe.

- Quy hoạch tuyến đường cao tốc nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân theo hướng từ thành phố Thanh Hóa nối với đường Thọ Xuân - Nghi Sơn (tại xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn), sau đó tuyến đi theo đường Thọ Xuân - Nghi Sơn đến Cảng hàng không Thọ Xuân. Tổng chiều dài tuyến khoảng 37km.

- Nghiên cứu tuyến đường từ thành phố Thanh Hóa kết nối với các huyện Ngọc Lặc, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường Lát. Hướng tuyến từ thành phố Thanh Hóa nối với khu đô thị Ngọc Lặc, sau đó đi theo Quốc lộ 15 đến Lang Chánh; tuyến tiếp tục đi theo đường Lang Chánh - Lâm Phú, nối với đường Sông Lò - Nam Động và đi theo Quốc lộ 15C lên thị trấn Mường Lát. Tổng chiều dài khoảng 200km.

- Điều chỉnh quy hoạch 51 tuyến đường tỉnh hiện tại, bổ sung quy hoạch 22 tuyến đường huyện, đường đô thị nâng lên đường tỉnh.

- Quy hoạch xây dựng một số tuyến đường trục chính, tuyến đường kết nối các khu kinh tế, các khu công nghiệp trọng điểm của tỉnh;

- Quy hoạch xây dựng một số tuyến đường kết nối các khu du lịch nhằm thực hiện chương trình trọng tâm về phát triển du lịch mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII đã đề ra.

- Quy hoạch giao thông đô thị: Quy hoạch các tuyến vành đai thành phố Thanh Hóa, định hướng quy hoạch tuyến tránh một số đô thị lớn, quy hoạch bãi đỗ xe, điểm dừng xe.

- Định hướng quy hoạch phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh; xây dựng hệ thống cầu treo, cầu dân sinh khu vực miền núi.

b) Đối với đường sắt

- Cập nhật quy hoạch đường sắt Bắc - Nam, đường sắt cao tốc của Bộ Giao thông vận tải.

- Quy hoạch tuyến đường sắt tránh khu vực thành phố Thanh Hóa; tuyến đường sắt nối ga Khoa Trường với Cảng Nghi Sơn.

- Quy hoạch các tuyến đường sắt kết nối Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng với Khu kinh tế Nghi Son; tuyến Metro kết nối Cảng hàng không Thọ Xuân với thành phố Thanh Hóa và thành phố Sầm Sơn.

c) Đối với hàng không

- Cập nhật quy hoạch cảng hàng không của Bộ Giao thông vận tải.

- Đua Cảng hàng không Thọ Xuân vào quy hoạch cảng hàng không quốc tế và là cảng hàng không dự bị cho Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài.

- Quy hoạch mở các đường bay đến Đà Nẵng, Đà Lạt, Cần Thơ, Điện Biên, Lào Cai; đường bay quốc tế khu vực ASEAN và Đông Bắc Á.

d) Đối với cảng biển

- Cập nhật quy hoạch hệ thống cảng biển của Bộ Giao thông vận tải;

- Quy hoạch phát triển các cảng: Nghi Sơn, Lễ Môn, Quảng Châu, Quảng Nham; nạo vét luồng hàng hải ra, vào cảng Nghi Sơn.

e) Đối với đường thủy nội địa

- Quy hoạch các tuyến thủy nội địa, cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa phục vụ vận tải hành khách, hàng hóa và phát triển du lịch.

- Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa để nâng cao tỷ trọng vận tải đường thủy, giảm tải cho vận tải đường bộ.

- Nạo vét, phá đá ngầm một số tuyến đường thủy lên khu vực phía Tây của tỉnh.

2. Quy hoạch phát triển vận tải

- Cập nhật quy hoạch phát triển vận tải của Bộ Giao thông vận tủi.

- Định hướng quy hoạch phát triển logistics, quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải, quy hoạch taxi; quy hoạch các tuyến xe buýt nhanh phục vụ vận tải hành khách khu vực thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, huyện Tĩnh Gia và một số đô thị lớn.

- Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh; xây dựng đế án và thành lập trung tâm quản lý điều hành vận tải hành khách cố định trên địa bàn tỉnh.

- Hoàn thành xây dựng mỗi huyện có ít nhất một bến xe khách đạt tối thiểu loại 4 hoặc loại 5; thành phố Thanh Hóa có tối thiểu 02 bến xe khách loại 1, loại 2.

- Quy hoạch trung tâm điều khiển đèn tín hiệu giao thông đô thị thành phố Thanh Hóa và thành phố Sầm Sơn.

- Quy hoạch các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đường bộ, các trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe.

- Củng cố và phát triển các cơ sở sản xuất, sửa chữa ô tô, các cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy.

3. Quy hoạch quỹ đất dành cho giao thông

Quỹ đất dành cho phát triển giao thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 là 49.314 ha, tăng so với hiện tại là 18.195 ha; đến năm 2030 là 60.554,8 ha, tăng so với hiện tại là 29.436 ha.

III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khoá XVII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2017.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH tỉnh; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 


PHỤ LỤC

CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 59/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm đầu tư

Quy mô đầu tư

Tổng mức đầu tư

Dự kiến nhu cầu vốn

Nguồn vốn

I

CÁC DỰ ÁN THEO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

1612,4

 

*

Dự án khởi công mới năm 2017

 

 

 

 

 

1

Đường vành đai Đông Tây Thành phố Thanh Hoá, đoan qua thị trấn Rừng Thông đến Quốc lộ 1A.

Thành phố Thanh Hóa

8 km, 4 làn xe

1.283,00

300

Ngân sách tỉnh

2

Đường ven biển, đoạn từ Đại lộ Nam sông Mã (thành phố Sầm Sơn) đến cầu ghép (huyện Quảng Xương).

Huyện Quảng Xương

5km

1.480,00

50

Ngân sách tỉnh

3

Đầu tư xây dựng tuyến đường tránh Quốc lộ 45 vào Cụm Công nghiệp phía tây thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định.

Huyện Yên Định

5 km

199,99

60

Ngân sách tỉnh

4

Tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi Cảng Nghi Sơn - KKT Nghi Sơn (đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn).

Khu kinh tế Nghi Sơn

10 km

1.487,00

100

Ngân sách tỉnh

5

Nâng cấp mở rộng đường giao thông nội tỉnh lộ 526 với Quốc lộ 10 huyện Hậu Lộc.

Huyện Hậu lộc

4 km

23

17,8

Ngân sách tỉnh

6

Cải tạo, nâng cấp đường Đông Cổ (đoạn từ đường Hàm Long đến Thiền Viện Trúc Lâm Hàm Rồng).

Thành phố Thanh Hóa

2 km

11,81

10

Ngân sách tỉnh

7

Đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.

Huyện Quảng Xương

9 km

173,5

147

Ngân sách tỉnh

8

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 515 Ba Chè - Thiệu Toán - Hạnh Phúc.

Các huyện: Thiệu Hóa, Thọ Xuân

22,5 km

120

100

Ngân sách tỉnh

9

Đường giao thông Cẩm Bình - Cẩm Thạch - Cẩm Liên - Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy.

Huyện Cẩm Thủy

25 km

164,7

140

Ngân sách tỉnh

10

Dự án đầu tư xây dựng cầu bê tông cốt thép Tổ Rồng bắc qua sông Chu

Huyện Thường Xuân

 

 

125

Ngân sách Trung ương

*

Dự án khởi công mới giai đoạn 2018 - 2020

 

 

 

 

 

11

Đường gom đường vành đai phía Tây đoạn từ KCN Tây Bắc Ga (mốc A tới mốc C) và đường nối KCN Tây Bắc Ga với nút giao đường vành đai phía Tây, Thành phố Thanh Hóa.

Thành phố Thanh Hóa

12km

150

45

Ngân sách tỉnh

12

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 514 đoạn từ Cầu Thiều đi xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn.

Huyện Triệu Sơn

13.5km

135

55

Ngân sách tỉnh

13

Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 515B Thiệu Lý - Đông Hoàng.

Các huyện: Thiệu Hóa, Đông Sơn

4km

40

25

Ngân sách tỉnh

14

Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 526B (Hậu Lộc - Quán Dốc).

Huyện Hậu Lộc

7,8 km

85

30

Ngân sách tỉnh

15

Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 515C Đu - Thọ Vực.

Các huyện: Thiệu Hóa, Triệu Sơn

4km

40

25

Ngân sách tỉnh

16

Đường kết nối từ tỉnh lộ 510 (thị trấn Bút Sơn) đi xã Hoằng Ngọc, huyện Hoàng Hóa.

Huyện Hoằng Hóa

5 km

98

30

Ngân sách tỉnh

17

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc đi làng Thung, xã Đông Lương, huyện Lang Chánh.

Huyện Ngọc Lặc

7.5km

83

35

Ngân sách tỉnh

18

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ nhà máy may IVORY kết nối với đường tỉnh 526, huyện Hậu Lộc.

Huyện Hậu Lộc

7km

84

35

Ngân sách tỉnh

19

Đường giao thông nối đường Hồ Chí Minh với Quốc lộ 45 đi xã Tân Bình, huyện Như Xuân.

Huyện Như Xuân

6km

99.1

45

Ngân sách tỉnh

20

Đường giao thông nối Quốc lộ 45 với tỉnh lộ 505.

Huyện Như Thanh

13.5km

50

20

Ngân sách tỉnh

21

Nâng cấp, cải tạo đường Xuân Tín - Quảng Phú, huyện Thọ Xuân.

Huyện Thọ Xuân

5 km

54,9

25

Ngân sách tỉnh

22

Đường giao thông từ La Hán, xã Ban Công đi Thiết Giang, xã Thiết ông, huyện Bá Thước,

Huyện Bá Thước

71cm

95,3

45

Ngân sách tỉnh

23

Đường giao thông từ xã Xuân Cẩm đi Lương Sơn, huyện Thường Xuân.

Huyện Thường Xuân

7,5km

119,4

50

Ngân sách tỉnh

24

Đường giao thông từ xã Phú Sơn đi xã Các Sơn, huyện Tĩnh Gia.

Huyện Tĩnh Gia

12km

168,8

60

Ngân sách tỉnh

25

Đường nối Khu di tích Lam Kinh với đường Hồ Chí Minh.

Huyện Thọ Xuân

3km

30

20

Ngân sách tỉnh

26

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông Nga Tân, Nga Tiến, Nga Thái, huyện Nga Sơn.

Huyện Nga Sơn

3km

25

17,6

Ngân sách tỉnh

II.

CÁC DỰ ÁN LỚN, ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

43.725

 

1

Đầu tư- xây dựng đường bộ cao tốc qua tỉnh Thanh Hóa

TP Thanh Hóa; Thị xã Bỉm Sơn; các huyện: Hà Trung, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Nông Cống, Tĩnh Gia

Đường cao tốc loại A, 4 làn xe, dài 100km

 

20.000

BOT

2

Nâng cấp Quốc lộ 15 đoạn qua tỉnh Hòa Bình và Thanh Hoá, Tiểu dự án 3 nâng cấp đoạn Km53 00 - Km 109 00 (qua tỉnh Thanh Hoá)

Các huyện: Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc

Cấp III, 2 làn xe

 

1.000

Trung ương

3

Nâng cấp Quốc lộ 15C đoạn Km0 - Km40

Huyện Quan Hóa

Cấp IV, 2 làn xe

 

500

Trung ương

4

Nâng cấp Quốc lộ 45 đoạn Km 14 500 - Km72 370, xây dựng mới tuyến tránh thị trấn Kim Tân (huyện Thạch Thành )

Thành phố Thanh Hóa: các huyện: Thạch Thành, Vĩnh Lộc, Yên Định, Thiệu Hóa, Đông Sơn

58km; cấp III, 2-4 làn xe

 

2.000

BOT

5

Nâng cấp Quốc lộ 47 đoạn từ Thành phố Thanh Hóa đến Thọ Xuân

Thành phố Thanh Hóa; Các huyện: Đông Sơn, Triệu Sơn, Thọ Xuân

31,5 km. Cấp III, 4 làn xe

 

2.000

BOT

6

Nâng cấp đoạn tuyến Quốc lộ 217 từ Km 59 900 - Km 104 475

Các huyện: Hà Trung, Cấm Thủy, Bá Thước

Cấp III, 2 làn xe

 

1.800

ODA

7

Đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối với đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn

Thành phố Thanh Hóa; các huyện: Đông Sơn, Triệu Sơn

Đường cao tốc 6-8 làn xe

 

2.000

Trung ương và Địa phương

8

Đầu tư đường từ thành phố Thanh Hóa kết nối với các huyện phía Tây của tỉnh

Thành phố Thanh Hóa; các huyện: Đông Sơn, Thiệu Hóa, Yên Định, Ngọc Lặc, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa. Mường Lát.

 

 

3.000

Trung ương và Địa phương

9

Đại lộ Nam sông Mã

Thành phố Thanh Hóa

14,6km đường đô thị lộ giới 67m

 

1.500

Địa phương

10

Đường Voi - Sầm Sơn

Thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn

12km đường đô thị, lộ giới 40m

 

1.000

Địa phương

11

Cầu vượt đường sắt tại nút giao đầu tuyến Quốc lộ 217 (điểm đầu Km0 00) với Quốc lộ 1A (Km301 514)

Huyện Hà Trung

Cầu BTCT

 

500

Trung ương

12

Cầu vượt đường sắt tại nút giao với Quốc lộ 47 (Km19 463)

Thành phố Thanh Hóa

Cầu BTCT

 

300

Trung ương

13

Cầu vượt đường sắt tại nút giao đầu tuyến Bỉm Sơn - Thạch Quảng (điểm đầu Km0 00) với Quốc lộ 1A (Km293 155)

Thị xã Bỉm Sơn

Cầu BTCT

 

300

Trung ương

14

Cầu vượt đường sắt tại vị trí nút giao đường Bà Triệu - Nguyễn Chí Thanh, Thành phố Thanh Hóa (Km322 120 Quốc lộ 1A)

Thành phố Thanh Hóa

Cầu BTCT

 

500

Địa phương

15

Đầu tư xây dựng khu Cảng Nghi Sơn

Khu kinh tế Nghi Sơn

Đầu tư theo quy hoạch

 

5.000

Trung ương, Địa phương, Doanh nghiệp

16

Nạo vét luồng tàu từ bến số 4 đến Đê Bắc có chiều dài khoảng 3,5km, tiếp nhận tàu có tải trọng 30.000DWT

Huyện Tĩnh Gia

 

 

305

PPP

17

Đầu tư xây dựng các trạm dừng nghỉ trên các tuyến quốc lộ, đường Hồ Chí Minh

Thành phố Thanh Hóa; các huyện: Tĩnh Gia, Nga Sơn, Vĩnh Lộc, Bá Thước, Thạch Thành, Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Như Xuân

 

 

270

Doanh nghiệp

18

Đầu tư xây dựng vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định

 

 

 

50

Địa phương

19

Nâng cấp các tuyến đường thủy nội địa Trung ương

Tuyến Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê, Cửa Hới, tuyến sông Tào đoạn từ Ngã ba sông Tào đến cửa Lạch Trường, sông Yên (cửa Lạch Ghép); Nâng cấp hệ thống thủy lợi sông Len

Nâng cấp, nạo vét, duy tu

 

700

ODA, Trung ương, Địa phương

20

Nâng cấp các tuyến đường thủy nội địa địa phương

Xây dựng cụm cảng Đò Lèn, Hàm Rồng, bến Thiệu Khánh (bến Vồm), cầu Tào (cảng Hoằng Lý), Bút Sơn; khắc phục thác đèn Han trên sông Mã; cải tạo kênh Nga, kênh De; xây dựng hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa

Xây dựng, nâng cấp, cải tạo

 

500

Trung ương, Địa phương

21

Đầu tư bến xe

7 bến xe tại trung tâm của 7 huyện chưa có bến xe; bến xe gần cầu Hoàng Long, bến xe phía Đông Bắc (gần cầu Nguyệt Viên), bến xe mới phía Tây Thành phố Thanh Hóa

 

 

500

Địa phương, Doanh nghiệp

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 59/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/07/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Trịnh Văn Chiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản