- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 3Nghị quyết 334/2017/UBTVQH14 về Quy chế tổ chức thực hiện hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và Đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 59/2018/QH14 về chương trình giám sát của Quốc hội năm 2019
- 5Nghị quyết 62/2018/QH14 về thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy giai đoạn 2014 - 2018” do Quốc hội ban hành
ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 563/NQ-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DANH SÁCH ỦY VIÊN ĐOÀN GIÁM SÁT “VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY GIAI ĐOẠN 2014 - 2018”
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân số 87/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội về Chương trình giám sát của Quốc hội năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội về thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy giai đoạn 2014 - 2018”;
Căn cứ Nghị quyết số 334/2017/UBTVQH14 ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Quy chế tổ chức thực hiện một số hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Xét đề nghị của Trưởng Đoàn giám sát,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Danh sách Ủy viên Đoàn giám sát
Ủy viên Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy giai đoạn 2014 - 2018” gồm các Ông, Bà có tên sau đây:
1. Bà Cao Thị Xuân, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
2. Ông Lê Đình Nhường, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
3. Ông Nguyễn Hải Hưng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
4. Ông Nguyễn Ngọc Bảo, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội.
5. Ông Ngô Trung Thành, Ủy viên Thường trực Ủy ban Pháp luật của Quốc hội.
6. Bà Mai Thị Phương Hoa, Ủy viên Thường trực Ủy ban Tư pháp của Quốc hội.
7. Bà Nguyễn Thị Thủy, Ủy viên Thường trực Ủy ban Tư pháp của Quốc hội.
8. Ông Nguyễn Mai Bộ, Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
9. Ông Nguyễn Thanh Hồng, Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
10. Ông Nguyễn Minh Đức, Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
11. Ông Đỗ Quang Thành, Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
12. Bà Vũ Thị Lưu Mai, Ủy viên Thường trực Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội.
13. Ông Bùi Ngọc Chương, Ủy viên Thường trực Ủy ban về các vấn đề Xã hội của Quốc hội.
14. Bà Trần Thị Quốc Khánh, Ủy viên Thường trực Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội.
15. Ông Nguyễn Phương Tuấn, Ủy viên Thường trực Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội.
16. Bà Trần Thị Hằng, Phó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Ninh.
17. Ông Ngô Minh Châu, Phó Giám đốc Công an thành phố Hồ Chí Minh, đại biểu Quốc hội thành phố Hồ Chí Minh.
18. Ông Đào Thanh Hải, Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội.
19. Ông Phạm Huyền Ngọc, Giám đốc Công an tỉnh Ninh Thuận, đại biểu Quốc hội tỉnh Ninh Thuận.
20. Đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Đoàn đến giám sát.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Ủy viên Đoàn giám sát thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng Đoàn giám sát và quy định tại khoản 4 Điều 26 của Quy chế “Tổ chức thực hiện một số hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội” ban hành kèm theo Nghị quyết số 334/2017/UBTVQH14 ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Đoàn giám sát, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan, tổ chức có liên quan và cá nhân có tên tại Điều 1 theo trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
| TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1Công văn 9771/BNN-TCLN năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quy chế 01/QCPH-BCA-BXD năm 2018 về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Xây dựng trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình
- 3Công văn 2310/VPCP-NC năm 2018 về kết quả sơ kết 02 năm thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về phòng cháy, chữa cháy do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2685/BCA-V03 năm 2018 về xử lý 03 phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy do Bộ Công an ban hành
- 5Quyết định 08/QĐ-UBQG2020 năm 2019 về Ủy viên Ủy ban Quốc gia ASEAN 2020 và Trưởng các Tiểu ban, Ban Thư ký ASEAN Quốc gia 2020 do Ủy ban Quốc gia ASEAN 2020
- 6Nghị quyết 713/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về danh sách Ủy viên Đoàn giám sát chuyên đề về “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em” do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 713/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về danh sách Ủy viên Đoàn giám sát chuyên đề về “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em” do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 08/QĐ-UBQG2020 năm 2019 về Ủy viên Ủy ban Quốc gia ASEAN 2020 và Trưởng các Tiểu ban, Ban Thư ký ASEAN Quốc gia 2020 do Ủy ban Quốc gia ASEAN 2020
- 3Công văn 2685/BCA-V03 năm 2018 về xử lý 03 phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy do Bộ Công an ban hành
- 4Nghị quyết 62/2018/QH14 về thành lập Đoàn giám sát “Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy giai đoạn 2014 - 2018” do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 59/2018/QH14 về chương trình giám sát của Quốc hội năm 2019
- 6Công văn 2310/VPCP-NC năm 2018 về kết quả sơ kết 02 năm thực hiện Chỉ thị 47-CT/TW về phòng cháy, chữa cháy do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quy chế 01/QCPH-BCA-BXD năm 2018 về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Xây dựng trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình
- 8Công văn 9771/BNN-TCLN năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Nghị quyết 334/2017/UBTVQH14 về Quy chế tổ chức thực hiện hoạt động giám sát của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và Đại biểu Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 11Hiến pháp 2013
Nghị quyết 563/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về danh sách Ủy viên Đoàn giám sát Việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng cháy, chữa cháy giai đoạn 2014-2018 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 563/NQ-UBTVQH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/08/2018
- Nơi ban hành: Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 911 đến số 912
- Ngày hiệu lực: 13/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực