Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2017/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 7 năm 2017 |
VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014;
Căn cứ các quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 9 năm 2015 quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/TTLT-BTC-BLĐTBXH;
Căn cứ các thông tư của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp; Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo thường xuyên; Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH, ngày 28 tháng 12 năm 2016 hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 hướng dẫn thực hiện chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù;
Thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế”;
Sau khi xem xét Tờ trình số 239/TTr-UBND, ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
2. Đối với các ngành nghề phi nông nghiệp: Tập trung đào tạo các nghề để phát triển công nghiệp phụ trợ; đào tạo theo vị trí việc làm tại doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các làng nghề; đào tạo nghề tạo điều kiện cho người lao động vào làm việc tại các khu kinh tế, cụm công nghiệp; đào tạo theo định hướng xuất khẩu lao động, các nghề có thể tự tạo việc làm, tổ chức sản xuất tại địa phương, nhất là khu vực nông thôn.
3. Đối với các ngành nghề nông nghiệp: Đào tạo phục vụ hiệu quả cho nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, sản xuất công nghệ cao và an sinh xã hội nông thôn tại các địa phương; đào tạo gắn với quy hoạch sản phẩm chủ lực, các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, với các mô hình sản xuất và kế hoạch xây dựng nông thôn mới tại các địa phương.
1. Giai đoạn 2017 - 2020: Tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho 53.570 người. Trong đó: Nhóm nghề công nghiệp - xây dựng 17.142 người, chiếm 32%; nhóm nghề thương mại - dịch vụ 17.678 người, chiếm 33%; nhóm nghề nông - lâm - ngư nghiệp 18.750 người, chiếm 35% (Phụ lục 01).
2. Sau đào tạo tỷ lệ lao động có việc làm mới hoặc tiếp tục làm việc cũ nhưng có thu nhập cao hơn đạt từ 75 - 80%.
1. Lao động có độ tuổi từ 15 tuổi đến 60 tuổi đối với nam, từ 15 tuổi đến 55 tuổi đối với nữ; có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, bao gồm:
a) Người lao động là phụ nữ; người khuyết tật;
b) Người lao động có hộ khẩu thường trú tại các xã, phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc người thuộc hộ gia đình có đất nông nghiệp, đất kinh doanh bị thu hồi;
d) Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, tham gia học nghề trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ, nhiệm vụ (sau đây gọi tắt là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ);
đ) Người chấp hành xong án phạt tù đã trở về cộng đồng, chưa được xóa án tích (sau đây gọi tắt là người chấp hành xong án phạt tù).
Điều 4. Ngành nghề và định mức chi phí đào tạo
1. Theo danh mục đính kèm (Phụ lục 02).
2. Trường hợp có phát sinh các nghề mới cần phải bổ sung vào danh mục, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phù hợp nhu cầu của người lao động và tình hình thực tế hàng năm của tỉnh.
1. Đào tạo sơ cấp:
a) Được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm học; khối lượng kiến thức, kỹ năng tối thiểu là 03 mô - đun đào tạo, với thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ, trong đó thời gian thực hành, thực tập tối thiểu chiếm từ 70% thời gian thực học;
b) Yêu cầu về kiến thức: Hiểu biết và có kiến thức cơ bản về các yêu cầu, tiêu chuẩn đối với từng công việc của nghề; hiểu biết và có kiến thức về an toàn, vệ sinh lao động đối với công việc, vị trí làm việc và nơi làm việc; áp dụng được một số kiến thức nhất định khi thực hiện công việc và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn;
c) Yêu cầu về kỹ năng: Làm được các công việc đơn giản hoặc công việc có tính lặp lại của một nghề và các kỹ năng cần thiết khác tương thích với nghề; có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu; biết được yêu cầu, tiêu chuẩn, kết quả đối với công việc ở các vị trí làm việc xung quanh hoặc công việc có liên quan; chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm của mình.
2. Đào tạo dưới 03 tháng:
Có thời gian khóa học (từ khi khai giảng đến khi bế giảng) dưới 03 tháng; thời gian thực học từ 100 giờ đến dưới 300 giờ trong đó thời gian thực hành, thực tập tối thiểu chiếm từ 80% thời gian thực học; nhằm trang bị cho học viên năng lực thực hành một nghề đơn giản hoặc năng lực thực hành một số công việc của một nghề hoặc năng lực thực hành theo yêu cầu của vị trí làm việc.
a) Đối với các nghề phi nông nghiệp: Có thể theo các khóa học tập trung toàn bộ thời gian (đào tạo chính quy) do các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc các doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thực hiện.
b) Đối với các nghề nông nghiệp: Đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học (đào tạo thường xuyên); tổ chức đào tạo trên thực địa, tại các vườn, ruộng, ao, chuồng, trang trại sản xuất; thời gian đào tạo phù hợp với nhu cầu, điều kiện, tập quán sản xuất của người lao động, phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu và chu trình sinh trưởng của vật nuôi, cây trồng trên địa bàn.
Điều 7. Các cơ sở tham gia đào tạo
Các trường cao đẳng; trường trung cấp; các trung tâm giáo dục nghề nghiệp; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; các doanh nghiệp, đơn vị có đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Điều 8. Mức kinh phí hỗ trợ đào tạo
1. Mức kinh phí hỗ trợ đào tạo:
b) Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ (Đối tượng 2): Mức tối đa 04 triệu đồng/người/khóa học.
c) Người dân tộc thiểu số; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ bị mất việc làm; ngư dân (Đối tượng 3): Mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học.
d) Người thuộc hộ cận nghèo (Đối tượng 4): Mức tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học.
đ) Người học là phụ nữ; người chấp hành xong án phạt tù; lao động nông thôn không thuộc các đối tượng nêu trên (Đối tượng 5): Mức tối đa 02 triệu đồng/người/khóa học.
2. Trường hợp người học đồng thời thuộc các đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng một mức hỗ trợ chi phí đào tạo cao nhất.
3. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo cụ thể cho từng nghề theo danh mục đính kèm (Phụ lục 02). Đối với các nghề chưa có tên trong danh mục, thực hiện theo mức hỗ trợ của nghề trong cùng lĩnh vực, có đặc điểm tương đương và cùng một thời gian đào tạo.
4. Trường hợp mức hỗ trợ chi phí đào tạo thấp hơn định mức chi phí đào tạo, cơ sở đào tạo huy động kinh phí đóng góp của người học, hỗ trợ của doanh nghiệp và nguồn tài trợ hợp pháp khác để bảo đảm chi phí đào tạo.
5. Người lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần theo chính sách này. Trường hợp đã được hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ đào tạo theo chính sách này. Riêng những người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi việc làm theo chính sách này nhưng tối đa không quá 03 lần.
Điều 9. Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại
2. Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ được hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 05km trở lên.
Điều 10. Hỗ trợ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp
2. Giáo viên dạy thực hành các nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, được hưởng phụ cấp theo quy định tại Nghị định số 113/2015/NĐ-CP ngày 09/11/2015 của Chính phủ.
1. Tổng kinh phí hỗ trợ đào tạo là 172.441,830 triệu đồng. Trong đó:
a) Ngân sách trung ương từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 42.800 triệu đồng;
b) Ngân sách trung ương thực hiện Đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ, khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế” 54.000 triệu đồng (thực hiện từ năm 2017 đến năm 2018);
c) Ngân sách trung ương thực hiện các chính sách khác 4.825,902 triệu đồng;
d) Ngân sách tỉnh 15.000.000 triệu đồng; ngân sách cấp huyện 3.621,278 triệu đồng;
đ) Nguồn huy động xã hội hóa và lồng ghép từ các chương trình, dự án khác: 52.194.650 triệu đồng (Phụ lục 03, 04).
2. Bố trí kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo quy định tại Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DƯỚI 3 THÁNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Địa phương | Số lượng đào tạo (người) | Trong đó | Kế hoạch tuyển sinh | |||||
Nhóm nghề công nghiệp - xây dựng | Nhóm nghề thương mại - dịch vụ | Nhóm nghề nông - lâm - ngư nghiệp | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Cẩm Xuyên | 6.197 | 1.983 | 2.045 | 2.169 | 1.487 | 1.518 | 1.549 | 1.642 |
2 | Can Lộc | 5.853 | 1.873 | 1.931 | 2.049 | 1.405 | 1.434 | 1.463 | 1.551 |
3 | Đức Thọ | 4.315 | 1.381 | 1.424 | 1.510 | 1.036 | 1.057 | 1.079 | 1.143 |
4 | Hương Khê | 4.563 | 1.460 | 1.506 | 1.597 | 1.095 | 1.118 | 1.141 | 1.209 |
5 | Hương Sơn | 5.703 | 1.825 | 1.882 | 1.996 | 1.369 | 1.397 | 1.426 | 1.511 |
6 | Kỳ Anh | 5.651 | 1.808 | 1.865 | 1.978 | 1.356 | 1.384 | 1.413 | 1.498 |
7 | Lộc Hà | 3.406 | 1.090 | 1.124 | 1.192 | 817 | 834 | 852 | 903 |
8 | Nghi Xuân | 3.703 | 1.185 | 1.222 | 1.296 | 889 | 907 | 926 | 981 |
9 | Thạch Hà | 5.535 | 1.771 | 1.826 | 1.938 | 1.328 | 1.356 | 1.384 | 1.467 |
10 | Vũ Quang | 1.526 | 488 | 504 | 534 | 366 | 374 | 382 | 404 |
11 | Thành phố Hà Tĩnh | 2.521 | 807 | 832 | 882 | 605 | 618 | 630 | 668 |
12 | Thị xã Hồng Lĩnh | 1.069 | 342 | 353 | 374 | 257 | 262 | 267 | 283 |
13 | Thị xã Kỳ Anh | 3.528 | 1.129 | 1.164 | 1.235 | 847 | 864 | 882 | 935 |
| Tổng cộng | 53.570 | 17.142 | 17.678 | 18.750 | 12.857 | 13.125 | 13.393 | 14.196 |
DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên nghề/nhóm nghề đào tạo | Thời gian đào tạo (tháng) | Tổng số giờ giảng dạy | Định mức chi phí đào tạo (1000 đồng/người) | Mức kinh phí hỗ trợ | |||||
Đối tượng 1 | Đối tượng 2 | Đối tượng 3 | Đối tượng 4 | Đối tượng 5 | Đối tượng 6 | |||||
I | Nhóm nghề nông - lâm - ngư nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sửa chữa, vận hành máy nông nghiệp, ngư nghiệp | 3 | 420 | 3.620 | 3.620 | 3.620 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.620 |
2 | Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cây cao su | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
3 | Trồng và khai thác một số loài cây dưới tán rừng | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
4 | Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
5 | Quản lý kinh tế trang trại | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
6 | Nuôi cá lồng bè | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
7 | Nuôi baba | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
8 | Nhân giống cây (lâm nghiệp/ ăn quả ...) | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
9 | Kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
10 | Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
11 | Chế biến thủy sản xuất khẩu | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
12 | Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
13 | Chăn nuôi gia súc (trâu, bò/ lợn/ hươu/ dê...) | 3 | 420 | 3.177 | 3.177 | 3.177 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.177 |
14 | Thú y | 3 | 420 | 3.177 | 3.177 | 3.177 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.177 |
15 | Trồng rau, củ, quả | 2 | 280 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.000 | 2.187 |
16 | Nuôi ong lấy mật | 2 | 280 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.000 | 2.187 |
17 | Kỹ thuật trồng rừng | 2 | 280 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.000 | 2.187 |
18 | Kỹ thuật trồng trọt (lúa/ lạc, đậu/ sắn/ ngô...) | 2 | 280 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.000 | 2.187 |
19 | Chăn nuôi gia cầm (gà/vịt...) | 2 | 280 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.000 | 2.187 |
20 | Bảo vệ thực vật | 2 | 280 | 2.265 | 2.265 | 2.265 | 2.265 | 2.265 | 2.000 | 2.265 |
21 | Trồng nấm | 1 | 140 | 1.193 | 1.193 | 1.193 | 1.193 | 1.193 | 1.193 | 1.193 |
22 | Trồng chè | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
23 | Trồng chanh leo | 2 | 280 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.000 | 2.187 |
24 | Nuôi ngao | 2 | 280 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.000 | 2.187 |
25 | Nuôi thỏ | 2 | 280 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.000 | 2.187 |
26 | Trồng măng tây | 2 | 280 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.000 | 2.187 |
27 | Trồng hoa | 2 | 280 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.187 | 2.000 | 2.187 |
28 | Kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
29 | Trồng và chăm sóc cây cảnh | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
II | Nhóm nghề Công nghiệp - Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Điện công nghiệp | 3 | 420 | 3.620 | 3.620 | 3.620 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.620 |
31 | Điện dân dụng | 3 | 420 | 3.620 | 3.620 | 3.620 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.620 |
32 | Kỹ thuật cốt thép | 3 | 420 | 3.620 | 3.620 | 3.620 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.620 |
33 | Hàn | 3 | 420 | 3.644 | 3.644 | 3.644 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.644 |
34 | Lái phương tiện thủy nội địa | 3 | 420 | 3.644 | 3.644 | 3.644 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.644 |
35 | Kỹ thuật xây dựng | 3 | 420 | 3.644 | 3.644 | 3.644 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.644 |
36 | Sản xuất gạch không nung | 2 | 280 | 2.452 | 2.452 | 2.452 | 2.452 | 2.452 | 2.000 | 2.452 |
37 | Sửa chữa ô tô | 3 | 420 | 3.620 | 3.620 | 3.620 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.620 |
38 | Vận hành các loại máy công trình (xúc/ đào/ ủi…) | 3 | 420 | 3.644 | 3.644 | 3.644 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.644 |
39 | Sửa chữa máy động lực | 3 | 420 | 3.644 | 3.644 | 3.644 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.644 |
40 | Cơ điện nông thôn | 3 | 420 | 3.644 | 3.644 | 3.644 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.644 |
41 | Vận hành các loại máy nâng, bốc xếp hàng | 3 | 420 | 3.644 | 3.644 | 3.644 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.644 |
42 | Đúc kim loại | 3 | 420 | 3.644 | 3.644 | 3.644 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.644 |
43 | Sửa chữa, bảo trì xe máy | 3 | 420 | 3.620 | 3.620 | 3.620 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.620 |
44 | Cắt gọt kim loại | 3 | 420 | 3.644 | 3.644 | 3.644 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.644 |
45 | Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí | 3 | 420 | 3.620 | 3.620 | 3.620 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.620 |
46 | Lái xe ô tô hạng B2 | 3 | 588 | 9.901 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 9.901 |
47 | Lái xe ô tô hạng C | 5 | 920 | 11.904 | 6.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 11.904 |
III | Nhóm nghề Thương mại - Dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Sửa chữa điện thoại di động | 3 | 420 | 3.264 | 3.264 | 3.264 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.264 |
49 | Tin học | 3 | 420 | 3.354 | 3.354 | 3.354 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.354 |
50 | Lắp ráp và sửa chữa máy tính | 3 | 420 | 3.354 | 3.354 | 3.354 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.354 |
51 | Chế biến thủy sản, nước mắm | 1,5 | 210 | 1.776 | 1.776 | 1.776 | 1.776 | 1.776 | 2.000 | 1.776 |
52 | Giúp việc gia đình | 2 | 280 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.000 | 2.321 |
53 | Kỹ thuật buồng, bàn | 3 | 420 | 3.264 | 3.264 | 3.264 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.264 |
54 | Kỹ thuật chế biến món ăn và dịch vụ nhà hàng | 3 | 420 | 3.354 | 3.354 | 3.354 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.354 |
55 | Kỹ thuật pha chế các loại thức uống cho quầy Bar | 2 | 280 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.000 | 2.321 |
56 | Kỹ thuật sơ chế và bảo quản sản phẩm từ cây lương thực | 3 | 420 | 3.264 | 3.264 | 3.264 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.264 |
57 | Làm hương truyền thống | 1 | 140 | 1.230 | 1.230 | 1.230 | 1.230 | 1.230 | 1.230 | 1.230 |
58 | Nghiệp vụ du lịch | 3 | 420 | 3.264 | 3.264 | 3.264 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.264 |
59 | Nhân viên y tế thôn, bản | 3 | 420 | 3.264 | 3.264 | 3.264 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.264 |
60 | Nữ công gia chánh và dịch vụ du lịch cộng đồng | 2 | 280 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.000 | 2.321 |
61 | Quản lý lắp đặt vận hành hệ thống nước sinh hoạt | 3 | 420 | 3.264 | 3.264 | 3.264 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.264 |
62 | Sản xuất phân bón hữu cơ từ rác thải sinh hoạt | 1 | 140 | 1.230 | 1.230 | 1.230 | 1.230 | 1.230 | 1.230 | 1.230 |
63 | Sản xuất thức uống có men (rượu/ bia ...) | 2 | 280 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.000 | 2.321 |
64 | Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp | 3 | 420 | 3.264 | 3.264 | 3.264 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.264 |
65 | Xoa bóp bấm huyệt | 3 | 420 | 3.264 | 3.264 | 3.264 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.264 |
66 | Kỹ thuật sản xuất chổi đót | 1 | 140 | 1.230 | 1.230 | 1.230 | 1.230 | 1.230 | 1.230 | 1.230 |
67 | May công nghiệp | 3 | 420 | 3.354 | 3.354 | 3.354 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.354 |
68 | May dân dụng | 3 | 420 | 3.354 | 3.354 | 3.354 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.354 |
69 | Mây tre đan | 2 | 280 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.000 | 2.321 |
70 | Mộc dân dụng | 3 | 420 | 3.354 | 3.354 | 3.354 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.354 |
71 | Nghiệp vụ lễ tân, khách sạn | 3 | 420 | 3.264 | 3.264 | 3.264 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.264 |
72 | Nghiệp vụ bán hàng | 2 | 280 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.000 | 2.321 |
73 | Thương mại điện tử | 2 | 280 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.321 | 2.000 | 2.321 |
IV | Đào tạo ngoại ngữ, đào tạo bổ sung kiến thức và một số kỹ năng khác | 3 | 420 | 3.087 | 3.087 | 3.087 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 3.087 |
Ghi chú:
- Đối tượng 1: Người khuyết tật; người lao động thuộc các hộ gia đình có cá nhân có tên trong danh sách bị thiệt hại do sự cố môi trường biển được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
- Đối tượng 2: Người thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Đối tượng 3: Người dân tộc thiểu số; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người thuộc hộ bị thu hồi đất, lao động nữ bị mất việc làm; ngư dân
- Đối tượng 4: Người thuộc hộ cận nghèo
- Đối tượng 5: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn khác;
- Đối tượng 6: Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội;
KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DƯỚI 3 THÁNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Địa phương | Số lượng đào tạo (người) | Kinh phí thực hiện (1.000 đồng) | Ngân sách trung ương | Trong đó | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Nguồn xã hội hóa và lồng ghép | ||
CTMTQG NTM | QĐ 12/2017/QĐ-TTg | Nguồn chương trình khác | ||||||||
1 | Cẩm Xuyên | 6.197 | 19.948.143 | 12.562.273 | 1.000.000 | 11.000.000 | 562.273 | 1.377.459 | 418.911 | 5.589.500 |
2 | Can Lộc | 5.853 | 18.840.807 | 8.736.451 | 8.200.000 |
| 536.451 | 1.223.200 | 395.657 | 6.485.500 |
3 | Đức Thọ | 4.315 | 13.889.985 | 7.915.186 | 7.500.000 |
| 415.186 | 1.180.609 | 291.690 | 4.502.500 |
4 | Hương Khê | 4.563 | 14.688.297 | 7.689.616 | 7.300.000 |
| 389.616 | 1.119.727 | 308.454 | 5.570.500 |
5 | Hương Sơn | 5.703 | 18.357.957 | 7.912.400 | 7.400.000 |
| 512.400 | 1.299.540 | 385.517 | 6.260.500 |
6 | Kỳ Anh | 5.651 | 18.190.569 | 11.538.729 | 1.000.000 | 10.000.000 | 538.729 | 1.141.688 | 382.002 | 5.128.150 |
7 | Lộc Hà | 3.406 | 10.963.914 | 6.775.440 | 500.000 | 6.000.000 | 275.440 | 1.137.232 | 230.242 | 2.821.000 |
8 | Nghi Xuân | 3.703 | 11.919.957 | 8.825.060 | 2.000.000 | 6.500.000 | 325.060 | 1.184.078 | 250.319 | 2.660.500 |
9 | Thạch Hà | 5.535 | 17.817.165 | 12.197.463 | 2.000.000 | 9.700.000 | 497.463 | 1.373.041 | 374.160 | 5.872.500 |
10 | Vũ Quang | 1.526 | 4.912.194 | 1.727.340 | 1.600.000 |
| 127.340 | 940.698 | 103.156 | 1.141.000 |
11 | Thành phố Hà Tĩnh | 2.521 | 8.115.099 | 5.623.542 | 1.000.000 | 4.400.000 | 223.542 | 897.640 | 170.417 | 2.423.500 |
12 | Thị xã Hồng Lĩnh | 1.069 | 3.441.111 | 1.908.733 | 1.800.000 |
| 108.733 | 868.614 | 72.263 | 591.500 |
13 | Thị xã Kỳ Anh | 3.528 | 11.356.632 | 8.213.668 | 1.500.000 | 6.400.000 | 313.668 | 1.256.475 | 238.489 | 3.148.000 |
Tổng cộng | 53.570 | 172.441.830 | 101.625.902 | 42.800.000 | 54.000.000 | 4.825.902 | 15.000.000 | 3.621.278 | 52.194.650 |
KINH PHÍ HỖ TRỢ THEO KẾ HOẠCH TỪNG NĂM
(Kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Địa phương | Số lượng đào tạo (người) | Kinh phí thực hiện (1.000 đồng) | ||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||
Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||
1 | Cẩm Xuyên | 6.197 | 1.487 | 1.518 | 1.549 | 1.642 | 19.948.143 | 4.787.554 | 4.887.295 | 4.987.036 | 5.286.258 |
2 | Can Lộc | 5.853 | 1.405 | 1.434 | 1.463 | 1.551 | 18.840.807 | 4.521.794 | 4.615.998 | 4.710.202 | 4.992.814 |
3 | Đức Thọ | 4.315 | 1.036 | 1.057 | 1.079 | 1.143 | 13.889.985 | 3.333.596 | 3.403.046 | 3.472.496 | 3.680.846 |
4 | Hương Khê | 4.563 | 1.095 | 1.118 | 1.141 | 1.209 | 14.688.297 | 3.525.191 | 3.598.633 | 3.672.074 | 3.892.399 |
5 | Hương Sơn | 5.703 | 1.369 | 1.397 | 1.426 | 1.511 | 18.357.957 | 4.405.910 | 4.497.699 | 4.589.489 | 4.864.859 |
6 | Kỳ Anh | 5.651 | 1.356 | 1.384 | 1.413 | 1.498 | 18.190.569 | 4.365.737 | 4.456.689 | 4.547.642 | 4.820.501 |
7 | Lộc Hà | 3.406 | 817 | 834 | 852 | 903 | 10.963.914 | 2.631.339 | 2.686.159 | 2.740.979 | 2.905.437 |
8 | Nghi Xuân | 3.703 | 889 | 907 | 926 | 981 | 11.919.957 | 2.860.790 | 2.920.389 | 2.979.989 | 3.158.789 |
9 | Thạch Hà | 5.535 | 1.328 | 1.356 | 1.384 | 1.467 | 17.817.165 | 4.276.120 | 4.365.205 | 4.454.291 | 4.721.549 |
10 | Vũ Quang | 1.526 | 366 | 374 | 382 | 404 | 4.912.194 | 1.178.927 | 1.203.488 | 1.228.049 | 1.301.731 |
11 | Thành phố Hà Tĩnh | 2.521 | 605 | 618 | 630 | 668 | 8.115.099 | 1.947.624 | 1.988.199 | 2.028.775 | 2.150.501 |
12 | Thị xã Hồng Lĩnh | 1.069 | 257 | 262 | 267 | 283 | 3.441.111 | 825.867 | 843.072 | 860.278 | 911.894 |
13 | Thị xã Kỳ Anh | 3.528 | 847 | 864 | 882 | 935 | 11.356.632 | 2.725.592 | 2.782.375 | 2.839.158 | 3.009.507 |
Tổng cộng | 53.570 | 12.857 | 13.125 | 13.393 | 14.196 | 172.441.830 | 41.386.039 | 42.248.248 | 43.110.458 | 45.697.085 |
- 1Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Nghị quyết 70/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 224/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Nghị quyết 70/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 224/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư liên tịch 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 5Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 113/2015/NĐ-CP quy định phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi, phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
- 11Thông tư 42/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo trình độ sơ cấp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông tư 43/2015/TT-BLĐTBXH quy định về đào tạo thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư 43/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Quyết định 12/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Thông tư 44/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 19Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng do tỉnh Hà Giang ban hành
- 20Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 56/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra