Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 262/2020/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

TIẾP TỤC THỰC HIỆN VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2017/NQ-HĐND NGÀY 15 THÁNG 7 NĂM 2017 VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ các quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;

Căn cứ các thông tư của Bộ Tài chính: Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng; Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 06 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính;

Căn cứ các thông tư của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp; Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH, ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo thường xuyên; Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015; Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về đào tạo thường xuyên; Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học; Thông tư số 43/2016/TT-BLĐTBXH, ngày 28 tháng 12 năm 2016 hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ; Thông tư số 44/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 hướng dẫn thực hiện chính sách đào tạo nghề nghiệp, tạo việc làm cho người chấp hành xong án phạt tù;

Xét Tờ trình số 430/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giai đoạn 2017- 2020 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và những năm tiếp theo.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1:

“1. Đa dạng hóa ngành, nghề đào tạo gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trên địa bàn tỉnh cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành, nghề và trình độ đào tạo; hình thành đội ngũ lao động có tay nghề, góp phần nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn tỉnh đạt 80% vào năm 2025; tạo sự chuyển dịch cơ cấu lao động, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững và đảm bảo an sinh xã hội.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2:

“1. Giai đoạn 2021 - 2025: Tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng cho 57.350 người. Trong đó: Nhóm nghề công nghiệp - xây dựng 20.072 người, chiếm 35%; nhóm nghề thương mại - dịch vụ: 22.940 người, chiếm 40%; nhóm nghề nông - lâm - ngư nghiệp 14.338 người, chiếm 25% (Phụ lục 01).”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3 Điều 3:

“2. Ưu tiên đào tạo nghề cho lao động là người khuyết tật; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ bị mất việc làm; người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan tiếp tục học nghề để chuyển đổi việc làm.

- “Trường hợp người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi việc làm, nhưng tối đa không quá 03 lần/người.”

3. Người học nghề không thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học phí tự đóng học phí học nghề theo quy định.”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm a, e khoản 1 Điều 8:

“a) Người khuyết tật (Đối tượng 1): Mức tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học;

e) Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ (Đối tượng 6): Mức tối đa 17,880 triệu đồng/người/khóa học (theo mức hỗ trợ ghi trong thẻ đào tạo nghề, có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm tính toán).”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9:

“1. Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người khuyết tật; người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh; lao động nữ bị mất việc làm; người chấp hành xong án phạt tù, được hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học và hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên.”

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10:

“1. Giáo viên tham gia đào tạo nghề, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp thường xuyên phải đến các xã đặc biệt khó khăn và biên giới theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ để đào tạo nghề từ 15 ngày trở lên/01 tháng được phụ cấp 0,2 lần so với mức lương cơ sở.”

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 11:

“Điều 11. Kinh phí thực hiện:

1. Tổng kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề là 200.725 triệu đồng bao gồm nguồn ngân sách nhà nước, nguồn huy động xã hội hóa và lồng ghép từ các chương trình, dự án khác.

2. Bố trí kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập theo quy định tại Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025."

8. Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 3

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
- Kim toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học;
- Trang thông tin điện tử tnh;
- Lưu: VT

CHỦ TỊCH




Hoàng Trung Dũng

 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DƯỚI 3 THÁNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 262/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Địa phương

Số lượng đào tạo (người)

Trong đó

Kế hoạch tuyển sinh

Nhóm nghề công nghiệp - xây dựng

Nhóm nghề thương mại - dịch vụ

Nhóm nghề nông - lâm - ngư nghiệp

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Cẩm Xuyên

4.750

1.663

1.900

1.187

950

950

950

950

950

2

Can Lộc

6.000

2.100

2.400

1.500

1.200

1.200

1.200

1.200

1.200

3

Đức Thọ

5.550

1.943

2.220

1.387

1.100

1.150

1.100

1.100

1.100

4

Hương Khê

4.950

1.732

1.980

1.238

950

1.000

1.000

1.000

1.000

5

Hương Sơn

5.150

1.803

2.060

1.287

1.000

1.000

1.050

1.050

1.050

6

Kỳ Anh

4.100

1.435

1.640

1.025

800

800

800

850

850

7

Lộc Hà

4.250

1.487

1.700

1.063

850

850

850

850

850

8

Nghi Xuân

4.700

1.645

1.880

1.175

900

900

950

950

1.000

9

Thạch Hà

6.000

2.100

2.400

1.500

1.200

1.200

1.200

1.200

1.200

10

Vũ Quang

3.900

1.365

1.560

975

750

750

800

800

800

11

Thành phố Hà Tĩnh

2.250

787

900

563

450

450

450

450

450

12

Thị xã Hồng Lĩnh

1.750

612

700

438

350

350

350

350

350

13

Thị xã Kỳ Anh

4.000

1.400

1.600

1.000

800

800

800

800

800

 

Tổng cộng

57.350

20.072

22.940

14.338

11.300

11.400

11.500

11.550

11.600

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC CHI PHÍ VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN HÀ TĨNH
((Kèm theo Nghị quyết số 262/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên nghề/nhóm nghề đào tạo

Thời gian đào tạo (tháng)

Tổng số giờ giảng dạy

Định mức chi phí đào tạo (1000 đồng/người)

Mức kinh phí hỗ trợ
(1000 đồng/ người/khóa)

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Đối tượng 3

Đối tượng 4

Đối tượng 5

Đối tượng 6

I

Nhóm nghề nông - lâm - ngư nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sửa chữa, vận hành máy nông nghiệp, ngư nghiệp

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

2

Trồng và khai thác một số loài cây dưới tán rừng

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

3

Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

4

Quản lý kinh tế trang trại

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

5

Nuôi cá lồng bè

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

6

Nuôi baba

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

7

Nhân giống cây (lâm nghiệp/ ăn quả ...)

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

8

Kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

9

Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

10

Chế biến thủy sản xuất khẩu

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

11

Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

12

Chăn nuôi gia súc (trâu, bò/ lợn/ hươu/ dê...)

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

13

Thú y

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

14

Trồng rau, củ, quả

2

280

2.865

2.865

2.865

2.865

2.500

2.000

2.865

15

Nuôi ong lấy mật

2

280

2.865

2.865

2.865

2.865

2.500

2.000

2.865

16

Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cây cao su

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

17

Kỹ thuật trồng rừng

2

280

2.865

2.865

2.865

2.865

2.500

2.000

2.865

18

Kỹ thuật trồng trọt (lúa/ lạc, đậu/ sắn/ ngô ...)

2

280

2.865

2.865

2.865

2.865

2.500

2.000

2.865

19

Chăn nuôi gia cầm

2

280

2.865

2.865

2.865

2.865

2.500

2.000

2.865

20

Bảo vệ thực vật

2

280

2.865

2.865

2.865

2.865

2.500

2.000

2.865

21

Trồng nấm

1

140

1.490

1.490

1.490

1.490

1.490

1.490

1.490

22

Trồng chè

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

23

Trồng chanh leo

2

280

2.865

2.865

2.865

2.865

2.500

2.000

2.865

24

Nuôi ngao

2

280

2.865

2.865

2.865

2.865

2.500

2.000

2.865

25

Nuôi thỏ

2

280

2.865

2.865

2.865

2.865

2.500

2.000

2.865

26

Trồng măng tây

2

280

2.865

2.865

2.865

2.865

2.500

2.000

2.865

27

Trồng hoa

2

280

2.865

2.865

2.865

2.865

2.500

2.000

2.865

28

Kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

29

Trồng và chăm sóc cây cảnh

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

30

Kỹ thuật làm vườn mẫu

2

280

2.865

2.865

2.865

2.865

2.500

2.000

2.865

31

Làm vườn - cây cảnh

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

32

Khai thác, đánh bắt hải sản

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

33

Chế biến và bảo quản nông sản

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

II

Nhóm nghề Công nghiệp - Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Điện công nghiệp

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

35

Điện dân dụng

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

36

Kỹ thuật cốt thép

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

37

Hàn

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

38

Lái phương tiện thủy nội địa

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

39

Kỹ thuật xây dựng

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

40

Sản xuất gạch không nung

2

280

3.070

3.070

3.070

3.000

2.500

2.000

3.070

41

Sửa chữa ô tô

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

42

Vận hành các loại máy công trình (xúc/ đào/ ủi....)

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

43

Sửa chữa máy động lực

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

44

Cơ điện nông thôn

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

45

Vận hành các loại máy nâng, bốc xếp hàng

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

46

Đúc kim loại

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

47

Sửa chữa, bảo trì xe máy

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

48

Cắt gọt kim loại

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

49

Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

50

Lái xe ô tô hạng B2

3

588

12.266

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

12.266

51

Lái xe ô tô hạng C

5

920

14.814

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

14.814

52

Lắp đặt, sửa chữa tủ lạnh và máy điều hòa nhiệt độ

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

53

Bảo dưỡng điều hoàn không khí

2

280

3.201

3.201

3.201

3.000

2.500

2.000

3.201

54

Sửa chữa điều hòa không khí

2

280

3.201

3.201

3.201

3.000

2.500

2.000

3.201

55

Sửa chữa nội thất ô tô

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

56

Sản xuất thức uống có men (rượu/ bia ...)

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

57

Vận hành, bảo dưỡng thiết bị thủy lực - nồi hơi,

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

58

Sơn Ô tô

2

280

3.201

3.201

3.201

3.000

2.500

2.000

3.201

59

Sửa chữa điện ô tô

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

60

Thiết kế và quản lý Website

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

61

Lắp ráp ô tô

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

62

Lắp đặt thiết bị lạnh

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

III

Nhóm nghề Thương mại - Dịch vụ-Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Sửa chữa điện thoại di động

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

64

Tin học văn phòng

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

65

Lắp ráp và sửa chữa máy tính

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

66

Chế biến thủy sản, nước mắm

1,5

210

2.278

2.278

2.278

2.278

2.278

2.000

2.278

67

Giúp việc gia đình

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

68

Kỹ thuật buồng, bàn

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

69

Kỹ thuật chế biến món ăn và dịch vụ nhà hàng

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

70

Kỹ thuật pha chế các loại thức uống cho quầy Bar

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

71

Kỹ thuật sơ chế và bảo quản sản phẩm từ cây lương thực

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

72

Làm hương truyền thống

1

140

1.557

1.557

1.557

1.557

1.557

1.557

1.557

73

Nghiệp vụ du lịch

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

74

Nhân viên y tế thôn, bản

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

75

Nữ công gia chánh và dịch vụ du lịch cộng đồng

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

76

Quản lý lắp đặt vận hành hệ thống nước sinh hoạt

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

77

Sản xuất phân bón hữu cơ từ rác thải sinh hoạt

1

140

1.557

1.557

1.557

1.557

1.557

1.557

1.557

78

Tạo mẫu và chăm sóc sắc đẹp

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

79

Xoa bóp bấm huyệt

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

80

Kỹ thuật sản xuất chổi đót

1

140

1.557

1.557

1.557

1.557

1.557

1.557

1.557

81

May công nghiệp

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

82

May dân dụng

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

83

Mây tre đan

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

84

Nghiệp vụ Lễ tân khách sạn

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

85

Nghiệp vụ bán hàng

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

86

Thương mại điện tử

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

87

Chăm sóc sắc đẹp

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

88

Chăm sóc người cao tuổi

3

310

3.793

3.793

3.793

3.000

2.500

2.000

3.793

89

Điều dưỡng (Bc 3)

9

960

10.331

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

10.331

90

Điều dưỡng (Bậc 2)

6

660

7.215

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

7.215

91

Điều dưỡng (Bậc 1)

3

405

4.523

4.523

4.000

3.000

2.500

2.000

4.523

92

Kỹ thuật vật lý trị liệu và phục hồi chức năng

3

370

4.289

4.289

4.000

3.000

2.500

2.000

4.289

93

Kinh doanh vận tải đường bộ

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

94

Quản lý và bán hàng siêu thị

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

95

Bán hàng trong siêu thị

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

96

Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

97

Quản trị nhân sự

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

98

Quản lý và vận hành lưới điện

3

420

4.293

4.293

4.000

3.000

2.500

2.000

4.293

99

Công nghệ kỹ thuật chế biến và bảo quản lương thực

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

100

Công nghệ giặt - là

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

101

Cốp pha - giàn giáo

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

102

Lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện - nước

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

103

Công tác xã hội

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

104

Điều hành tour du lịch

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

105

Bảo vệ

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

106

Tổ chức sự kiện

2

280

2.999

2.999

2.999

2.999

2.500

2.000

2.999

107

Nghệ thuật biểu diễn dân ca

2

280

3.201

3.201

3.201

3.000

2.500

2.000

3.201

108

Thiết kế đồ họa

2

280

3.201

3.201

3.201

3.000

2.500

2.000

3.201

109

Chăm sóc da

2

280

3.201

3.201

3.201

3.000

2.500

2.000

3.201

110

Tiếng Anh du lịch

2

280

3.201

3.201

3.201

3.000

2.500

2.000

3.201

111

Make up cơ bản

2

280

3.201

3.201

3.201

3.000

2.500

2.000

3.201

112

Vẽ móng cơ bản

2

280

3.201

3.201

3.201

3.000

2.500

2.000

3.201

113

Khai thác vận tải đường bộ

3

420

4.559

4.559

4.000

3.000

2.500

2.000

4.559

V

Dạy bổ sung kiến thức, ngoại ngữ và một số kỹ năng nghề

3

420

4.116

4.116

4.000

3.000

2.500

2.000

4.116

Ghi chú:

- Đối tượng 1: Người khuyết tật;

- Đối tượng 2: Người thuộc hộ dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;

- Đối tượng 3: Người dân tộc thiểu số; người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người thuộc hộ bị thu hồi đất, lao động nữ bị mất việc làm; ngư dân

- Đối tượng 4: Người thuộc hộ cận nghèo

- Đối tượng 5: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn khác;

- Đối tượng 6: Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội;

 

PHỤ LỤC 03

KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DƯỚI 3 THÁNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 262/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Địa phương

Số lượng đào tạo (ĐVT: người)

Kinh phí thực hiện
(ĐVT: 1.000 đồng)

Kinh phí (ĐVT: 1.000đ)

Ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn lồng ghép các chương trình dự án khác

Nguồn xã hội hóa

1

Cẩm Xuyên

4.750

16.625.000

10.806.250

5.818.750

2

Can Lộc

6.000

21.000.000

13.650.000

7.350.000

3

Đức Thọ

5.550

19.425.000

12.626.250

6.798.750

4

Hương Khê

4.950

17.325.000

11.261.250

6.063.750

5

Hương Sơn

5.150

18.025.000

11.716.250

6.308.750

6

Kỳ Anh

4.100

14.350.000

9.327.500

5.022.500

7

Lộc Hà

4.250

14.875.000

9.668.750

5.206.250

8

Nghi Xuân

4.700

16.450.000

10.692.500

5.757.500

9

Thạch Hà

6.000

21.000.000

13.650.000

7.350.000

10

Vũ Quang

3.900

13.650.000

8.872.500

4.777.500

11

Thành phố Hà Tĩnh

2.250

7.875.000

5.118.750

2.756.250

12

Thị xã Hồng Lĩnh

1.750

6.125.000

3.981.250

2.143.750

13

Thị xã Kỳ Anh

4.000

14.000.000

9.100.000

4.900.000

Tổng cộng

57.350

200.725.000

130.471.250

70.253.750

 

PHỤ LỤC 04

KINH PHÍ HỖ TRỢ THEO KẾ HOẠCH TỪNG NĂM
(Kèm theo Nghị quyết số 262/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Địa phương

Số lượng đào tạo (ĐVT: người)

Kinh phí thực hiện (ĐVT: 1.000 đồng)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1

Cẩm Xuyên

4.750

950

950

950

950

950

16.625.000

3.325.000

3.325.000

3.325.000

3.325.000

3.325.000

2

Can Lộc

6.000

1.200

1.200

1.200

1.200

1.200

21.000.000

4.200.000

4.200.000

4.200.000

4.200.000

4.200.000

3

Đức Thọ

5.550

1.100

1.150

1.100

1.100

1.100

19.425.000

3.850.000

4.025.000

3.850.000

3.850.000

3.850.000

4

Hương Khê

4.950

950

1.000

1.000

1.000

1.000

17.325.000

3.325.000

3.500.000

3.500.000

3.500.000

3.500.000

5

Hương Sơn

5.150

1.000

1.000

1.050

1.050

1.050

18.025.000

3.500.000

3.500.000

3.675.000

3.675.000

3.675.000

6

Kỳ Anh

4.100

800

800

800

850

850

14.350.000

2.800.000

2.800.000

2.800.000

2.975.000

2.975.000

7

Lộc Hà

4.250

850

850

850

850

850

14.875.000

2.975.000

2.975.000

2.975.000

2.975.000

2.975.000

8

Nghi Xuân

4.700

900

900

950

950

1.000

16.450.000

3.150.000

3.150.000

3.325.000

3.325.000

3.500.000

9

Thạch Hà

6.000

1.200

1.200

1.200

1.200

1.200

21.000.000

4.200.000

4.200.000

4.200.000

4.200.000

4.200.000

10

Vũ Quang

3.900

750

750

800

800

800

13.650.000

2.625.000

2.625.000

2.800.000

2.800.000

2.800.000

11

Thành phố Hà Tĩnh

2.250

450

450

450

450

450

7.875.000

1.575.000

1.575.000

1.575.000

1.575.000

1.575.000

12

Thị xã Hồng Lĩnh

1.750

350

350

350

350

350

6.125.000

1.225.000

1.225.000

1.225.000

1.225.000

1.225.000

13

Thị xã Kỳ Anh

4.000

800

800

800

800

800

14.000.000

2.800.000

2.800.000

2.800.000

2.800.000

2.800.000

Tổng cộng

57.350

11.300

11.400

11.500

11.550

11.600

200.725.000

39.550.000

39.900.000

40.250.000

40.425.000

40.600.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 262/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

  • Số hiệu: 262/2020/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Người ký: Hoàng Trung Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản