- 1Luật giá 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1477/QĐ-BTC về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 06 tháng 10 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 16 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021;
Xét Tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi (giá không có thuế giá trị gia tăng) năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
STT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị tính | Mức giá |
1 | Đất trồng lúa |
|
|
a | Tưới tiêu bằng động lực | Đồng/ha/vụ | 1.055.000 |
b | Chỉ tạo nguồn, tưới tiêu bằng trọng lực | Đồng/ha/vụ | 292.800 |
c | Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu | Đồng/ha/vụ | 512.400 |
d | Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ | Đồng/ha/vụ | 824.000 |
2 | Đất trồng mạ, rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày (mức giá 40% đất trồng lúa) |
|
|
a | Tưới tiêu bằng động lực | Đồng/ha/vụ | 422.000 |
b | Chỉ tạo nguồn, tưới tiêu bằng trọng lực | Đồng/ha/vụ | 117.120 |
c | Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu | Đồng/ha/vụ | 204.960 |
d | Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ | Đồng/ha/vụ | 329.600 |
3 | Đất trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu (mức giá 80% đất trồng lúa) |
|
|
a | Tưới tiêu bằng động lực | Đồng/ha/vụ | 844.000 |
b | Chỉ tạo nguồn, tưới tiêu bằng trọng lực | Đồng/ha/vụ | 234.240 |
c | Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu | Đồng/ha/vụ | 409.920 |
d | Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ | Đồng/ha/vụ | 659.200 |
4 | Đất nuôi thủy sản | Đồng/m2 mặt thoáng/năm | 125 |
5 | Đất làm muối |
| 02% giá trị muối thành phẩm |
6 | Cấp nước cho chăn nuôi |
|
|
a | Bằng biện pháp công trình bơm | Đồng/m3 | 1.320 |
b | Bằng biện pháp công trình kênh, cống | Đồng/m3 | 900 |
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 16 (chuyên đề) thông qua ngày 06 tháng 10 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 36a/2022/QĐ-UBND về quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 2521/QĐ-UBND năm 2022 quy định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Nghị quyết 354/NQ-HĐND năm 2023 thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2023 về chủ trương áp dụng giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 27/2023/QĐ-UBND về kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 51/NQ-HĐND thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 1Luật giá 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1477/QĐ-BTC về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 36a/2022/QĐ-UBND về quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 2521/QĐ-UBND năm 2022 quy định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Nghị quyết 354/NQ-HĐND năm 2023 thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 10Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2023 về chủ trương áp dụng giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 27/2023/QĐ-UBND về kéo dài thời hạn áp dụng toàn bộ Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Nghị quyết 51/NQ-HĐND thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
Nghị quyết 54/NQ-HĐND quy định về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 54/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Hồ Thị Cẩm Đào
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực