Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét Tờ trình số 8456/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết thông qua danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2022

1. Tổng số dự án đầu tư cần thu hồi đất: 184 dự án, gồm 174 dự án sử dụng vốn ngân sách và 10 dự án ngoài ngân sách.

2. Tổng diện tích đất cần thu hồi: 8.454.002 m2, gồm 2.260.114 m2 đất lâm nghiệp; 5.636.634 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 557.254 m2 đất phi nông nghiệp.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Sau 03 năm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh hủy bỏ việc thu hồi đất của các dự án đầu tư tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này chưa thực hiện thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Đất đai.

2. Trong quá trình thực hiện thu hồi đất để triển khai các dự án đầu tư, nếu diện tích đo đạc thực tế có khác so với diện tích ghi trong Phụ lục kèm theo Nghị quyết này thì lấy theo số liệu đo đạc thực tế. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để sửa đổi, bổ sung tại kỳ họp gần nhất.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Đơn vị: m2

TT

Tên dự án đầu tư

Diện tích đất cần thu hồi

Đối tượng thu hồi đất

Loại đất sử dụng

Địa điểm thu hồi đất

Ghi chú

Đất lâm nghiệp

Đất sản xuất nông nghiệp

Đất phi nông nghiệp

A

DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH

6.990.975

 

2.258.361

4.344.493

388.122

 

 

I

Thành phố Đà Lạt

508.846

 

109.000

376.000

23.846

 

 

1

Nhà ở xã hội Khu quy hoạch 5B (giai đoạn 1)

2.100

HGĐ

 

 

2.100

Phường 4

 

2

Nâng cấp đường Xuân Thành, xã Xuân Thọ

190

HGĐ

 

 

190

Xã Xuân Thọ

 

3

Khu dân cư - tái định cư Phạm Hồng Thái

210

HGĐ

 

 

210

Phường 10

 

4

Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật quanh hồ Xuân Hương

5.615

Tổ chức, HGĐ

 

 

5.615

Phường 1

 

5

Cải tạo, nâng cấp đường Nguyên Tử Lực và đường Phan Đình Phùng

200

HGĐ

 

 

200

Các phường: 1, 2 và 8

 

6

Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường từ đường Trần Quốc Toản đến đường Yersin (hẻm 26K, 27K Yersin)

521

Tổ chức

 

 

521

Phường 10

 

7

Đường tránh đô thị từ chân đèo Prenn đến xã Xuân Thọ

285.000

Tổ chức, HGĐ

79.000

206.000

 

Phường 3, xã Xuân Thọ

 

8

Bãi đỗ xe đầu đèo Prenn

200.000

Tổ chức, HGĐ

30.000

170.000

 

Phường 3

 

9

Nghĩa trang Thánh Mẫu

1.100

HGĐ

 

 

1.100

Phường 7

 

10

Trồng cây xanh quanh hồ Xuân Hương (đoạn từ nút giao Trần Nhân Tông - Trần Quốc Toản đến nút giao Đinh Tiên Hoàng - Trần Quốc Toản)

3.400

Tổ chức, HGĐ

 

 

3.400

Phường 8

 

11

Nâng cấp, cải tạo và lắp đặt đèn tín hiệu tại nút các nút giao thông

 

 

 

 

 

 

 

a

Nút giao thông Kim Cúc

2.500

Tổ chức, HGĐ

 

 

2.500

Phường 3

 

b

Nút giao thông Trần Phú - Bà Triệu - Đào Duy Từ

850

Tổ chức

 

 

850

Phường 4

 

c

Nút giao thông Ngã ba Trần Quý Cáp - Hùng Vương

40

HGĐ

 

 

40

Phường 10

 

d

Nút giao thông Ngã 5 Đại học

1.040

Tổ chức

 

 

1.040

Phường 8

 

12

Đất khu vực Nhà hàng Thủy Tạ (Công ty Cổ phần Du lịch Lâm Đồng quản lý)

2.124

Tổ chức

 

 

2.124

Phường 10

 

13

Đất tại hẻm số 02 Trần Hưng Đạo, Phường 3 (Công ty Cổ phần Dịch vụ du lịch Đà Lạt quản lý)

3.956

Tổ chức, HGĐ

 

 

3.956

Phường 3

 

II

Huyện Lạc Dương

353.018

 

96.800

256.218

 

 

 

1

Công viên nghĩa trang thị trấn Lạc Dương

96.800

Tổ chức

96.800

 

 

Thị trấn Lạc Dương

 

2

Đường thị trấn Lạc Dương đi khu sản xuất ấp Lát, xã Đạ Sar

105.000

HGĐ

 

105.000

 

Thị trấn Lạc Dương, xã Đạ Sar

 

3

Nâng cấp, mở rộng đường 14/3, thị trấn Lạc Dương (đoạn đường cạnh tranh nông nghiệp)

10.000

HGĐ

 

10.000

 

Thị trấn Lạc Dương

 

4

Nâng cấp, mở rộng đường Văn Tiến Dũng, thị trấn Lạc Dương

25.000

HGĐ

 

25.000

 

Thị trấn Lạc Dương

 

5

Đường từ Phạm Hùng đi Trường lái xe Thiên Phúc Đức

25.500

HGĐ

 

25.500

 

Thị trấn Lạc Dương

 

6

Đường Ma rừng lữ quán (giai đoạn 3)

22.800

HGĐ

 

22.800

 

Xã Lát

 

7

Đường và cầu vào khu sản xuất tập trung xã Đạ Nhim

9.900

HGĐ

 

9.900

 

Xã Đạ Nhim

 

8

Đường nối từ Quốc lộ 27C đi đường 79

32.000

HGĐ

 

32.000

 

Thị trấn Lạc Dương, xã Đạ Sar

 

9

Mương thoát nước, vỉa hè đường ĐT.726 đoạn thôn Đạ Nghịt thành đường thị tứ xã

13.200

HGĐ

 

13.200

 

Xã Lát

 

10

Mở rộng Trường Tiểu học Đưng K' Nớ

8.020

HGĐ

 

8.020

 

Xã Đưng K'Nớ

 

11

Đường Bidoup

500

HGĐ

 

500

 

Thị trấn Lạc Dương

Thu hồi bổ sung

12

Nâng cấp đường Thôn 1, xã Đạ Sar

4.298

HGĐ

 

4.298

 

Xã Đạ Sar

 

III

Huyện Đơn Dương

33.600

 

 

27.000

6.600

 

 

1

Chỉnh trị, chống sạt lở bờ sông hạ du thủy điện Đa Nhim

27.000

HGĐ

 

27.000

 

Thị trấn D'Ran

 

2

Công viên 2 tháng 4, thị trấn Thạnh Mỹ

6.600

Tổ chức, HGĐ

 

 

6.600

Thị trấn Thạnh Mỹ

 

IV

Huyện Đức Trọng

483.966

 

60.000

296.266

127.700

 

 

1

Cầu P'ré, Khu công nghiệp Phú Hội

9.010

HGĐ

 

9.010

 

Xã Phú Hội

 

2

Đề án khai thác quỹ đất tại thị trấn Liên Nghĩa để tạo nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng và xây dựng khu Trung tâm hành chính, Quảng trường huyện Đức Trọng

209.100

HGĐ

 

209.100

 

Thị trấn Liên Nghĩa

 

3

Mương thoát nước đường Xuân Thủy

700

Tổ chức

 

 

700

Thị trấn Liên Nghĩa

 

4

Đường nối từ huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đến huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

265.156

Tổ chức, HGĐ

60.000

78.156

127.000

Xã Tà Năng, xã Đa Quyn

 

V

Huyện Lâm Hà

772.052

 

255.375

427.370

89.307

 

 

1

Trường Mẫu giáo Đạ Đờn (thôn Đam Pao)

10.000

HGĐ

 

10.000

 

Xã Đạ Đờn

 

2

Trường Mẫu giáo Đan Phượng 2 và một số công trình giáo dục khác tại thôn Tân Lập

30.362

HGĐ

 

30.362

 

Xã Đan Phượng

 

3

Đường Minh Dương, xã Hoài Đức đi xã Phúc Thọ

1.000

HGĐ

 

1.000

 

Xã Hoài Đức

 

1.000

HGĐ

 

1.000

 

Xã Phúc Thọ

 

4

Đường liên xã Tân Văn - Đạ Đờn

100.000

HGĐ

 

100.000

 

Xã Tân Văn

 

50.000

HGĐ

 

50.000

 

Xã Đạ Đờn

 

5

Nâng cấp đường Đinh Văn đi Nam Hà (đoạn từ Km0 00m đến Km3 500m và đoạn từ Km5 653m đến Kc)

34.500

HGĐ

 

34.500

 

Thị trấn Đinh Văn

 

6

Đường từ xã Đan Phượng, huyện Lâm Hà đi xã Gia Hiệp, huyện Di Linh

100.000

HGĐ

 

100.000

 

Xã Đan Phượng

 

7

Đất giao cho UBND huyện Lâm Hà quản lý tại thôn Cổng Trời

250.000

Tổ chức

250.000

 

 

Xã Mê Linh

 

8

Đường Đạ Đờn - Phi Tô - Nam Ban

9.400

HGĐ

 

9.400

 

Xã Đạ Đờn

 

13.400

 

13.000

400

Xã Phi Tô

 

10.900

 

10.500

400

Xã Nam Hà

 

7.900

 

7.500

400

Thị trấn Nam Ban

 

9

Đường giao thông từ xã Phi Tô, huyện Lâm Hà đi Xã Lát, huyện Lạc Dương

3.412

 HGĐ

 

3.412

 

Xã Phi Tô

 

10

Nâng cấp đường ĐT.724 và xây dựng 03 cầu, thông tuyến đường ĐT.721

28.292

 Tổ chức, HGĐ

5.375

17.664

5.253

Xã Tân Hà, xã Phúc Thọ

Bổ sung giai đoạn 1

11

Đường giao thông từ xã Đan Phượng, huyện Lâm Hà đi xã Tân Thành, huyện Đức Trọng

121.885

 Tổ chức, HGĐ

 

39.031

82.854

Xã Đan Phượng, xã Tân Hà, xã Tân Văn

 

VI

Huyện Đam Rông

1.872.759

 

1.441.900

426.859

4.000

 

 

1

Trường Mầm non Đạ R'Sal - Điểm trường thôn Pang Pế Dơng

3.000

HGĐ

 

3.000

 

Xã Đạ R'Sal

 

2

Trường Mầm non Liêng Srônh - Điểm trường Thôn 3

1.700

HGĐ

 

1.700

 

Xã Liêng Srônh

 

3

Dự án sắp xếp, ổn định dân di cư tự do khu vực Tây Sơn, Tiểu khu 179, xã Liêng Srônh

48.000

HGĐ

 

48.000

 

Xã Liêng Srônh

 

4

Đường vào xóm Lò Gạch, thôn Trung tâm

4.900

HGĐ

 

4.900

 

Xã Đạ K'Nàng

 

5

Đường vào xóm ông Đáp, thôn Phi Có (nối tiếp)

1.000

HGĐ

 

1.000

 

Xã Đạ R'Sal

 

6

Đường vào khu sản xuất mỏ đá, thôn Pang Pế Nâm

1.500

HGĐ

 

1.500

 

Xã Đạ R'Sal

 

7

Đường vào xóm ông Rụ, thôn Tân Tiến

1.500

HGĐ

 

1.500

 

Xã Đạ R'Sal

 

8

Mương thoát nước đường xóm ông Khánh, thôn Liên Hương

270

HGĐ

 

270

 

Xã Đạ R'Sal

 

9

Mương thoát nước đường xóm ông Thế, thôn Liên Hương

189

HGĐ

 

189

 

Xã Đạ R'Sal

 

10

Đường giao thông vào khu sản xuất Xóm 200, thôn Đạ Mul

33.100

HGĐ

 

33.100

 

Xã Đạ K'Nàng

 

11

Nâng cấp công trình nước sinh hoạt các thôn: 3,4,5 thuộc xã Rô men và các thôn: 1,2 thuộc xã Liêng Srônh

3.000

HGĐ

 

3.000

 

Xã Rô Men, xã Liêng Srônh

 

12

Hệ thống nước sinh hoạt Đạ K'Nàng

2.600

HGĐ

 

2.600

 

Xã Đạ K'Nàng

 

13

Đường rừng sao đi Thôn 3 (đoạn nối tiếp)

5.000

HGĐ

 

5.000

 

Xã Rô Men

 

14

Đường vào cánh đồng sản xuất Đạ Kao 2

10.000

HGĐ

 

10.000

 

Xã Đạ Tông

 

15

Xây dựng tuyến đường từ xã Đạ Long đi xã Đưng Knớh - Lạc Dương

35.000

Tổ chức, HGĐ

5.000

30.000

 

Xã Đạ Long

 

16

Đường giao thông nông thôn khu dân cư đi nghĩa trang xã Đạ Long

25.000

HGĐ

 

25.000

 

Xã Đạ Long

 

17

Đường giao thông thôn Bon Tợp

12.000

HGĐ

 

12.000

 

Xã Liêng Srônh

 

18

Mở đường ra cánh đồng Cọp, thôn Liêng Krắc 1

2.500

HGĐ

 

2.500

 

Xã Đạ M'Rông

 

19

Đường giao thông nội đồng cánh đồng Cọp

2.500

HGĐ

 

2.500

 

Xã Đạ M'Rông

 

20

Đường giao thông nội thôn Tu La

3.000

HGĐ

 

3.000

 

Xã Đạ M'Rông

 

21

Kênh mương thoát nước nội thôn Đa Tế

1.500

HGĐ

 

1.500

 

Xã Đạ M'Rông

 

22

Đường nội thôn Tu La - Đa Xế - Liêng Krắc 1

15.000

HGĐ

 

15.000

 

Xã Đạ M'Rông

 

23

Đường vào xóm nhà ông Hồng, thôn Đồng Tâm

12.500

HGĐ

 

12.500

 

Xã Phi Liêng

 

24

Đường vào xóm nhà ông Tuấn, thôn Thanh Bình

12.500

HGĐ

 

12.500

 

Xã Phi Liêng

 

25

Đường đối ngoại khu vực Tây Sơn

1.284.000

Tổ chức

1.284.000

 

 

Xã Liêng Srônh

 

26

Đường đối ngoại khu vực Tiểu khu 179

231.500

Tổ chức, HGĐ

146.900

84.600

 

Xã Liêng Srônh

 

27

Hồ chứa nước Đạ Ri Ông

120.000

Tổ chức, HGĐ

6.000

110.000

4.000

Xã Rô Men

 

VII

Huyện Di Linh

4.340

 

 

4.040

300

 

 

1

Nâng cấp, sửa chữa Hẻm 1 đường Phạm Ngọc Thạch

1.600

 Tổ chức; HGĐ

 

1.500

100

Thị trấn Di Linh

 

2

Cầu La Òn, xã Hòa Bắc

1.900

HGĐ

 

1.700

200

Xã Hòa Bắc

 

3

Hội trường Tổ dân phố 4

840

Tổ chức; HGĐ;

 

840

 

Thị trấn Di Linh

 

VIII

Huyện Bảo Lâm

135.200

 

 

133.200

2.000

 

 

1

Đường nội thị thị trấn Lộc Thắng (giai đoạn 4)

39.600

HGĐ

 

39.600

 

Thị trấn Lộc Thắng

 

2

Đường giao thông từ xã B'Lá, huyện Bảo Lâm đi xã Đam B'ri, thành phố Bảo Lộc

45.000

HGĐ

 

43.000

2.000

Xã B' Lá

 

3

Mở rộng Trường Mầm non Sao Mai

2.000

HGĐ

 

2.000

 

Xã Lộc Ngãi

 

4

Nâng cấp bãi chôn lấp rác thải rắn xã Lộc Phú

32.100

HGĐ

 

32.100

 

Xã Lộc Phú

 

5

Nhà sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao Thôn 5 - 7 và các hạng mục công trình công cộng khác

11.500

HGĐ

 

11.500

 

Xã Lộc Thành

 

6

Mở rộng nghĩa địa xã Lộc Thành

3.900

HGĐ

 

3.900

 

 Xã Lộc Thành

 

7

Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt

1.100

HGĐ

 

1.100

 

Xã Lộc Thành

 

IX

Thành phố Bảo Lộc

309.532

 

 

307.132

2.400

 

 

1

Trường Mầm non xã Đam B'ri

800

Tổ chức

 

 

800

Xã Đam B'ri

 

2

Trường Mẫu giáo Lộc Nga (thôn Kim Thanh và thôn Tân Hóa)

1.600

Tổ chức

 

 

1.600

Xã Lộc Nga

 

3

Đường Cao Thắng, xã Lộc Nga (đoạn còn lại)

2.500

HGĐ

 

2.500

 

Xã Lộc Nga

 

4

Hội trường thôn Tân Hóa 2, xã Lộc Nga

91

HGĐ

 

91

 

Xã Lộc Nga

 

5

Nâng cấp, mở rộng đường Tô Vĩnh Diện và đường Nguyễn Biểu

3.200

HGĐ

 

3.200

 

Xã Lộc Nga

 

6

Nâng cấp, cải tạo đường Xóm 2, Thôn 3, xã Đại Lào

7.000

HGĐ

 

7.000

 

Xã Đại Lào

 

7

Tuyến đường từ đường Lê Thị Riêng đến đường Phan Chu Trinh; đường Nguyễn Khắc Nhu đi xã Tân Lạc, huyện Bảo Lâm

70.000

HGĐ

 

70.000

 

Xã Lộc Châu, xã Lộc Nga

 

8

Đường Trần Khánh Dư

88.000

HGĐ

 

88.000

 

Phường Lộc Phát

 

9

Đường Huỳnh Thúc Kháng đến Trung tâm hành chính thành phố Bảo Lộc

32.000

HGĐ

 

32.000

 

Phường 2

 

10

Nâng cấp đường Hải Thượng Lãn Ông

15.000

HGĐ

 

15.000

 

Phường 1

 

11

Đường liên thôn 11, 13, 14, xã Đam B'ri

55.841

HGĐ

 

55.841

 

Xã Đam B'ri

 

12

Đường Ỷ Lan

20.000

HGĐ

 

20.000

 

Xã Đại Lào

 

13

Mở rộng đường vào Trường THCS Phan Chu Trinh - Trường Trung cấp nghề Tân Tiến

10.000

HGĐ

 

10.000

 

Phường Lộc Tiến

 

14

Đường vào Trường Tiểu học Lộc Sơn 1

2.500

HGĐ

 

2.500

 

Phường Lộc Sơn

 

15

Đường Phan Huy Chú

1.000

HGĐ

 

1.000

 

Phường B'Lao

 

X

Huyện Đạ Huoai

208.500

 

10.200

168.100

30.200

 

 

1

Nâng cấp đường liên xã từ Thôn 1 xã Đạ Oai đi Đạ Tồn

24.000

HGĐ

 

24.000

 

Xã Đạ Oai, xã Đạ Tồn

 

2

Đường Ngô Quyền (đoạn từ Quốc lộ 20 đến đường Nguyễn Tri Phương), thị trấn Mađaguôi

16.500

Tổ chức, HGĐ

3.800

12.700

 

Thị trấn Mađaguôi

 

3

Đường từ Thôn 4, xã Đạ P'loa vào khu Đá Bàn

45.400

HGĐ

 

45.400

 

Xã Đạ P'loa

 

4

Gia cố chống sạt lở bờ sông khu vực Thôn 3 và Thôn 5, xã Đạ Ploa

34.500

HGĐ

 

20.700

13.800

Xã Đạ Ploa

 

5

Ngầm hóa hệ thống điện 35kV khu Trung tâm hành chính huyện

2.000

HGĐ

 

1.900

100

Thị trấn Mađaguôi

 

6

Đường số 3 Thôn 2, xã Đoàn Kết

6.000

HGĐ

 

5.700

300

Xã Đoàn Kết

 

7

Đường thôn 5, xã Mađaguôi nối Đạ Kiên (đường số 9 Thôn 5)

51.700

Tổ chức, HGĐ

6.400

31.700

13.600

Xã Mađaguôi, xã Đạ Tồn

 

8

Đường số 5 Thôn 1, xã Đoàn Kết

1.400

HGĐ

 

1.400

 

Xã Đoàn Kết

 

9

Đường Phan Đình Phùng

27.000

HGĐ

 

24.600

2.400

TT Đạ M'ri

 

XI

Huyện Đạ Tẻh

936.363

 

 

935.666

697

 

 

1

Trụ sở làm việc của Bảo hiểm xã hội huyện Đạ Tẻh

697

Tổ chức

 

 

697

Thị trấn Đạ Tẻh

 

2

Đường nội đồng kênh tiêu Đạ Hàm

20.000

HGĐ

 

20.000

 

Xã An Nhơn

 

3

Đường nội đồng Thôn 1 (từ nhà ông 5 Kẹt đến đất ông Bình)

9.000

HGĐ

 

9.000

 

Xã An Nhơn

 

4

Nâng cấp đường vào khu sản xuất buôn Tố Lan

10.400

HGĐ

 

10.400

 

Xã An Nhơn

 

5

Đường giao thông thôn Hương Thanh, xã Đạ Lây

4.900

HGĐ

 

4.900

 

Xã Đạ Lây

 

6

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông liên thôn kết hợp giao thông nội đồng thôn Vĩnh Phước và thôn Lộc Hòa

20.300

HGĐ

 

20.300

 

Xã Đạ Lây

 

7

Đường giao thông đoạn từ ngã 3 Khe Rắn, thôn Tôn K'Long đến đất nhà ông K' Sơn

7.500

HGĐ

 

7.500

 

Xã Đạ Pal

 

8

Đường giao thông nông thôn đoạn từ đất ông K' Pột, thôn Tôn K'Long đến đất nhà ông K' KRảh

5.500

HGĐ

 

5.500

 

Xã Đạ Pal

 

9

Đường giao thông nông thôn thôn Xuân Thành - thôn Xuân Châu

13.719

HGĐ

 

13.719

 

Xã Đạ Pal

 

10

Đường giao thông nông thôn Thôn 4, xã Quảng Trị

3.662

HGĐ

 

3.662

 

Xã Quảng Trị

 

11

Nâng cấp đường, cống hộp thôn Hà Mỹ

1.440

HGĐ

 

1.440

 

Xã Quốc Oai

 

12

Đường giao thông từ Tổ dân phố 4A đi Tổ dân phố 4C, thị trấn Đạ Tẻh

6.500

HGĐ

 

6.500

 

TT Đạ Tẻh

 

13

Đầu tư hạ tầng cho vùng sản xuất lúa nếp quýt Đạ Tẻh

9.435

HGĐ

 

9.435

 

Xã An Nhơn

 

14

Đường giao thông liên thôn Trảng Dầu, Mỏ Vẹt

5.000

HGĐ

 

5.000

 

Xã Đạ Kho

 

15

Vòng xoay giao thông giữa đường vào cầu Đạ Tẻh và đường vào các xã Đạ Kho, Quảng Trị, Triệu Hải, Đạ Pal

10.500

HGĐ

 

10.500

 

Xã Đạ Kho

 

16

Sửa chữa, nâng cấp đường tràn tránh lũ Thôn 11 (Mỏ Vẹt)

1.500

HGĐ

 

1.500

 

Xã Đạ Kho

 

17

Nâng cấp, mở rộng đường từ ĐT 721 vào khu Mỏ Vẹt

46.851

HGĐ

 

46.851

 

Xã Đạ Kho

 

18

Sửa chữa nâng cấp đường giao thông nội đồng Thôn 8, xã Đạ Kho

7.670

HGĐ

 

7.670

 

Xã Đạ Kho

 

19

Kè chống sạt lở bờ sông Đạ Tẻh đoạn qua Thôn 3, xã Đạ Kho

2.514

HGĐ

 

2.514

 

Xã Đạ Kho

 

20

Kè chống sạt lở sông Đạ Tẻh, đoạn từ cầu sắt Đạ Tẻh đến đường ĐT.721, xã Đạ Kho

2.984

HGĐ

 

2.984

 

Xã Đạ Kho

 

21

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông đi từ ĐT.721 vào thôn Sơn Thủy và thôn Hương Thanh, xã Đạ Lây

27.000

HGĐ

 

27.000

 

Xã Đạ Lây

 

22

Đường giao thông Đạ Pal - Tôn K'Long

377.600

Tổ chức, HGĐ

 

377.600

 

Xã Đạ Pal

 

23

Kè bờ sông chống sạt lở khu dân cư Thôn 1, xã Quảng Trị và Thôn 3, xã Đạ Kho

1.242

HGĐ

 

1.242

 

Xã Quảng Trị, xã Đạ Kho

 

24

Đường giao thông đi từ đường ĐT.725 vào đường liên xã Quốc Oai - Mỹ Đức - Quảng Trị

33.503

HGĐ

 

33.503

 

Xã Quốc Oai, xã Mỹ Đức, xã Quảng Trị

 

25

Đường lên khu sản xuất Đạ Bin, xã Triệu Hải

37.000

HGĐ

 

37.000

 

Xã Triệu Hải

 

26

Hệ thống thoát nước thị trấn Đạ Tẻh (Các tuyến DF2, DF1, NF9, DX7, DX5, NE11, N14, DX9, DX3, NE7, DX1, D5, N3, D3)

25.767

HGĐ

 

25.767

 

Thị trấn Đạ Tẻh

 

27

Đường nội thị thị trấn Đạ Te3h giai đoạn 3

60.394

HGĐ

 

60.394

 

Thị trấn Đạ Tẻh

 

28

Đường giao thông đi từ trung tâm thị trấn Đạ Tẻh vào khu đồng bào dân tộc thiểu số Tổ dân phố 3, Tổ dân phố 7

15.500

HGĐ

 

15.500

 

Thị trấn Đạ Tẻh

 

29

Đường giao thông từ đường 3/2 đến đường 26/3

18.559

HGĐ

 

18.559

 

Thị trấn Đạ Tẻh

 

30

Đường từ ĐT.721 vào khu dân cư tập trung Tổ dân phố 3A, Tổ dân phố 3B; đường giao thông Tổ dân phố 2C, Tổ dân phố 2D

9.097

Tổ chức; HGĐ

 

9.097

 

Thị trấn Đạ Tẻh

 

31

Đường từ trung tâm thị trấn Đạ Tẻh vào nghĩa địa Tổ dân phố 7

16.254

HGĐ

 

16.254

 

Thị trấn Đạ Tẻh

 

32

Nâng cấp, mở rộng đường nội thị đoạn qua Tổ dân phố 6A, Tổ dân phố 6B, thị trấn Đạ Tẻh

6.683

HGĐ

 

6.683

 

Thị trấn Đạ Tẻh

 

33

Đường 26/3 đến kênh Nam

25.000

HGĐ

 

25.000

 

Thị trấn Đạ Tẻh

 

34

Đường từ 26/3 đến đường ĐT.725 qua các Tổ dân phố 4D, 4B, 4A

25.000

HGĐ

 

25.000

 

Thị trấn Đạ Tẻh

 

35

Đường DF3 từ Tổ dân phố 4A đi Tổ dân phố 4C, thị trấn Đạ Tẻh

5.706

HGĐ

 

5.706

 

Thị trấn Đạ Tẻh

 

36

Nạo vét suối Tân Lập

52.819

HGĐ

 

52.819

 

Xã An Nhơn, thị trấn Đạ Tẻh

 

37

Kè chống sạt lở đoạn qua Tổ dân phố 3A, thị trấn Đạ Tẻh

1.000

HGĐ

 

1.000

 

Thị trấn Đạ Tẻh

 

38

Cầu thôn 7, thị trấn Đạ Tẻh đi Mỏ Vẹt, xã Đạ Kho

8.168

HGĐ

 

8.168

 

Thị trấn Đạ Tẻh, xã Đạ Kho

 

XII

Huyện Cát Tiên

461.200

 

 

428.800

32.400

 

 

1

Đường nội thị thị trấn Phước Cát

37.300

HGĐ

 

22.300

15.000

Thị trấn Phước Cát

 

2

Nâng cấp đường Phù Mỹ đi Mỹ Lâm (đường ĐH.97)

7.000

HGĐ

 

7.000

 

Thị trấn Cát Tiên

 

10.000

HGĐ

 

10.000

 

Xã Nam Ninh

 

3

Nâng cấp, mở rộng hệ thống thoát nước Tổ dân phố 2 vào bãi rác thị trấn Phước Cát

1.500

HGĐ

 

1.000

500

Thị trấn Phước Cát

 

4

Nâng cấp đường vào hồ Đắk Lô

7.000

HGĐ

 

6.000

1.000

Xã Gia Viễn

 

5

Đường giao thông nối dài từ thôn Nghĩa Thủy đến đường ĐH.92 xã Quảng Ngãi

12.000

HGĐ

 

12.000

 

Xã Quảng Ngãi

 

6

Nạo vét suối Đạ Sỵ

51.000

HGĐ

 

51.000

 

Xã Tiên Hoàng

 

7

Đường 3L, thị trấn Cát Tiên

6.200

HGĐ

 

6.200

 

Thị trấn Cát Tiên

 

8

Đường 3K, thị trấn Cát Tiên

7.500

HGĐ

 

7.500

 

Thị trấn Cát Tiên

 

9

Đường vào Khu 5, Khu 10 thị trấn Cát Tiên đi Mỹ Lâm (ĐH.90)

15.600

HGĐ

 

12.600

3.000

Thị trấn Cát Tiên

 

10

Xây dựng một số kênh mương thủy lợi trên địa bàn huyện Cát Tiên

18.000

HGĐ

 

18.000

 

Các xã, thị trấn

 

11

Đường 3H, thị trấn Cát Tiên

18.000

HGĐ

 

15.000

3.000

Thị trấn Cát Tiên

 

12

Đường 3B, thị trấn Cát Tiên

7.000

HGĐ

 

5.000

2.000

Thị trấn Cát Tiên

 

13

Hoàn thiện hệ thống thoát nước dọc, điện chiếu sáng và xây dựng vỉa hè đường Bùi Thị Xuân

38.400

HGĐ

 

36.000

2.400

Thị trấn Cát Tiên

 

14

Nâng cấp đường 3Q, thị trấn Cát Tiên

59.100

HGĐ

 

56.100

3.000

Thị trấn Cát Tiên

 

15

Nâng cấp và mở rộng đường hướng Tây từ đường ĐT.721 đi đường ĐH.93

3.500

HGĐ

 

3.500

 

Thị trấn Phước Cát

 

5.000

HGĐ

 

3.500

1.500

 Xã Đức Phổ

 

16

Nâng cấp, mở rộng đường vào khu sản xuất thôn Sơn Hải

5.000

HGĐ

 

4.500

500

Xã Phước Cát 2

 

17

Nâng cấp đường Xóm Cọ

8.000

HGĐ

 

8.000

 

Xã Tiên Hoàng

 

18

Đường giao thông liên thôn Tiến Thắng đi bản Brun

3.000

HGĐ

 

2.500

500

Xã Gia Viễn

 

19

Đường vành đai ven sông Đồng Nai

86.400

HGĐ

 

86.400

 

Thị trấn Cát Tiên

 

20

Hồ chứa nước Đạ Sị (lòng hồ)

12.300

HGĐ

 

12.300

 

Xã Tiên Hoàng

 

21

Nâng cấp đường giao thông nối Tổ dân phố 9 đi Tổ dân phố 12 (giai đoạn 2), thị trấn Cát Tiên

3.300

HGĐ

 

3.300

 

Thị trấn Cát Tiên

 

22

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông nội đồng Tổ dân phố 5 đi bầu C1, thị trấn Cát Tiên

4.200

HGĐ

 

4.200

 

Thị trấn Cát Tiên

 

23

Nâng cấp, mở rộng đường nội đồng từ giáp đường Nguyễn Văn Trỗi đến bầu Thái Bình Dương

12.000

HGĐ

 

12.000

 

Thị trấn Cát Tiên

 

24

Nâng cấp đường giao thông Tổ dân phố 10 nối Tổ dân phố 5

3.300

HGĐ

 

3.300

 

Thị trấn Cát Tiên

 

25

Nâng cấp đường giao thông Tổ dân phố 8 nối Tổ dân phố 12

4.800

HGĐ

 

4.800

 

Thị trấn Cát Tiên

 

26

Nâng cấp đường giao thông nối đường C9 Tổ dân phố 4

3.000

HGĐ

 

3.000

 

Thị trấn Cát Tiên

 

27

Nâng cấp đường giao thông Tổ dân phố 12 (giai đoạn 2)

1.300

HGĐ

 

1.300

 

Thị trấn Cát Tiên

 

28

Kênh tưới suối Cây Sy đi bầu C1

4.500

HGĐ

 

4.500

 

Thị trấn Cát Tiên

 

29

Cầu Phước Cát (đường ĐT.721)

6.000

HGĐ

 

6.000

 

Xã Phước Cát 2

 

XIII

Dự án thực hiện trên địa bàn nhiều huyện, thành phố

911.600

 

285.086

557.842

68.672

 

 

1

Đường Cam Ly - Phước Thành

175.200

Tổ chức, HGĐ

125.200

50.000

 

Phường 5, Phường 7

Thành phố Đà Lạt

52.800

Tổ chức, HGĐ

8.147

31.981

12.672

Thị trấn Lạc Dương

Huyện Lạc Dương

2

Đường ĐT.722 kết nối tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Đắk Lắk

254.300

Tổ chức, HGĐ

39.238

215.062

 

Xã Đưng K'Nớ

Huyện Lạc Dương

110.000

Tổ chức, HGĐ

75.000

35.000

 

Xã Đạ Long

Huyện Đam Rông

3

Đường vành đai thị trấn Liên Nghĩa - thị trấn Thạnh Mỹ

233.500

Tổ chức, HGĐ

37.500

140.000

56.000

xã Tu Tra

Huyện Đơn Dương

59.100

HGĐ

 

59.100

 

Thị trấn Liên Nghĩa

Huyện Đức Trọng

4

Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

 

 

 

 

 

 

 

 

Cầu Tổ 19

900

HGĐ

 

900

 

Xã Hiệp Thạnh

Huyện Đức Trọng

 

Cống Tân Hiệp

1.000

HGĐ

 

1.000

 

Xã Liên Hiệp

 

Cống Lạc Nghiệp

1.000

HGĐ

 

1.000

 

Xã Phú Hội

 

Cầu Tân Bình

1.400

HGĐ

 

1.400

 

Xã Tân Thành

 

Cống Đà Thành

2.300

HGĐ

 

2.300

 

Xã Đà Loan

 

Cống Đà R'Giềng 1

800

HGĐ

 

800

 

Xã Đà Loan

 

Cống Đa R'Giềng 2

1.300

HGĐ

 

1.300

 

Xã Đà Loan

 

Cống Thôn B'láh

900

HGĐ

 

900

 

Xã Tà Năng

 

Cống K'Long Bong

1.700

HGĐ

 

1.700

 

Xã Tà Năng

 

Cầu Xóm 5, xã Tam Bố

1.600

HGĐ

 

1.600

 

Xã Tam Bố

Huyện Di Linh

 

Cầu Thôn 1, xã Gia Hiệp

4.300

HGĐ

 

4.300

 

Xã Gia Hiệp

 

Cầu Ông K'Biel, cống Tân Lạc 3 - xã Đinh Lạc

3.200

HGĐ

 

3.200

 

Xã Đinh Lạc

 

Cầu Thôn 1A, xã Đinh Trang Hoà

2.300

HGĐ

 

2.300

 

Xã Đinh Trang Hoà

 

Cầu Thôn 4, xã Liên Đầm

2.000

HGĐ

 

2.000

 

Xã Liên Đầm

 

Cầu Xóm 8, xã Gung Ré

1.200

HGĐ

 

1.200

 

Xã Gung Ré

 

Cầu Hiền Nhân, xã Tam Bố

800

HGĐ

 

800

 

Xã Tam Bố

B

DỰ ÁN NGOÀI NGÂN SÁCH

1.463.026

 

1.753

1.292.141

169.132

 

 

I

Thành phố Đà Lạt

4.440

 

1.675

2.765

 

 

 

1

Trạm biến áp; hành lang tuyến 110 kV Xuân Thọ và đường dây đấu nối TBA 110 kV Xuân Thọ

4.440

Tổ chức, HGĐ

1.675

2.765

 

Xã Xuân Thọ

 

II

Huyện Lạc Dương

632.800

 

 

474.600

158.200

 

 

1

Khu đô thị và dịch vụ du lịch hồ số 7, thị trấn Lạc Dương

632.800

HGĐ

 

474.600

158.200

Thị trấn Lạc Dương

Dự án thu hút đầu tư, đấu thầu dự án

III

Huyện Lâm Hà

161.800

 

 

161.800

 

 

 

1

Thủy điện Đồng Nai 2

29.500

HGĐ

 

29.500

 

Xã Đan Phượng

Thu hồi bổ sung diện tích đất nằm ngoài phạm vi ranh giới dự án

100.500

 

100.500

 

Xã Liên Hà

31.800

 

31.800

 

Xã Tân Thanh

IV

Huyện Di Linh

357.800

 

 

347.800

10.000

 

 

1

Khu dân cư thuộc Tổ dân phố 3 và Tổ dân phố 4, thị trấn Di Linh

129.800

 Tổ chức, HGĐ

 

124.900

4.900

Thị trấn Di Linh

 

2

Khu dân cư đồi Thanh Danh (giai đoạn 2)

80.000

 HGĐ

 

74.900

5.100

Thị trấn Di Linh

 

3

Thủy điện Đồng Nai 3

148.000

HGĐ

 

148.000

 

Xã Đinh Trang Thượng

Thu hồi bổ sung

V

Thành phố Bảo Lộc

285.100

 

 

285.100

 

 

 

1

Thủy điện Đại Bình (Công ty Cổ phần Điện Bình Thủy Lâm Đồng)

285.100

HGĐ

 

285.100

 

Xã Lộc Nga

 

VI

Dự án thực hiện trên địa bàn nhiều huyện, thành phố

21.086

 

78

20.076

932

 

 

1

Cải tạo nâng tiết diện đường dây Trạm 220 kV Đức Trọng - Đà Lạt 1

69

Tổ chức, HGĐ

41

28

 

Phường 10

Thành phố Đà Lạt

398

Tổ chức, HGĐ

37

361

 

Xã Hiệp Thạnh, xã Hiệp An, thị trấn Liên Nghĩa

Huyện Đức Trọng

2

Cải tạo nâng cao tiết diện đường dây Trạm 220 kV Bảo Lộc - Di Linh

932

Tổ chức, HGĐ

 

 

932

Các xã: Hòa Ninh, Đinh Trang Hòa, Liên Đầm, Tân Châu và thị trấn Di Linh

Huyện Di Linh

303

Tổ chức, HGĐ

 

303

 

Xã Lộc An

Huyện Bảo Lâm

1.384

HGĐ

 

1.384

 

Phường Lộc Sơn, xã Lộc Nga

Thành phố Bảo Lộc

3

Mạch 2 đường dây 220KV Bảo Lộc- Sông Mây

8.000

HGĐ

 

8.000

 

Các phường: Lộc Sơn, B'Lao, Lộc Tiến và các xã: Lộc Châu, Đại Lào

Thành phố Bảo Lộc

10.000

HGĐ

 

10.000

 

Thị trấn Đạ M'ri, xã Hà Lâm, thị trấn Mađaguôi

Huyện Đạ Huoai

 

TỔNG CỘNG

8.454.002

 

2.260.114

5.636.634

557.254

 

 

Ghi chú:

 - HGĐ: Viết tắt của hộ gia đình, cá nhân

 - Tổ chức: Viết tắt của các cơ quan, tổ chức, đơn vị

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

  • Số hiệu: 53/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Trần Đức Quận
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản