Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 6 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1265/QĐ-TTG ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Xét Tờ trình số 3788/TTr-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 5 thông qua ngày 03 tháng 6 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tên dịch vụ sự nghiệp công | Ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ | Ngân sách nhà nước bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá |
I | DỊCH VỤ BÁO CHÍ, XUẤT BẢN VÀ THÔNG TIN CƠ SỞ |
|
|
1 | Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế-xã hội | X |
|
2 | Thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ đảm bảo an ninh - quốc phòng | X |
|
3 | Thông tin tuyên truyền phục vụ tuyên truyền đối ngoại | X |
|
4 | Tổ chức tuyên truyền, quảng bá nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh | X |
|
4.1 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức xây dựng xã hội số, kinh tế số cho công chức, viên chức, doanh nghiệp, người dân | X |
|
4.2 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức về vai trò và tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn thông tin | X |
|
4.3 | Tổ chức tuyên truyền về hoạt động Trung tâm hành chính công các cấp và dịch vụ công trực tuyến | X |
|
4.4 | Truyền thông nâng cao nhận thức chuyển đổi số | X |
|
4.5 | Truyền thông các dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế | X |
|
5 | Duy trì và phát triển các chuyên trang tuyên truyền trên môi trường mạng của tỉnh và của các ngành | X |
|
6 | Thông tin tuyên truyền phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với từng thời kỳ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ | X |
|
7 | Đo lường mức độ tiếp cận, sử dụng thông tin của khán giả phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh - quốc phòng, đối ngoại và phát triển kinh tế - xã hội. | X |
|
II | DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN |
|
|
1 | Điều phối hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội | X |
|
2 | Thu thập, phân tích và cảnh báo nguy cơ, sự cố tấn công mạng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội | X |
|
3 | Giám sát phòng chống, ngăn chặn thư rác, tin nhắn rác cho các cơ quan Đảng, Nhà nước và tổ chức Chính trị - xã hội | X |
|
4 | Giám sát an toàn thông tin cho các lĩnh vực quan trọng và hệ thống thông tin phục vụ Chính phủ điện tử | X |
|
5 | Rà quét, xử lý mã độc cho các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội | X |
|
6 | Kiểm định an toàn thông tin cho các sản phẩm giải pháp hệ thống thông tin quan trọng (cấp độ 1,2,3) của cơ quan nhà nước trước khi đưa vào sử dụng | X |
|
7 | Kiểm tra, đánh giá, phát hiện lỗ hổng bảo mật, điểm yếu an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước | X |
|
8 | Giám sát an toàn không gian mạng | X |
|
9 | Vận hành hệ thống hạ tầng thiết bị công nghệ thông tin dùng chung, bản quyền, thiết bị, dịch vụ trong cơ quan Đảng, nhà nước | X |
|
10 | Vận hành hệ thống kênh truyền phục vụ chính quyền số, mạng diện rộng, đường truyền thu gom dữ liệu dịch vụ số, chính quyền số, đô thị thông minh, đường truyền truy cập internet tập trung trong cơ quan Nhà nước | X |
|
11 | Vận hành, giám sát, diễn tập, thống kê hệ thống đảm bảo an toàn thông tin cho hạ tầng công nghệ thông tin dùng chung, mạng truyền dẫn và thiết bị đầu cuối phục vụ cán bộ, công chức, viên chức | X |
|
12 | Vận hành, bảo trì, nâng cấp dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh | X |
|
13 | Vận hành, bảo trì, nâng cấp các nền tảng số trong CQNN phục vụ phát triển chính quyền số | X |
|
14 | Vận hành, phát triển, tích hợp nền tảng ứng dụng di động Hue-S phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số | X |
|
15 | Số hóa dữ liệu (thuộc tính, Gis, ảnh, file, video ...) |
| X |
16 | Điều tra, khảo sát, phân tích, thống kê số liệu về chính quyền số, kinh tế số, xã hội số | X |
|
17 | Hỗ trợ pháp lý, hồ sơ thủ tục, phục vụ phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và nội dung số |
| X |
18 | Hội thảo, hội nghị, đào tạo nghiệp vụ nâng cao nhận thức chuyển đổi số |
| X |
- 1Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 về bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Luật bưu chính 2010
- 3Luật xuất bản 2012
- 4Luật Báo chí 2016
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 8Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 1265/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 16Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2022 về bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 52/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 03/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra