- 1Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Thủy sản 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004
- 7Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 9Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông tư 38/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông tư liên tịch 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2012/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CHẾ ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Thuỷ sản, Pháp lệnh giống cây trồng, Pháp lệnh giống vật nuôi;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách.
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Căn cứ Quyết định số 2194/2009/QĐ-TTg ngày 25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020; Thông tư số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước chi cho Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 38/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/5/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Trên cơ sở Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 20/6/2012 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ngân sách tỉnh đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015, như sau:
1. Đối tượng được đầu tư, hỗ trợ
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn thuộc tỉnh quản lý (trừ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp do Trung ương quản lý, doanh nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh).
2. Điều kiện được hỗ trợ đầu tư
a) Đảm bảo điều kiện theo Thông tư số 11/2012/ TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Phải có dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt. Hỗ trợ không quá mức trần theo đề án UBND tỉnh phê duyệt.
c) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia dự án phải có trách nhiệm đóng góp cùng với nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
3. Cơ chế, mức hỗ trợ
Hỗ trợ, đầu tư các nội dung theo Thông tư số 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 01/3/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; tỉnh hỗ trợ thêm các nội dung sau:
a) Hỗ trợ công tác quản lý, chỉ đạo, theo dõi thực hiện dự án.
b) Hỗ trợ mua công nghệ sản xuất bản quyền tác giả giống mới.
c) Hỗ trợ bình tuyển đàn lợn đực giống, bò đực giống với mức không quá 110.000đ/con.
d) Hỗ trợ nông dân xây dựng mô hình sử dụng giống mới, cụ thể:
- Đối với mô hình giống lúa mới năng suất, chất lượng cao (Qui mô không quá 300 ha/mô hình) hỗ trợ 600.000đ/ha.
- Đối với giống vật nuôi: Hỗ trợ tinh lợn ngoại thụ tinh nhân tạo lợn 27.000 đ/liều; Hỗ trợ chi phí tinh và vật tư thụ tinh nhân tạo bò thịt, bò sữa với mức không quá 55.000 đ/liều; Hỗ trợ mô hình nuôi lợn nái ngoại giống mới cấp bố mẹ: 1,2 triệu đ/con; Hỗ trợ mô hình nuôi gà giống mới cấp bố mẹ: 4.500 đ/con; Hỗ trợ mô hình nuôi bò đực giống mới năng suất, chất lượng cao 5,0 triệu đồng/con; Hỗ trợ mô hình nuôi lợn đực giống mới năng suất chất lượng cao 2,5 triệu đồng/con.
- Đối với giống thủy sản: Hỗ trợ mô hình nuôi cá giống mới năng suất, chất lượng cao với mức không quá 60 triệu đồng/ha.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết, hàng năm báo cáo kết quả về HĐND tỉnh.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này, được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển cây trồng gắn với kinh tế vườn – kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016
- 3Quyết định 3590/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Đề án “Quản lý, phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và thủy sản đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai"
- 4Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Thủy sản 2003
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004
- 7Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 9Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông tư 38/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông tư liên tịch 11/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 13Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển cây trồng gắn với kinh tế vườn – kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2013-2016
- 14Quyết định 3590/QĐ-UBND năm 2014 ban hành Đề án “Quản lý, phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và thủy sản đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai"
- 15Quyết định 52/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về cơ chế đầu tư, hỗ trợ phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- Số hiệu: 52/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phạm Văn Vọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực