Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 19 tháng 10 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG (LẦN 3) KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG THÀNH PHỐ NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 807/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2022 về việc giao bổ sung dự toán chi ngân sách ngân sách nhà nước từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung (lần 3) Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Thông báo số 1122-TB/TU ngày 10 tháng 10 năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-KTNS ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung, bố trí vốn đầu tư công năm 2022 theo quy định tại Điều 51, khoản 7 Điều 67 Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Quyết định điều chỉnh, bổ sung (lần 3) Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022

1. Bổ sung tổng nguồn Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 từ 18.103.690 triệu đồng lên 20.397.093 triệu đồng (tăng 2.293.403 triệu đồng).

Trong đó:

a) Từ nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2021: 551.403 triệu đồng;

b) Bổ sung nguồn đầu tư công từ số thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021: 1.742.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục I)

2. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 cho các nhiệm vụ, dự án: 2.293.403 triệu đồng.

a) Phân cấp, bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện: 860.260 triệu đồng. Trong đó:

- Bổ sung vốn đầu tư công trong hạn mức Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 phân cấp cho các quận, huyện (sẽ giảm trừ trong các năm 2023-2025): 505.260 triệu đồng;

- Bổ sung có mục tiêu (theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND, các địa phương có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021 và khen thưởng huyện hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020): 295.000 triệu đồng;

- Bổ sung có mục tiêu để thực hiện các nhiệm vụ, dự án quan trọng của thành phố: 60.000 triệu đồng.

b) Bổ sung cho Chương trình xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu: 345.000 triệu đồng.

c) Điều chỉnh, bổ sung vốn thực hiện các dự án đầu tư và chuẩn bị đầu tư cho các dự án của thành phố: 1.088.143 triệu đồng.

Trong đó:

- Bổ sung từ điều chỉnh giảm vốn của các dự án không có nhu cầu và khả năng giải ngân trong năm 2022: 54.617 triệu đồng;

- Bổ sung vốn thực hiện các dự án đầu tư: 1.135.520 triệu đồng;

- Bổ sung vốn các dự án chuẩn bị đầu tư: 7.240 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục II, III, IV, V)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022 đúng các quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu của các dự án; bảo đảm giải ngân hết số vốn được bố trí bổ sung theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 10 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn Đại biểu QH TP;
- Ủy ban MTTQVNTP;
- Đại biểu HĐNDTP khóa XVI;
- Cac VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TTHĐND, UBND các quận, huyện;
- Công báo HP, Cổng TTĐTTP;
- Báo HP, Đài PT và TH HP
- Các CV ĐĐBQH và HĐND TP;
- Lưu: VT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Lập

 

PHỤ LỤC I:

TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Nội dung

Năm 2022

Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

Điều chỉnh kỳ này

Tăng/Giảm

A

TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG

18.103.690

20.397.093

2.293.403

I

NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

1.288.152

1.288.152

0

1

Vốn trong nước

1.108.990

1.108.990

0

2

Vốn nước ngoài

179.162

179.162

0

 

NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ

16.815.538

19.108.941

2.293.403

1

Nguồn vốn đầu tư công cân đối trong năm kế hoạch (bao gồm cả nguồn vốn vay)

16.815.538

16.815.538

0

-

Nguồn xây dựng cơ bản tập trung

4.703.538

4.703.538

0

+

Trong đó: Nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển

1.170.000

1.170.000

0

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

9.350.000

9.350.000

0

-

Nguồn xổ số kiến thiết

39.000

39.000

0

-

Vốn vay, bao gồm:

2.723.000

2.723.000

0

+

Trái phiếu chính quyền địa phương

2.710.500

2.710.500

0

+

Vay lại ODA

12.500

12.500

0

2

Nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2021

 

551.403

551.403

3

Bổ sung nguồn đầu tư công từ số thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021

 

1.742.000

1.742.000

 

PHỤ LỤC II

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Nội dung

Năm 2022

Ghi chú

Nghị quyết số 21/NQ-HĐND, 20/7/2022

Điều chỉnh kỳ này

Tăng/Giảm

 

TỔNG SỐ

18.103.690

20.397.093

2.293.403

 

I

NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

1.288.152

1.288.152

0

 

1

Vốn trong nước

1.108.990

1.108.990

0

 

2

Vốn nước ngoài

179.162

179.162

0

 

II

NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG CỦA THÀNH PHỐ

16.815.538

19.108.941

2.293.403

 

1

Ghi thu ghi chi tiền đất

1.500.000

1.500.000

0

 

2

Bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện

2.831.118

3.691.378

860.260.000

 

2.1

Bổ sung vốn đầu tư công trong hạn mức Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 phân cấp cho các quận, huyện (sẽ giảm trừ trong các năm 2023 - 2025)

1.617.831

2.123.091

505.260

Phụ lục IV

2.2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền đất của các quận, huyện

1.213.287

1.213.287

0

 

2.3

Bổ sung có mục tiêu (theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND, các địa phương có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021 và khen thưởng địa phương hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020)

 

295.000

295.000

Phụ lục IV

2.4

Bổ sung có mục tiêu để thực hiện các nhiệm vụ, dự án quan trọng của thành phố

 

60.000

60.000

 

-

Huyện Vĩnh Bảo

 

30.000

30.000

 

-

Quận Hồng Bàng

 

30.000

30.000

 

3

Chương trình Xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh

105.000

105.000

0

 

4

Chương trình Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu

2.626.199

2.971.199

345.000

Phụ lục V

5

Công tác quy hoạch

30.000

30.000

0

 

6

Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng

99.240

99.240

0

 

7

Cấp vốn điều lệ cho các Quỹ tài chính ngoài ngân sách

10.000

10.000

0

 

-

Quỹ hỗ trợ nông dân trực thuộc Hội Nông dân thành phố Hải Phòng

5.000

5.000

0

 

-

Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển thành phố Hải Phòng thuộc Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Hải Phòng

5.000

5.000

0

 

8

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn thực hiện các dự án và chuẩn bị đầu tư cho các dự án của thành phố

9.613.981

10.702.124

1.088.143,000

 

8.1

Vay lại ODA

12.500

12.500

 

 

8.2

Các dự án khác

9.601.481

10.689.624

1.088.143

Phụ lục III

 

PHỤ LỤC III

PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 CHO CÁC DỰ ÁN
BẢNG 1: CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN VÀ BỔ SUNG VỐN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Số dự án

Nghị quyết chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2021

Kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn NSTP

Ghi chú

Số QĐ/NQ, ngày tháng năm ban hành

TMĐT/Giá trị dự toán

Tổng số

Trong đó: NSTP

Tổng số

Trong đó: NSTP

NQ số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022; số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022.

Điều chỉnh kỳ này

Tăng/Giảm

A

CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN

 

851.789,808

851.789,808

487.812,225

487.812,225

189.010,000

134.393,000

-54.617,000

 

I

Các dự án chuyển tiếp

 

851.789,808

851.789,808

487.812,225

487.812,225

189.010,000

134.393,000

-54.617,000

 

1

Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố

1857/QĐ-UBND ngày 06/9/2016; 3987/QĐ-UBND ngày 30/12/2020

139.025,000

139.025,000

93.688,877

93.688,877

5.267,000

1.649,000

-3.618,000

 

2

Dự án Đầu tư cải tạo, nâng cấp vỉa vè, kè đá sông đào Hạ Lý đường Lán Bè, đoạn từ cầu An Dương đến cầu An Đồng

2678/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 3497/QĐ-UBND ngày 01/12/2021

61.723,691

61.723,691

7.000,000

7.000,000

23.000,000

 

-23.000,000

3

Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại A51 (tổ 24, 26, 27) phường Vĩnh Niệm quận Lê Chân

2851/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 1564/QĐ-UBND ngày 04/6/2021

260.314.741

260.314,741

192.191,485

192.191,485

15.743,000

6.788,000

-8.955,000

4

Dự án Đầu tư xây dựng khu tái định cư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Đông Khê 2 tại phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền

50/QĐ-UBND, 11/01/2012; 54/QĐ-UBND, 12/01,2015; 3885/QĐ-UBND 24/12/2021

321.565,808

321.565,808

161.687,949

161.687,949

120.000,000

105.500,000

-14.500,000

 

5

Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư dự án đầu tư xây dựng đường Đông Khê 2 tại phường Đông Khê

564/QĐ-UBND ngày 14/03/2017; 2391/QĐ-UBND ngày 31/8/2020

69.160,568

69.160,568

33.243,914

33.243,914

25.000,000

20.456,000

-4.544,000

B

CÁC DỰ ÁN BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐỂ THỰC HIỆN

 

17.918.647,404

13.706.060,190

9.186.525,209

5.570.624,593

1.076.808,205

2.212.328,205

1.135.520,000

 

I

Hoàn trả vay ứng ngân sách trung ương

 

5.689.208,000

1.927.748,000

5.183.100,479

1.793.895,863

8.500,000

402.926,582

394.426,582

 

1

Dự án Phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng và các dự án tái định cư, dự án thành phần, trong đó

 

5.689.208,000

1.927.748,000

 

 

8.500,000

402.926,582

394.426,582

Nhu cầu bố trí để hoàn trả theo kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước tại Hội nghị (Công văn số 367/KV VI- TH, 12/8/2022) và yêu cầu của Kho bạc Nhà nước tại Công văn số 510/KBHP-KSC, 15/3/2022

-

Dự án phát triển giao thông đô thị thành phố Hải Phòng sử dụng vốn vay ODA của Ngân hàng Thế giới

199/QĐ-UBND ngày 30/01/2011; 1242/QĐ-UBND ngày 01/7/2016; 3043/QĐ-UBND ngày 07/12/2016; 1844/QĐ-UBND ngày 07/8/2018; 3474/QĐ-UBND ngày 17/11/2020

4.905.225,0

1.490.911,5

 

 

-

313.942,762

313.942,762

-

Dự án đầu tư xây dựng các khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án phát triển giao thông đô thị Hải Phòng

200/QĐ-UBND ngày 30/01/2011; 916/QĐ-UBND ngày 23/5/2013; 100/QĐ-UBND ngày 14/01/2015; 2924 QĐ-UBND ngày 29/12/2015; 3330/QĐ-UBND ngày 28/12/2016; 1865/QĐ-UBND ngày 07/9/2016; 1728/QĐ UBND ngày 06/7/2017; 3259/QĐ-UBND ngày 12/12/2018; 3903/QĐ-UBND ngày 28/12/2020

699.880,0

352.753,0

 

 

-

80.483,820

80.483,820

II

Dự án dược phê duyệt quyết toán

 

125.030,289

6.167,075

124.363,214

124.363,214

 

667,075

667,075

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Sở Tài chính thành phố Hải Phòng

628/QĐ-UBND ngày 26/3/2015; 19/QĐ-STC ngày 31/8/2022

125.030,289

6.167,075

124.363,214

124.363,214

 

667,075

667,075

 

III

Các dự án chuyển tiếp

 

5.531.711,683

5.289.447,683

3.877.561,516

3.650.865,516

255.685,000

633.385,000

377.700,000

 

1

Dự án đầu tư chỉnh trang lại sông Tam Bạc đoạn từ cầu Lạc Long đến công viên Tam Bạc

2911/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 584/QĐ-UBND ngày 26/2/2021; 2360/QĐ-UBND ngày 25/12/2021

1.454.349,000

1.454.349,000

1.157.199,299

1.157.199,299

-

120.000,000

120.000,000

Dự án hoàn thành năm 2022

2

Dự án thành phần xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ di chuyển các đơn vị Hải quân thuộc Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Khu bay - Cảng hàng không quốc tế Cát Bi

847/QĐ-UBND. 24/5/2016; 887/QĐ-UBND, 30/3/2020; 2271/QĐ-UBND, 13/7/2022

656.345,765

656.345,765

216.307,849

216.307,849

 

145.000,000

145.000,000

Dự án chuyển tiếp

3

Dự án đầu tư cải tạo tuyến đường từ cầu Lạng Am đến cầu Nhân Mục huyện Vĩnh Bảo

2671/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 2779/QĐ-UBND ngày 26/10/2018; 1690 QĐ-UBND ngày 19/6/2020; 1235/QĐ-BQL ngày 22/7/2020; 1883/QĐ-UBND ngày 05/7/2021

1.290.947,000

1.290.947,000

1.090.855,000

1.090.855,000

 

25.000,000

25.000,000

Dự án đã hoàn thành

4

Dự án cải tạo, nâng cấp đường Ngô Gia Tự (đoạn từ cổng sân bay cũ đến đường liên phường), quận Hải An

2857/QĐ-UBND ngày 30 10/2017; 1030/QĐ-UBND ngày 20/4/2020; 1816/QĐ-UBND ngày 28/6/2021

242.529,984

242.529,984

137.355,523

137.355,523

35.000,000

50.700,000

15.700,000

Dự án hoàn thành năm 2022

5

Dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư tại khu đất 9,2ha tại phường Thành Tô, quận Hải An

1655/QĐ-UBND ngày 14/6/2021

138.552,000

138.552,000

51.940,000

51.940,000

39.000,000

45.200,000

6.200,000

Dự án hoàn thành năm 2022

6

Dự án Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường Máng Nước (từ ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Quốc lộ 5 đến đường tỉnh 351), huyện An Dương

908/QĐ-UBND ngày 04/4/2021; 1163/QĐ-UBND ngày 18/4/2022; 1022/QĐ-UBND ngày 29/4/2022

359.816,939

359.816,939

201.180,000

201.180,000

112.017,000

125.317,000

13.300,000

Dự án hoàn thành năm 2022

7

Dự án đầu tư xây dựng cầu Quang Thanh

2661/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 3876/QĐ-UBND ngày 24/12/2020; 2744/QĐ-UBND ngày 23/9/2021; 311/QĐ-SGTVT ngày 14/4/2020

398.600,000

239.304,000

309.643,496

152.947,496

0,000

14.200,000

14.200,000

Dự án đã hoàn thành

8

Dự án đầu tư xây dựng cầu Dinh

2660/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 3877/QĐ-UBND ngày 24/12/2020; 310/QĐ-SGTVT ngày 14/4/2020

269.439,947

186.471,947

188.900,351

118.900,351

5.300,000

18.000,000

12.700,000

Dự án đã hoàn thành

9

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục đô thị nối đường liên phường với đường 356 (giai đoạn II tuyến đường liên phường) quận Hải An

2855/QĐ-UBND ngày 30/10/2017; 3892/QĐ-UBND ngày 25/12/2020; 2175/QĐ-SXD ngày 31/12/2020

282.574,052

282.574,052

240.030,000

240.030,000

 

9.000,000

9.000,000

Dự án hoàn thành năm 2022

10

Dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ sở Công an thành phố Hải Phòng

2904/QĐ-UBND ngày 31/10/2017; 2596/QĐ-UBND ngày 08/10/2018; 575/QĐ-UBND ngày 25/02/2021

165.906,996

165.906,996

98.727,092

98.727,092

34.000,000

43.300,000

9.300,000

Dự án hoàn thành năm 2022

11

Dự án đóng mới tàu chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trên sông, biển

2846/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

199.742,000

199.742,000

150.322,906

150.322,906

9.000,000

12.800,000

3.800,000

Dự án hoàn thành năm 2022

12

Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án Hải Phòng Sakura Golf Club tại huyện An Lão

2926/QĐ-UBND ngày 11/10/2021

72.908,000

72.908,000

35.100,000

35.100,000

21.368,000

24.868,000

3.500,000

Dự án hoàn thành năm 2022

IV

Các dự án khởi công mới

 

6.572.697,432

6.482.697,432

1.500,000

1.500,000

812.623,205

1.175.349,548

362.726,343

 

1

Dự án đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng nâng cao năng lực cơ sở trợ giúp xã hội thành phố Hải Phòng

2282/QĐ-UBND ngày 13/7/2022; 3057/QĐ-UBND ngày 20/9/2022

98.203,000

8.203,000

 

 

65,000

8.203,000

8.138,000

 

2

Xây dựng đường Đỗ Mười kéo dài đến đường trục VSIP và phát triển đô thị vùng phụ cận

2262/QĐ-UBND ngày 12/7/2022

1.066.840,000

1.066.840,000

 

 

482.158,205

701.746,548

219.588,343

 

3

Xây dựng công trình Trung tâm Chính trị - Hành chính thành phố, hệ thống giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc sông Cấm

3103/QĐ-UBND ngày 22/9/2022

2.513.243,000

2.513.243,000

 

 

26.000,000

66.000,000

40.000,000

 

4

Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm Hội nghị - Biểu diễn thành phố và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tại Khu đô thị Bắc sông Cấm

3104/QĐ-UBND ngày 22/9/2022

2.336.896,000

2.336.896,000

 

 

24.400,000

59.400,000

35.000,000

 

5

Dự án chỉnh trang sông Tam Bạc đoạn từ cầu Lạc Long đến cầu Hoàng Văn Thụ

702/QĐ-UBND ngày 04/3/2022

557.515,432

557.515,432

1.500,000

1.500,000

280.000,000

340.000,000

60.000,000

 

 

PHỤ LỤC III (TIẾP)

PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 CHO CÁC DỰ ÁN
BẢNG 2: CÁC DỰ ÁN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Số dự án

Nghị quyết chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư

QĐ phê duyệt dự toán CBĐT

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2021

Kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn NSTP

Ghi chú

Số QĐ/NQ, ngày tháng năm ban hành

TMĐT / Giá trị dự toán

Số QĐ, ngày tháng năm ban hành

TMĐT / Giá trị dự toán

Tổng số

Trong đó: NSTP

Tổng số

Trong đó: NSTP

Tổng số

Trong đó: NSTP

Điều chỉnh kỳ này

Tăng/Giảm

 

TỔNG SỐ

 

1.498.127,113

1.498.127,113

 

17.874,262

17.874,262

 

 

7.240,000

7.240,000

 

1

Dự án đầu tư xây dựng, lắp đặt hệ thống lan can bảo vệ dọc tuyến mương hờ thoát nước và hồ điều hoà trên địa bàn các quận trung tâm thành phố

32/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

69.283,628

69.283,628

120/QĐ-KHĐT ngày 24/6/2022

999,368

999,368

 

 

800,000

800,000

 

2

Dự án đường nới đường Nguyễn Lương Bằng với đường Trần Nhân Tông, quận Kiến An

33/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

189.312,000

189.312,000

136/QĐ-KHĐT ngày 22/7/2022

1.248,625

1.248,625

 

 

500,000

500,000

 

3

Dự án đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc Khu đô thị mới Bắc sông Cấm

 

 

 

3410/QĐ- UBND ngày 26/11/2021

8.416,832

8.416,832

6.280,274

6.280,274

950,000

950,000

 

4

Dự án xây dựng khu tái định cư và chỉnh trang đô thị tại khu vực ngõ 226 Lê Lai, phường Máy Chai, quận Ngô Quyền

42/NQ-HĐND ngày 29/8/2022

440.283,000

440.283,000

105/QĐ-KHĐT ngày 31/5/2022

2.606,932

2.606,932

 

 

1.200,000

1.200,000

 

5

Dự án nâng cấp mở rộng tuyến đường Hợp Đức, phường Hợp Đức, quận Đồ Sơn

37/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

121.546,097

121.546,097

186/QĐ-KHĐT ngày 14/9/2022

913,228

913,228

 

 

500,000

500,000

 

6

Dự án nâng cấp mở rộng tuyến đường Thượng Đức, phường Minh Đức, quận Đồ Sơn

38/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

70.670,963

70.670,963

187/QĐ-KHĐT ngày 14/9/2022

743,604

743,604

 

 

500,000

500,000

 

7

Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu tái định cư tại xã Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng

45/NQ-HĐND ngày 29/8/2022

341.926,600

341.926,600

137/QĐ-KHĐT ngày 22/7/2022

1.653,979

1.653,979

 

 

1.320,000

1.320,000

 

8

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hải Phòng đoạn từ 353 đến ngã tư Hải Phòng, phường Hòa Nghĩa, quận Dương Kinh

35/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

149.258,825

149.258,825

182/QĐ-KHĐT ngày 13/9/2022

864,181

864,181

 

 

690,000

690,000

 

9

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục Đại Thắng (đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến tuyến kết nối với đường vào khu tái định cư, mặt cắt ngang đường 25m), phường Hòa Nghĩa, quận Dương Kinh

34/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

115.846,000

115.846,000

183/QĐ-KHĐT ngày 13/9/2022

427,513

427,513

 

 

330,000

330,000

 

10

Chương trình đầu tư xây dựng các công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021- 2025

06/NQ-HĐND ngày 12/4/2022

2.631.000,000

2.126.000,000

1842/QĐ-UBND ngày 21/6/2022

456,167

456,167

 

 

450,000

450,000

 

 

PHỤ LỤC IV:

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC QUẬN, HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Quận, huyện

Vốn bổ sung có mục tiêu năm 2022 theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021

Bổ sung có mục tiêu năm 2022 cho các quận, huyện (kỳ này)

Tổng số

Bổ sung có mục tiêu (theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND, các địa phương có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021 và khen thưởng địa phương hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025)

Bổ sung vốn đầu tư công trong hạn mức Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 phân cấp cho các quận, huyện (sẽ giảm trừ trong các năm 2023 - 2025)

Tổng số

Theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND

Các địa phương có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021

Khen thưởng huyện hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

1

Quận Hồng Bàng

68.351

66.600

29.400

10.300

19.100

 

37.200

2

Quận Ngô Quyền

83.369

30.000

15.900

12.600

3.300

 

14.100

3

Quận Lê Chân

91.578

36.800

23.400

13.800

9.600

 

13.400

4

Quận Hải An

72.777

30.000

13.500

11.000

2.500

 

16.500

5

Quận Kiến An

110.292

16.850

16.850

16.700

150

 

 

6

Quận Đồ Sơn

105.944

57.960

16.160

16.000

160

 

41.800

7

Quận Dương Kinh

95.882

19.940

15.540

14.500

1.040

 

4.400

8

Huyện An Dương

133.866

136.640

26.040

20.200

5.840

 

110.600

9

Huyện An Lão

112.718

72.380

17.320

17.000

320

 

55.060

10

Huyện Thủy Nguyên

178.950

101.190

28.190

27.100

1.090

 

73.000

11

Huyện Kiến Thụy

130.744

41.970

20.370

19.800

570

 

21.600

12

Huyện Tiên Lãng

132.119

100.020

20.220

20.000

220

 

79.800

13

Huyện Vĩnh Bảo

144.084

50.000

21.800

21.800

0

 

28.200

14

Huyện Cát Hải

122.983

39.910

30.310

18.600

1.710

10.000

9.600

15

Bạch Long Vĩ

34.175

0

0

0

0

 

 

 

Tổng số

1.617.831

800.260

295.000

239.400

45.600

10.000

505.260

 

PHỤ LỤC V:

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Kế hoạch đầu tư công năm 2022

Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021

Điều chỉnh kỳ này

Tăng/Giảm (+/-)

Tổng

Bao gồm:

Tổng 49 xã thực hiện từ năm 2021 và 2022

14 xã thực hiện từ năm 2021

35 xã thực hiện từ năm 2022

 

TỔNG SỐ

2.626.199,00

1.226.199,00

1.400.000,00

2.971.199,00

345.000,00

1

Ủy ban nhân dân huyện Tiên Lãng

335.200,00

175.200,00

160.000,00

361.400,00

26.200,00

 

Xã Cấp Tiến

Xã Toàn Thắng

 

Xã Tiên Thắng

Xã Quang Phục

 

 

Xã Đoàn Lập

 

 

Xã Quyết Tiến

2

Ủy ban nhân dân huyện Kiến Thụy

247.600,00

87.600,00

160.000,00

273.800,00

26.200,00

 

Xã Thanh Sơn

Xã Minh Tân

 

 

Xã Đại Đồng

 

 

Xã Tân Trào

 

 

Xã Đại Hà

3

Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải

200.000,00

0,00

200.000,00

200.000,00

0,00

 

 

Xã Trân Châu

 

 

Xã Phù Long

 

 

Xã Hiền Hào

 

 

Xã Gia Luận

 

 

Xã Việt Hải

4

Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Bảo

455.200,00

175.200,00

280.000,00

501.050,00

45.850,00

 

Xã Tam Đa

Xã Nhân Hòa

 

Xã Hòa Bình

Xã Hiệp Hòa

 

 

Xã Lý Học

 

 

Xã Tân Hưng

 

 

Xã Liên Am

 

 

Xã Vĩnh Long

 

 

Xã Vĩnh Phong

5

Ủy ban nhân dân huyện An Dương

422.800,00

262.800,00

160.000,00

572.800,00

150.000,00

 

Xã An Hòa

Xã Hồng Thái

 

Xã Quốc Tuấn

Xã An Hồng

 

Xã Đặng Cương

Xã Hồng Phong

 

 

Xã Lê Thiện

6

Ủy ban nhân dân huyện An Lão

207.600,00

87.600,00

120.000,00

227.250,00

19.650,00

 

Xã Chiến Thắng

Xã An Thắng

 

 

Xã Bát Trang

 

 

Xã An Tiến

7

Ủy ban nhân dân huyện Thủy Nguyên

757.799,00

437.799,00

320.000,00

834.899,00

77.100,00

 

Xã Kênh Giang

Xã Lại Xuân

 

Xã Liên Khê

Xã Kỳ Sơn

 

Xã Hòa Bình

Xã An Sơn

 

Xã Lưu Kiếm

Xã Phù Ninh

 

Xã Thủy Đường

Xã Chính Mỹ

 

 

Xã Cao Nhân

 

 

Xã Hợp Thành

 

 

Xã Minh Tân

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 50/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung (lần 3) Kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2022

  • Số hiệu: 50/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 19/10/2022
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Phạm Văn Lập
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/10/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản