Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 19 tháng 10 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG (LẦN 3) KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 807/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2022 về việc giao bổ sung dự toán chi ngân sách ngân sách nhà nước từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc sử dụng nguồn thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021;

Căn cứ Kết luận số 207-KL/TU ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Báo cáo thẩm tra số 83/BC-KTNS ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung, bố trí vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại Điều 51, khoản 7 Điều 67 Luật Đầu tư công và Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Quyết định điều chính, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025

1. Điều chỉnh, bổ sung tổng nguồn Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 từ 107.926.918 triệu đồng lên 109.668.918 triệu đồng (tăng 1.742.000 triệu đồng).

(Chi tiết tại Phụ lục I)

2. Điều chỉnh, bổ sung vốn dự phòng đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025:

a) Điều chỉnh, bổ sung mức vốn dự phòng đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025 từ 0 đồng lên 4.172.596 triệu đồng. Trong đó:

- Bổ sung nguồn đầu tư công từ số thưởng vượt dự toán thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021: 1.742.000 triệu đồng;

- Bổ sung từ nguồn giảm kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của 02 dự án nhóm A có tiến độ thực hiện trong 2 kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn liên tiếp (giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030):

2.430.596 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III)

b) Phân bố kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách thành phố giai đoạn 2021 - 2025 để bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn cho các nhiệm vụ, dự án: 2.496.193,488 triệu đồng. Trong đó:

- Bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện thực hiện các nhiệm vụ, dự án quan trọng của thành phố: 240.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục II)

- Bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện: 295.000 triệu đồng

(Chi tiết tại Phụ lục IV)

- Bổ sung vốn thực hiện các dự án đầu tư của thành phố: 1.961.193,488 triệu đồng

(Chi tiết tại Phụ lục V)

c) Dự phòng còn lại chưa phân bổ: 1.676.402,512 triệu đồng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021-2025 đúng các quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu của các dự án.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 10 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: KH và ĐT, TC;
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Đại biểu HĐND TP khóa XVI;
- Các VP: TU, ĐĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện;
- Công báo HP, Cổng TTĐTTP;
- Báo HP, Đài PT và TH HP
- Các CV ĐĐBQH và HĐND TP;
- Lưu: VT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Lập

 

PHỤ LỤC I:

TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

 

Nội dung

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND TP

Điều chỉnh kỳ này

Tăng/Giảm

A

TỔNG NGUỒN ĐẦU TƯ CÔNG

107.926.918

109.668.918

1.742.000

I

NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

6.972.105

6.972.105

0

1

Vốn trong nước

4.077.190

4.077.190

0

2

Vốn nước ngoài

2.894.915

2.894.915

0

II

NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ

100.954.813

102.696.813

1.742.000

1

Vốn năm trước chưa phân bổ, chuyển nguồn thành vốn đầu tư công năm sau

 

 

0

1

Nguồn vốn đầu tư công cân đối trong năm kế hoạch

88.114.795

88.114.795

0

1.1

Nguồn xây dựng cơ bản tập trung

51.980.595

51.980.595

0

-

Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển

5.677.048

5.677.048

0

1.2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

35.933.200

35.933.200

0

1.3

Nguồn xổ số kiến thiết

201.000

201.000

0

2

Vốn vay

10.000.000

10.000.000

0

2.1

Trái phiếu chính quyền địa phương

9.750.943

9.750.943

0

2.2

Vay lại ODA

249.057

249.057

0

3

Nguồn tiết kiệm chi ngân sách thành phố năm 2020 chuyển sang

1.375.000

1.375.000

0

4

Bổ sung nguồn đầu tư công từ nguồn vượt thu ngân sách thành phố năm 2021

551.403

551.403

0

5

Tiền đóng góp của các doanh nghiệp đề thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng tuyến đê biển Nam Đình Vũ

913.615

913.615

0

6

Bổ sung nguồn đầu tư công từ số thưởng vượt dự toán thu phân chia chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021

 

1.742.000

1.742.000

 

PHỤ LỤC II:

PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Dự án

Tổng số

Ghi chú

A

NGUỒN CÒN LẠI CHƯA PHÂN BỔ ĐẾN THÁNG 10/2022

4.172.596,000

 

1

Dự phòng vốn đầu tư công trung hạn chưa phân bổ

0,000

Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

2

Bổ sung nguồn đầu tư công từ số thưởng vượt dự toán thu phân chia chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương và đầu tư trở lại theo cơ chế đặc thù năm 2021

1.742.000,000

 

3

Bổ sung nguồn còn lại chưa phân bổ do điều chỉnh giảm mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã bố trí

2.430.596,000

Phụ lục III

-

Dự án đầu tư xây dựng cầu Nguyễn Trãi

942.691,000

 

-

Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 2 đoạn tuyến Tân Vũ - Hưng Đạo - đường Bùi Viện

1.487.905,000

 

B

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG

2.496.193,488

 

1

Bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện thực hiện các nhiệm vụ, dự án quan trọng của thành phố

240.000,000

 

-

Huyện Vĩnh Bảo

135.000,000

 

-

Quận Hồng Bàng

105.000,000

 

2

Bổ sung có mục tiêu (theo tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND, các địa phương có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021 và khen thưởng địa phương hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020)

295.000,000

Phụ lục IV

3

Bổ sung cho các dự án thành phố

1.961.193,488

Phụ lục V

C

DỰ PHÒNG CHƯA PHÂN BỔ

1.676.402,512

 

 

PHỤ LỤC III:

DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Số dự án

Dự án

Thời gian thực hiện

NQ chủ trương đầu tư/QĐ phê duyệt

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách thành phố

Ghi chú

Số QĐ/NQ, ngày tháng năm ban hành

TMĐT / Giá trị quyết toán

Tổng số

Trong đó: NSTP

Tổng số

Trong đó: NSTP

Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022; số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

KH vốn trung hạn sau điều chỉnh

Điều chỉnh giảm

A

2

Các dự án thực hiện trong 02 kỳ kế hoạch

 

 

13.771.162,000

12.078.858,000

479,000

479,000

11.122.057,000

8.691.461,000

-2.430.596,000

 

1

1

Dự án đầu tư xây dựng cầu Nguyễn Trãi

2021 -2027

36/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

6.331.638,0

4.639.334,000

479,000

479,000

3.682.533,000

2.739.842,000

-942.691,000

Điều chỉnh do thay đổi tiến độ thực hiện dự án đã được HĐND TP phê duyệt

2

1

Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 2 đoạn tuyến Tân Vũ - Hưng Đạo - đường Bùi Viện

2021 -2026

24/NQ-HĐND ngày 12/8/2021

7.439.524,0

7.439.524,000

 

 

7.439.524,000

5.951.619,000

-1.487.905,000

 

PHỤ LỤC IV:

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC QUẬN, HUYỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

 Đơn vị: Triệu đồng

STT

Quận, huyện

Vốn bổ sung có mục tiêu năm 2022 theo Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10/12/2021

Bổ sung kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho các quận, huyện

Tổng số

Bổ sung có mục tiêu theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức tại Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND

Bổ sung có mục tiêu cho các quận, huyện có tăng thu ngân sách địa phương năm 2021

Khen thưởng huyện hoàn thành đúng tiến độ xây dựng huyện nông thôn mới giai đoạn 2016-2020

1

Quận Hồng Bàng

68.351

29.400

10.300

19.100

 

2

Quận Ngô Quyền

83.369

15.900

12.600

3.300

 

3

Quận Lê Chân

91.578

23.400

13.800

9.600

 

4

Quận Hải An

72.777

13.500

11.000

2.500

 

5

Quận Kiến An

110.292

16.850

16.700

150

 

6

Quận Đồ Sơn

105.944

16.160

16.000

160

 

7

Quận Dương Kinh

95.882

15.540

14.500

1.040

 

8

Huyện An Dương

133.866

26.040

20.200

5.840

 

9

Huyện An Lão

112.718

17.320

17.000

320

 

10

Huyện Thủy Nguyên

178.950

28.190

27.100

1.090

 

11

Huyện Kiến Thụy

130.744

20.370

19.800

570

 

12

Huyện Tiên Lãng

132.119

20.220

20.000

220

 

13

Huyện Vĩnh Bảo

144.084

21.800

21.800

0

 

14

Huyện Cát Hải

122.983

30.310

18.600

1.710

10.000

15

Bạch Long Vĩ

34.175

0

0

0

 

 

Tổng số

1.617.831

295.000

239.400

45.600

10.000

 

PHỤ LỤC V:

DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Số dự án

Dự án

QĐ phê duyệt

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020

Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách thành phố

Ghi chú

Số QĐ/NQ, ngày tháng năm ban hành

TMĐT / Giá trị quyết toán

Tổng số

Trong đó: NSTP

Tổng số

Trong đó: NSTP

Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 02/NQ-HĐND ngày 12/4/2022; số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

Điều chỉnh tăng

KH vốn trung hạn sau điều chỉnh

 

12

TỔNG SỐ

 

2.410.007,467

2.229.144,253

386.813,979

267.950,765

0,000

1.961.193,488

1.961.193,488

 

I

2

Dự án dã có quyết định đầu tư trước khi Luật Đầu tư công có hiệu lực, chưa được bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025

 

781.376,054

662.512,840

386.813,979

267.950,765

0,000

394.562,075

394.562,075

 

I.1

1

Dự án hoàn thành được phê duyệt quyết toán

 

125.030,289

6.167,075

124.363,214

5.500,000

0,000

667,075

667,075

 

I.1.1

1

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước

 

125.030,289

6.167,075

124.363,214

5.500,000

0,000

667,075

667,075

 

I

1

Dự án Đầu tư xây dựng công trình Trụ sở Sở Tài chính thành phố Hải Phòng

628/QĐ-UBND ngày 26/3/2015; 19/QĐ-STC ngày 31/8/2022

125.030,289

6.167,075

124.363,214

5.500,000

 

667,075

667,075

 

I.2

1

Dự án chuyển tiếp

 

656.345,765

656.345,765

262.450,765

262.450,765

0,000

393.895,000

393.895,000

 

I.2.1

1

Các hoạt động kinh tế

 

656.345,765

656.345,765

262.450,765

262.450,765

0,000

393.895,000

393.895,000

 

 

1

Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

 

656.345,765

656.345,765

262.450,765

262.450,765

0,000

393.895,000

393.895,000

 

I

1

Dự án thành phần xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ di chuyển các đơn vị Hải quân thuộc Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Khu bay - Cảng hàng không quốc tế Cát Bi

847/QĐ-UBND ngày 24/5/2016; 887/QĐ-UBND ngày 30/3/2020; 2271/QĐ-UBND ngày 13/7/2022

656.345,765

656.345,765

262.450,765

262.450,765

 

393.895,000

393.895,000

 

II

10

Các dự án được quyết định chủ trương đầu tư chưa được giao vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

 

1.628.631,413

1.566.631,413

0,000

0,000

0,000

1.566.631,413

1.566.631,413

 

II.1

9

Các hoạt động kinh tế

 

1.529.363,413

1.529.363,413

-

-

-

1.529.363,413

1.529.363,413

 

 

5

Giao thông

 

646.633,885

646.633,885

-

-

-

646.633,885

646.633,885

 

1

1

Nâng cấp mở rộng tuyến đường Thượng Đức, phường Minh Đức, quận Đồ Sơn

38/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

70.670,963

70.670,963

 

 

 

70.670,963

70.670,963

 

2

1

Nâng cấp mở rộng tuyến đường Hợp Đức, phường Hợp Đức, quận Đồ Sơn

37/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

121.546,097

121.546,097

 

 

 

121.546,097

121.546,097

 

3

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Hải Phòng đoạn từ đường 353 đến ngã tư Hải Phòng phường Hòa Nghĩa quận Dương Kinh

35/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

149.258,825

149.258,825

 

 

 

149.258,825

149.258,825

 

4

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục Đại Thắng đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến tuyến kết nối với đường vào khu tái định cư, mặt cắt ngang đường 25m) phường Hòa Nghĩa, quận Dương Kinh

34/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

115.846,000

115.846,000

 

 

 

115.846,000

115.846,000

 

5

1

Dự án đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng với đường Trần Nhân Tông, quận Kiến An

33/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

189.312,000

189.312,000

 

 

 

189.312,000

189.312,000

 

 

3

Công trình công cộng tại các đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

 

851.493,228

851.493,228

-

-

-

851.493,228

851.493,228

 

1

1

Dự án đầu tư xây dựng, lắp đặt hệ thống lan can bảo vệ dọc tuyến mương hở thoát nước và hồ điều hòa trên địa bàn các quận trung tâm thành phố

32/NQ-HĐND ngày 20/7/2022

69.283,628

69.283,628

 

 

 

69.283,628

69.283,628

 

2

1

Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu tái định cư tại xã Tiên Thanh, huyện Tiên Lãng

45/NQ-HĐND ngày 29/8/2022

341.926,600

341.926,600

 

 

 

341.926,600

341.926,600

 

3

1

Dự án xây dựng khu tái định cư và chỉnh trang đô thị tại khu vực ngõ 226 Lê Lai

42/NQ-HĐND ngày 29/8/2022

440.283,000

440.283,000

 

 

 

440.283,000

440.283,000

 

 

1

Công nghệ thông tin

 

31.236,300

31.236,300

-

-

-

31.236,300

31.236,300

 

1

1

Dự án triển khai nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố Hải Phòng giai đoạn 2022 - 2025

46/NQ-HĐND ngày 29/8/2022

31.236,300

31.236,300

 

 

 

31.236,300

31.236,300

 

II.2

1

Y tế, dân số và gia đình

 

99.268,000

37.268,000

0,000

0,000

0,000

37.268,000

37.268,000

 

1

1

Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp các Trạm y tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng

41/NQ-HĐND ngày 29/8/2022

99.268,000

37.268,000

 

 

 

37.268,000

37.268,000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh (lần 3) Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 49/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 19/10/2022
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Phạm Văn Lập
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản