Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019:

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019:

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công:

Xét Tờ trình số 365/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh: ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2023 như sau:

1. Tổng vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2023 của tỉnh là 5.294,925 tỷ đồng, bao gồm:

a) Vốn ngân sách địa phương: 3.463,281 tỷ đồng, trong đó:

- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 654,081 tỷ đồng;

- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 1.000,0 tỷ đồng;

- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 1.800,0 tỷ đồng;

- Đầu tư từ bội chi ngân sách địa phương: 9,2 tỷ đồng.

b) Vốn ngân sách Trung ương: 1.831,644 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia: 157,344 tỷ đồng; bao gồm:

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 3,884 tỷ đồng.

Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới: 153,460 tỷ đồng.

- Vốn thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 729,0 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 945,3 tỷ đồng.

2. Vốn đầu tư công năm 2023 chi ngành, lĩnh vực như sau:

- Chi đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố, thị xã: 798,418 tỷ đồng, trong đó: vốn chi xây dựng cơ bản tập trung là 113,418 tỷ đồng và vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 685,0 tỷ đồng.

- Chi đầu tư giao thông: 1.752,2 tỷ đồng để bố trí cho các công trình hạ tầng giao thông quan trọng kết nối cấp vùng (đặc biệt là dự án thành phần 2 của dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Cao Lãnh - An Hữu giai đoạn 1), cầu Tân Phong, cầu Tân Thạnh và các dự án giao thông cấp thiết trên địa bàn tỉnh, hạ tầng giao thông phục vụ ra mắt huyện nông thôn mới, các công trình cầu yếu trên các tuyến đường tỉnh và huyện, an toàn giao thông, sửa chữa các công trình giao thông.

- Chi đầu tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và xây dựng nông thôn mới: 902,424 tỷ đồng để thực hiện các công trình đê biển, nạo vét kênh mương, cống thủy lợi... phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển, hạn mặn, biến đổi khí hậu và thưởng công trình phúc lợi cho các xã đạt chuẩn, chi hỗ trợ phường và thị trấn, chi hỗ trợ các xã phấn đấu nông thôn mới nâng cao.

- Chi đầu tư y tế, dân số và gia đình: 661,0 tỷ đồng, để đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng điều kiện chăm sóc sức khỏe cho người dân từ tuyến tỉnh đến xã.

- Chi đầu tư giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: 649,5 tỷ đồng, để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục từng bước đạt chuẩn Quốc gia và phục vụ ra mắt xã nông thôn mới.

- Chi đầu tư văn hóa, thể dục - thể thao, du lịch - thương mại, xã hội: 142,5 tỷ đồng, để thực hiện các công trình bảo vệ, bảo tồn giá trị di sản văn hóa, hạ tầng thể dục - thể thao phục vụ ra mắt huyện nông thôn mới; phát triển du lịch bền vững tại các khu, điểm, địa bàn du lịch; đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở cai nghiện và trợ giúp xã hội khác.

- Hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội: 62,0 tỷ đồng để đầu tư xây dựng trụ sở các sở ngành và cải tạo, nâng cấp thay thế các trụ sở làm việc đã xuống cấp, bảo đảm hoạt động của các cơ quan, đơn vị, hỗ trợ đầu tư xây dựng một số trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường và sửa chữa trụ sở cơ quan.

- Chi đầu tư khoa học - công nghệ, công nghệ thông tin, phát thanh - truyền hình: 65,5 tỷ đồng, để tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ứng dụng khoa học công nghệ cao, chính quyền số, từng bước đầu tư hoàn chỉnh Đài phát thanh - truyền hình tỉnh, huyện.

- Chi đầu tư công trình cấp nước - thoát nước: 76,0 tỷ đồng, để đầu tư mạng lưới cấp nước bảo đảm cung cấp nước cho người dân tại khu vực khó khăn.

- Chi quốc phòng - an ninh: 65,0 tỷ đồng, để tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ huấn luyện chiến đấu và các hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh.

- Chi đầu tư khu công nghiệp và công trình công cộng tại đô thị: 11,5 tỷ đồng, để đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, công trình công cộng.

- Chi đầu tư khác: 98,683 tỷ đồng cho quy hoạch và chuẩn bị đầu tư, thanh toán khối lượng hoàn thành, quyết toán vốn đầu tư; đối ứng các dự án sử dụng nguồn vốn nước ngoài và ngân sách trung ương; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ Hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã.

- Bội chi ngân sách địa phương: 9,2 tỷ đồng.

3. Cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh kéo dài thời gian bố trí vốn đối với các dự án thuộc danh mục đính kèm.

4. Chấp thuận ứng trước vốn từ nguồn kế hoạch vốn đầu tư năm 2023 để thanh toán khối lượng kế hoạch năm 2022 theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước, ứng vốn Quỹ Phát triển đất năm 2023 để tạm ứng cho các công trình đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng.

5. Để tổ chức thực hiện và giải ngân tốt kế hoạch đầu tư công năm 2023, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động quản lý, điều hành, phân bổ vốn cho các công trình cấp thiết khác chưa có danh mục công trình cụ thể trong Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí cho các công trình phục vụ các tiêu chí nông thôn mới, ứng phó biến đổi khí hậu, thanh toán khối lượng hoàn thành công trình, dự án,... theo tình hình thực tế phát sinh; được phép điều chỉnh, điều chuyển vốn giữa các công trình có giá trị khối lượng thực hiện và giải ngân thấp, sang công trình hoàn thành hoặc có giá trị khối lượng thực hiện cao trong từng nguồn vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, để giải ngân tốt kế hoạch đầu tư công năm 2023. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo kết quả việc bố trí sử dụng các khoản vốn nói trên hoặc việc điều chuyển vốn (nếu có) với Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

(Đính kèm Phụ lục I, II, III)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khoá X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu của (UBTVQH);
- Bộ Tài chính; Bộ KH&ĐT;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Vụ IV (VPCP):
- Cơ quan TT Bộ Nội vụ;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND. UB.MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB HĐNĐ tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Võ Văn Bình

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
(Theo cơ cấu nguồn vốn)
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch năm 2023

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

5.294.925

 

I

Vốn Ngân sách địa phương

3.463.281

 

1

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung

654.081

 

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

1.000.000

 

3

Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.800.000

 

4

Bội chi ngân sách địa phương

9.200

 

II

Vốn ngân sách trung ương

1.831.644

 

1

Chương trình mục tiêu quốc gia

157.344

 

 

- Chương trình gim nghèo

3.884

 

 

- Chương trình XD nông thôn mới

153.460

 

2

Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

729.000

 

3

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực

945.300

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
(Theo cơ cấu lĩnh vực)
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tnh Tiền Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

LĨNH VỰC

Kế hoạch đầu tư công năm 2023

Ghi chú

Tổng số

Vốn cân đối NSĐP

Vốn ngân sách trung ương

Tng

CTMTQG

CT Phục hồi và PTKTXH

Ngành, lĩnh vực

 

TNG CỘNG

5.294.925

3.463.281

1.831.644

157.344

729.000

945.300

 

1

Phân cấp

798.418

798.418

 

 

 

 

 

2

Giao thông

1.810.000

741.000

1.069.200

 

459.000

610.200

 

3

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

610.300

610.300

 

 

 

 

 

4

Nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới

902.379

309.935

592.444

157.344

100.000

335.100

 

5

Y tế, dân số và gia đình

659.100

489.100

170.000

 

170.000

 

 

6

Hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội

60.500

60.500

 

 

 

 

 

7

Thể dục, thể thao

32.500

32.500

 

 

 

 

 

8

Văn hóa, Thông tin

85.934

85.934

 

 

 

 

 

9

Cấp nước, thoát nước

68.000

68.000

 

 

 

 

 

10

An ninh - quốc phòng

65.000

65.000

 

 

 

 

 

11

Xã hội

11.000

11.000

 

 

 

 

 

12

Du lịch

4.000

4.000

 

 

 

 

 

13

Công nghệ thông tin

39.000

39.000

 

 

 

 

 

14

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

1.500

1.500

 

 

 

 

 

15

Thương mại

16.000

16.000

 

 

 

 

 

16

Khoa học - Công nghệ

21.000

21.000

 

 

 

 

 

17

Khu Công nghiệp

8.000

8.000

 

 

 

 

 

18

Chi khác

92.894

92.894

 

 

 

 

 

19

Bội chi ngân sách địa phương

9.200

9.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2023

  • Số hiệu: 50/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Võ Văn Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản