Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2006/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 07 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BẢO ĐẢM KINH PHÍ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ UỶ BAN NHÂN DÂN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Chỉ thị số 32/2005/CT-TTg ngày 10/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp - Hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 3213/TT - UB ngày 08/6/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đề nghị Phê duyệt Đề án bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phê duyệt Đề án bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng và kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp, cụ thể như sau:
1- Mức chi cho công tác xây dựng và kiểm tra xử lý văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trong toàn tỉnh.
1.1. Kinh phí bảo đảm công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định ban hành văn bản quy phạm pháp luật như sau:
a. Chế độ công tác phí, hội nghị phí, chi phí in ấn, văn phòng phẩm... thực hiện theo quy định hiện hành.
b. Chi cho công tác nghiên cứu, soạn thảo đề cương không quá 500.000 đồng/1 văn bản.
c. Chi cho công tác soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật không quá 600.000 đồng/ 1 văn bản
d. Chi hội thảo, tổ chức lấy ý kiến các ngành và chuyên gia về dự thảo văn bản ( không quá 3 lần cho 1 văn bản), cụ thể :
- Chủ trì cuộc họp không quá 100.000 đồng/người/ngày.
- Các thành viên tham gia cuộc họp hoặc được lấy ý kiến tham gia bằng văn bản không quá 50.000 đồng/người/ngày.
e. Chi cho công tác thẩm định và thẩm tra văn bản qui phạm pháp luật không quá 300.000 đồng/ 01 văn bản.
Mức chi tối đa tại các mục b, c, d, e trên đây là mức áp dụng cho cấp tỉnh, đối với cấp huyện mức chi không quá 80% và cấp xã không quá 50% mức chi quy định cho cấp tỉnh.
1.2. Kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT- BTC - BTP ngày 17/11/2004 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp- Hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
1.3. Kinh phí rà soát và hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật hàng năm.
a. Chi hoạt động rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành theo kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt là 30.000 đồng /người/ngày.
Đối với cấp huyện mức chi không quá 80% và cấp xã không quá 50% mức chi quy định cho cấp tỉnh.
b. Chi in ấn tập hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật theo đơn giá thực tế hợp đồng.
Điều 2. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân thuộc cấp nào thì do ngân sách cấp đó thực hiện.
Điều 3. Hội đồng Nhân dân tỉnh Lâm Đồng giao Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định mức chi cụ thể cho từng loại văn bản sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh, đồng thời cân đối ngân sách hàng năm triển khai thực hiện .
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khoá VII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 7 tháng 7 năm 2006./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 100/2008/NQ-HĐND về mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 2Quyết định 2797/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Nghị quyết 100/2008/NQ-HĐND về mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp thuộc tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 2Quyết định 360/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Chỉ thị 32/2005/CT-TTg về việc tăng cường công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 135/2003/NĐ-CP về việc kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 109/2004/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 2797/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Kiên Giang ban hành
Nghị quyết 50/2006/NQ-HĐND về bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 7 ban hành
- Số hiệu: 50/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/07/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Văn Đẳng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra