Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Thực hiện Công văn số 5975/BNV-TCBC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Trà Vinh năm 2022;
Xét Tờ trình số 6363/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách bảo đảm chi thường xuyên và các hội đặc thù tỉnh Trà Vinh năm 2022; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập là 16.671 người, cụ thể:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo là 14.378 người;
b) Sự nghiệp y tế là 1.270 người;
c) Sự nghiệp văn hóa, thể thao và du lịch là 330 người;
d) Sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn là 303 người;
đ) Sự nghiệp khác là 283 người;
e) Dự phòng tỉnh là 107 người.
(Đính kèm Phụ lục I)
2. Đối với các tổ chức Hội là 105 người, cụ thể:
a) Số lượng người làm việc đối với các tổ chức hội cấp tỉnh là 78 người.
b) Số lượng người làm việc đối với các tổ chức hội cấp huyện là 27 người.
(Đính kèm Phụ lục II)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
1. Quyết định giao cụ thể số lượng người làm việc cho các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: Quyết định điều chuyển, tăng, giảm số lượng người làm việc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập trong tổng số lượng người làm việc đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt năm 2022 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Chỉ đạo các tổ chức, đơn vị thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế theo quy định (trừ giáo viên đứng lớp, bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng trên giường bệnh).
3. Quản lý chặt chẽ việc tuyển dụng, sử dụng số lượng người làm việc của các tổ chức, đơn vị.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Tổng số lượng người làm việc giao năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số: (A+B+C+D+Đ+E) | 16.671 |
|
14.378 |
| ||
I | Sự nghiệp GDĐT khác thuộc UBND tỉnh, thuộc sở và UBND cấp huyện | 287 |
|
1 | Trường Cao đẳng nghề | 106 |
|
2 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, Trung tâm dạy nghề các huyện, Hội Nông dân tỉnh | 181 |
|
2.1 | Huyện Càng Long | 38 |
|
2.2 | Huyện Cầu Kè | 28 |
|
2.3 | Huyện Tiểu Cần | 25 |
|
2.4 | Huyện Châu Thành | 28 |
|
2.5 | Thị xã Duyên Hải | 18 |
|
2.6 | Huyện Cầu Ngang | 39 |
|
2.7 | Trung tâm Hỗ trợ nông dân (thuộc Hội Nông dân tỉnh) | 5 |
|
II | Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo các Trường THPT, THCS, Tiểu học, Mầm non, Mẫu giáo và Giáo dục thường xuyên thuộc Sở GD&ĐT, Trường Đại học Trà Vinh | 14.091 |
|
1 | Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | 2.091 |
|
1.1 | Trường phổ thông dân tộc nội trú (tỉnh, Trà Cú, Tiểu Cần), Trường THPT, Trường cấp 2-3, Trường trung cấp Pali Khmer (36 trường) | 2.040 |
|
1.2 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Hướng nghiệp dạy nghề (02 đơn vị) | 51 |
|
1.2.1 | Trung tâm GDTX - HNDN thành phố Trà Vinh | 33 |
|
1.2.2 | Trung tâm GDTX - HNDN huyện Trà Cú | 18 |
|
2 | Trường Thực hành Sư phạm (thuộc Trường ĐHTV) | 110 |
|
3 | Trường PTDTNT, THCS, Tiểu học, Mầm non, Mẫu giáo trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | 11.890 |
|
3.1 | Thành phố Trà Vinh | 1.065 |
|
3.2 | Huyện Càng Long | 1.948 |
|
3.3 | Huyện Cầu Kè | 1.298 |
|
3.4 | Huyện Tiểu Cần | 1.217 |
|
3.5 | Huyện Châu Thành | 1.570 |
|
3.6 | Huyện Trà Cú | 1.662 |
|
3.7 | Huyện Cầu Ngang | 1.630 |
|
3.8 | Thị xã Duyên Hải | 609 |
|
3.9 | Huyện Duyên Hải | 891 |
|
1.270 |
| ||
I | Tuyến tỉnh | 250 |
|
1 | Bệnh viện Y dược cổ truyền | 12 |
|
2 | Bệnh viện Lao và bệnh phổi | 92 |
|
3 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | 107 |
|
4 | Trung tâm Kiểm nghiệm | 27 |
|
5 | Trung tâm Giám định Pháp y | 12 |
|
II | Tuyến huyện | 1.020 |
|
1 | Trung tâm Y tế huyện Càng Long | 78 |
|
2 | Trung tâm Y tế huyện Cầu Kè | 110 |
|
3 | Trung tâm Y tế thị xã Duyên Hải | 58 |
|
4 | Trung tâm Y tế huyện Duyên Hải | 130 |
|
5 | Trung tâm Y tế huyện Cầu Ngang | 131 |
|
6 | Trung tâm Y tế huyện Trà Cú | 121 |
|
7 | Trung tâm Y tế huyện Châu Thành | 164 |
|
8 | Trung tâm Y tế huyện Tiểu Cần | 123 |
|
9 | Trung tâm Y tế thành phố Trà Vinh | 105 |
|
330 |
| ||
I | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 183 |
|
II | Cấp huyện (Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao) | 147 |
|
1 | Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao thành phố Trà Vinh | 16 |
|
2 | Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Càng Long | 16 |
|
3 | Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Tiểu cần | 16 |
|
4 | Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Cầu Kè | 17 |
|
5 | Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Trà Cú | 18 |
|
6 | Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Cầu Ngang | 16 |
|
7 | Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao thị xã Duyên Hải | 16 |
|
8 | Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Duyên Hải | 16 |
|
9 | Trung tâm Văn hóa - Thông tin và Thể thao huyện Châu Thành | 16 |
|
303 |
| ||
I | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 284 |
|
1 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y (cơ quan hành chính đã bố trí 11 công chức) | 68 |
|
2 | Chi cục Kiểm lâm (cơ quan hành chính đã bố trí 10 công chức) | 25 |
|
3 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (cơ quan hành chính đã bố trí 07 công chức) | 34 |
|
4 | Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (cơ quan hành chính đã bố trí 06 công chức) | 13 |
|
5 | Chi cục Thủy sản (cơ quan hành chính đã bố trí 09 công chức) | 35 |
|
6 | Văn phòng Điều phối Nông thôn mới (thành lập theo Quyết định số 1045/QĐ-UBND ngày 22/6/2015 của UBND tỉnh) | 6 |
|
7 | Hạt quản lý đê điều (thuộc Chi cục Thủy lợi) | 10 |
|
8 | Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở | 93 |
|
II | Sự nghiệp nông nghiệp cấp huyện | 19 |
|
1 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Càng Long | 19 |
|
283 |
| ||
I | Sự nghiệp Giao thông | 45 |
|
1 | Đoạn Quản lý Giao thông Thủy bộ | 27 |
|
2 | Thường trực Ban An toàn giao thông | 4 |
|
3 | Thanh tra Sở Giao thông vận tải (cơ quan hành chính được bố trí 16 công chức) | 14 |
|
II | Sự nghiệp thuộc Sở Khoa học Công nghệ | 6 |
|
1 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (cơ quan hành chính được bố trí 06 công chức) | 6 |
|
III | Sự nghiệp xã hội | 94 |
|
1 | Trung tâm Bảo trợ xã hội | 57 |
|
2 | Cơ sở Cai nghiện ma túy | 31 |
|
3 | Văn phòng Ban Chỉ đạo giảm nghèo | 6 |
|
IV | Sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ | 14 |
|
1 | Trung tâm Lưu trữ lịch sử | 14 |
|
V | Sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 29 |
|
1 | Trung tâm Hành chính công tỉnh | 6 |
|
2 | Trung tâm Tin học - Công báo | 16 |
|
3 | Trung tâm Hội nghị và Nhà khách | 7 |
|
VI | Sự nghiệp trực thuộc Sở Công Thương | 23 |
|
1 | Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại | 23 |
|
VII | Sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp | 19 |
|
1 | Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước | 19 |
|
VIII | Trung tâm Sinh hoạt thanh thiếu nhi thuộc Tỉnh đoàn | 10 |
|
IX | Sự nghiệp trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | 22 |
|
1 | Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông | 22 |
|
X | Sự nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư | 15 |
|
1 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp | 15 |
|
XI | Sự nghiệp khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện | 6 |
|
1 | Trung tâm Hành chính công thành phố Trà Vinh | 3 |
|
2 | Trung tâm Hành chính công huyện Cầu Ngang | 3 |
|
107 |
|
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC HỘI ĐẶC THÙ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Tổng số lượng người làm việc giao năm 2021 | Ghi chú |
| Tổng số: | 105 |
|
I | Các tổ chức hội đặc thù của tỉnh | 78 |
|
1 | Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật | 8 |
|
2 | Hội Đông y - Châm cứu | 5 |
|
3 | Hội Nhà báo | 2 |
|
4 | Liên minh Hợp tác xã | 13 |
|
5 | Hội Văn học Nghệ thuật | 7 |
|
6 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | 10 |
|
7 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và Nạn nhân chất độc da cam/dioxin | 7 |
|
8 | Hội Thủy sản và Làm vườn | 7 |
|
9 | Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị | 6 |
|
10 | Ban Đại diện Hội Người cao tuổi | 3 |
|
11 | Hội Khuyến học | 3 |
|
12 | Hội Luật gia | 3 |
|
13 | Hiệp hội doanh nghiệp | 4 |
|
II | Các tổ chức hội đặc thù cấp huyện | 27 |
|
1 | Hội Chữ thập đỏ thành phố Trà Vinh | 3 |
|
2 | Hội Chữ thập đỏ huyện Càng Long | 3 |
|
3 | Hội Chữ thập đỏ huyện Tiểu Cần | 3 |
|
4 | Hội Chữ thập đỏ huyện Cầu Kè | 3 |
|
5 | Hội Chữ thập đỏ huyện Trà Cú | 3 |
|
6 | Hội Chữ thập đỏ huyện Cầu Ngang | 3 |
|
7 | Hội Chữ thập đỏ thị xã Duyên Hải | 3 |
|
8 | Hội Chữ thập đỏ huyện Duyên Hải | 3 |
|
9 | Hội Chữ thập đỏ huyện Châu Thành | 3 |
|
- 1Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 2Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thù tỉnh Cao Bằng năm 2022
- 3Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 của tỉnh Quảng Bình
- 1Luật viên chức 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 7Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức hội có tính chất đặc thù tỉnh Cao Bằng năm 2022
- 8Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 của tỉnh Quảng Bình
Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách bảo đảm chi thường xuyên và các tổ chức hội có tính chất đặc thù năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 49/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Kim Ngọc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra