- 1Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 2Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025 (đợt 2)
- 4Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 thông qua điều chỉnh Danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 (đợt 3) do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2023 về thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9Quyết định 1142/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Xét Tờ trình số 5043/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc thông qua Danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
Tổng số có 48 công trình, dự án với tổng diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ cần chuyển mục đích đất sang sử dụng vào mục đích khác là 84,90 ha, cụ thể như sau:
1. Diện tích đất trồng lúa cần chuyển mục đích đất sang sử dụng vào mục đích khác là 68,77 ha.
2. Diện tích đất rừng phòng hộ cần chuyển mục đích đất sang sử dụng vào mục đích khác là 16,13 ha.
(Đính kèm Phụ lục)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp 12, thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ĐỦ ĐIỀU KIỆN TỔNG HỢP (THEO KHOẢN 1 ĐIỀU 58 LUẬT ĐẤT ĐAI)
(Kèm theo Nghị quyết số: 48/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT | Tên dự án | Vị trí thực hiện dự án | Diện tích đất thực hiện dự án | Trong đó | Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản) | |
Đất trồng lúa (ha) | Đất rừng phòng hộ (ha) | |||||
TỔNG CỘNG: 48 công trình, dự án (trong đó đăng ký mới 37 công trình, dự án; chuyển tiếp 03 công trình, dự án; chuyển tiếp, điều chỉnh 08 công trình, dự án) |
| 245,72 | 68,77 | 16,13 |
| |
I | THÀNH PHỐ TRÀ VINH: 03 công trình, dự án (trong đó: 02 công trình, dự án đăng ký mới; 01 công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp, điều chỉnh) |
| 16,61 | 9,00 | 0,00 |
|
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 02 công trình, dự án |
| 8,49 | 2,05 | 0,00 |
|
1 | Nâng cấp, mở rộng đường Trương Văn Kinh (Phú Hoà - Hoà Hữu - Công Thiện Hùng đến Trần Văn Ân) | Xã Long Đức | 6,77 | 2,00 | Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của HĐND tỉnh (đầu tư công 2021-2025); Quyết định số 1469/QĐ-UBND ngày 29/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh. | |
2 | Kè sông Long Bình, thành phố Trà Vinh (đoạn còn lại) | Thành phố Trà Vinh | 1,72 | 0,05 | Quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày 02/7/2021 và Quyết định số 1546/QĐ-UBND ngày 11/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh | |
B | Công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp, điều chỉnh: 01 công trình, dự án |
| 8,12 | 6,95 | 0,00 | |
1 | Xây dựng hạ tầng phục vụ tái định cư, thành phố Trà Vinh | Xã Long Đức | 8,12 | 6,95 | - Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh; Điều chỉnh STT 1, điểm A, mục VII Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND (Điều chỉnh diện tích đất trồng lúa; Từ "2,00 ha" thành "6,95 ha"); Lí do: điều chỉnh vị trí thực hiện công trình dẫn đến thay đổi diện tích đất lúa; - Nghị Quyết số 23/NQ-HĐND ngày 30/6/2021 của UBND TPTV (đầu tư công trung hạn 2021-2025) | |
II | HUYỆN DUYÊN HẢI: 05 công trình, dự án (trong đó: 02 công trình, dự án đăng ký mới; 03 công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp) |
| 25,10 | 1,54 | 0,18 | |
A | Công trình, dự án đăng ký mới 02 công trình, dự án |
| 23,73 | 034 | 0,18 | |
1 | Dự án đầu tư xây dựng công trình Tuyến đường trục chỉnh dọc theo kênh đào Trà Vinh (đoạn từ sông Giồng Ổi đến nút N29) - Giai đoạn 1 | Huyện Duyên Hải | 17,77 | 0,34 | Nghị quyết số 12/NQ-UBND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh; Quyết định số 2559/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt dự án; | |
2 | Khu hậu cần điện gió và Bến thủy nội địa | Xã Đông Hải | 5,96 | 0,18 | Công trình đã được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận chủ trương lập hồ sơ đề xuất đầu tư dự án tại Công văn số 5371/UBND-CNXD ngày 24/11/2022 của UBND tỉnh (hiện trạng không có cây rừng) | |
B | Công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp: 03 công trình, dự án |
| 1,37 | 1,20 | ||
1 | Lộ ra 110kV trạm 220Kv Duyên Hải | Xã Ngũ Lạc | 0,57 | 0,40 | Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của HĐND tỉnh | |
2 | Mở rộng Trường THCS Ngũ Lạc | Xã Ngũ Lạc | 0,60 | 0,60 | Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND huyện | |
3 | Mở rộng Trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS huyện Duyên Hải | Xã Ngũ Lạc | 0,20 | 0,20 | Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND huyện | |
III | HUYỆN CÀNG LONG: 03 Công trình, dự án đăng ký mới |
| 1,17 | 0,73 |
| |
1 | Công viên xã Tân An | Xã Tân An | 0,50 | 0,50 | Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của UBND huyện | |
2 | Siêu thị Go | Xã An Trường | 0,65 | 0,21 | ||
3 | Mở rộng Cây Xăng Đồng Hương | Xã Đức Mỹ | 0,02 | 0,02 | ||
IV | HUYỆN CHÂU THÀNH: 20 Công trình, dự án (trong đó: 18 công trình, dự án đăng ký mới; 02 công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp, điều chỉnh) |
| 52,97 | 16,07 | ||
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 18 công trình, dự án |
| 38,99 | 11,30 | ||
1 | Cầu, đường GTNT kết nối ấp Hương Phụ A-B, xã Đa Lộc với thị trấn Châu Thành | Huyện Châu Thành | 0,09 | 0,05 | Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND huyện | |
2 | Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt tập trung huyện Châu Thành | Thị trấn Châu Thành | 0,20 | 0,15 | Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND huyện | |
3 | Nhà Văn hóa ấp Đại Thôn | Xã Hưng Mỹ | 0,01 | 0,01 | Nhu cầu của địa phương (chuyển đất trồng lúa trên đất công) | |
4 | Nhà Văn hóa ấp Cồn Cò | Xã Hưng Mỹ | 0,01 | 0,01 | Nhu cầu của địa phương (chuyển đất trồng lúa trên đất công) | |
5 | Đường huyện 30 xã Long Hòa, Hòa Minh, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh | Huyện Châu Thành | 29,00 | 7,62 | Quyết định số 2546/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh; | |
6 | Nâng cấp mở rộng đường GTNT ấp Giồng Lức, xã Đa Lộc | Xã Đa Lộc | 0,51 | 0,11 | Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND huyện | |
7 | Đường GTNT ấp Ô Tre Lớn, xã Thanh Mỹ (N7) | Xã Thanh Mỹ | 0,51 | 0,51 | Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND huyện | |
8 | Đường GTNT Hòa Hảo - Ô Kà Đa, xã Phước Hảo (A11) | Xã Phước Hảo | 0,86 | 0,26 | Nghị quyết số 89/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND huyện | |
9 | Đầu tư xây dựng nhà kho, sân phơi Hợp tác xã nông nghiệp Phước Hảo | Xã Phước Hảo | 0,18 | 0,18 | Công trình thuộc chương trình hỗ trợ, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên đại bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025 đã được UBND tỉnh Trà Vinh ban hành tại Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 (Nhà nước hỗ trợ cho Hợp tác xã thông qua cấp chính quyền địa phương thực hiện và bàn giao cho Hợp tác xã) | |
10 | Dự án chế biến và bảo quản rau quả khác (CHURUVI) | Xã Đa Lộc | 0,04 | 0,04 | Doanh nghiệp đăng ký nhu cầu sử dụng đất | |
11 | Cửa hàng xăng dầu | Xã Hưng Mỹ | 0,13 | 0,04 | Doanh nghiệp đăng ký nhu cầu sử dụng đất | |
12 | Nâng cấp, mở rộng Công ty TNHH MTV Xăng dầu Hoàng Oanh, Đa Lộc | Xã Đa Lộc | 0,12 | 0,10 | Doanh nghiệp đăng ký nhu cầu sử dụng đất | |
13 | Nâng cấp, mở rộng đường đal liên ấp Rạch Ngựa - Bà Tình, xã Long Hòa (Tư Sinh - Ba Thành) | Xã Long Hòa | 1,10 | 0,20 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND huyện | |
14 | Đường GTNT liên ấp Rạch Gốc - Xẻo Ranh (D2) | Xã Long Hòa | 1,38 | 0,65 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND huyện | |
15 | Đường GTNT liên ấp Rạch Sâu - Thôn Vạn (D4) | Xã Long Hòa | 1,20 | 0,4 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND huyện | |
16 | Đường GTNT liên ấp Rạch Giồng - Bà Tình (Hương lộ 30 nối với N17) | Xã Long Hòa | 1.25 | 0,10 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND huyện | |
17 | Đường GTNT từ đình ông Yển đến đê bao, ấp Ông Yển, xã Hòa Minh | Xã Hòa Minh | 0,90 | 0,04 | Nghị quyết số 87/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND huyện | |
18 | Đầu tư khu tái định cư các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Trà Vinh | Xã Nguyệt Hoá | 1,50 | 0,80 | Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 13/11/2023 của HĐND tỉnh (đầu tư công trung hạn 2021-2025, đợt 4) | |
B | Công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp, điều chỉnh: 02 công trình, dự án |
| 13,98 | 4,77 |
| |
1 | Cải tạo, nâng cấp Đường huyện 15 (đoạn từ cầu Đa Hòa 1 đến Bãi Vàng), huyện Châu Thành | Huyện Châu Thành | 4,10 | 0,87 | Điều chỉnh STT 1, điểm A, mục III Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 44/NQ-HĐND (Điều chỉnh tên dự án: Từ "Cải tạo, nâng cấp Đường huyện 15, huyện Châu Thành" thành "Cải tạo, nâng cấp Đường huyện 15 (đoạn từ cầu Đa Hóa 1 đến Bãi Vàng), huyện Châu Thành"; điều chỉnh diện tích đất trồng lúa: Từ "0,80 ha" thành "0,87 ha"); Lí do: Theo Quyết định số 2547/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của CT UBND tỉnh. | |
2 | Trung tâm chính trị - hành chính thành phố Trà Vinh | Xã Nguyệt Hóa | 9,88 | 3,90 | Điều chỉnh STT 2, điểm A, mục V Phụ lục kèm theo NQ53/NQ-HĐND (điều chỉnh diện tích đất trồng lúa từ "5,08 ha" thành "3,90 ha"); Lí do: theo Quyết định số 1330/QĐ-UBND ngày 06/9/2023 của UBND tỉnh | |
V | HUYỆN CẦU NGANG: 02 công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp, điều chỉnh |
| 12,52 | 2,54 | ||
1 | Khu dân cư Hiệp Mỹ Tây | Xã Hiệp Mỹ Tây | 9,50 | 2,00 | Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh; Điều chỉnh STT 19, điểm IX.2, mục IX Phụ lục II Nghị quyết số 45/NQ-HĐND (điều chỉnh tên công trình từ "Khu dân cư thương mại Hiệp Mỹ Tây" thành "Khu dân cư Hiệp Mỹ Tây"); Lí do: Đồng bộ với tên công trình cần thu hồi đất. | |
2 | Hạ tầng phát triển du lịch cụm xã Mỹ Long Bắc, Mỹ Long Nam, thị trấn Mỹ Long, huyện Cầu Ngang | Huyện Cầu Ngang | 3,02 | 0,54 | Nghị quyết số 53/NQ-HĐND tỉnh ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh; Quyết định số 2440/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh; Điều chỉnh STT 5, điểm A, mục VI Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh (điều chỉnh diện tích đất trồng lúa từ "4,0 ha" thành "0,54 ha"; điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án từ "Xã Mỹ Long Bắc, Mỹ Long Nam, thị trấn Mỹ Long" thành "huyện Cầu Ngang") Lí do: Theo thực tế triển khai thực hiện | |
VI | THỊ XÃ DUYÊN HẢI: 03 Công trình, dự án đăng ký mới |
| 15,95 |
| 15,95 |
|
1 | Phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển xã Hiệp Thanh, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (đoạn còn lại) | Xã Hiệp Thạnh | 3,60 | 3,60 | Dự án được phê duyệt tại Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh; hiện trạng có khoảng 0,5 ha đất có cây rừng và hiện đang thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng theo Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020. | |
2 | Kè chống sạt lở bờ biển khu vực xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh | Xã Trường Long Hòa | 5,95 | 5,95 | Công trình khẩn cấp được ban hành tại Quyết định số 1290/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh (hiện trạng không có cây rừng). | |
3 | Đầu tư các dự án xây dựng, nâng cấp các hệ thống đê biển, kè biển trên địa bàn các huyện Cầu Ngang, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải | Xã Hiệp Thạnh | 6,40 | 6,40 | Quyết định số 3202/QĐ-UBND ngày 14/9/2020 và Quyết định số 1267/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt dự án đầu tư (hiện trạng không có cây rừng). | |
VII | HUYỆN TIỂU CẦN: 06 công trình, dự án đăng ký mới |
| 30,25 | 21,25 |
| |
1 | Xây dựng Chợ xã Phú Cần | Xã Phú Cần | 0,5 | 0,3 | Quyết định số 2013/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của CT.UBND huyện Tiểu Cần | |
2 | Công ty Cổ phần Thương mại Dầu khí Cửu Long | Xã Long Thới | 0,18 | 0,18 | Quyết định chủ trương đầu tư số 743/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 và Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư số 590/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 của UBND tỉnh Trà Vinh | |
3 | Đường vành đai phía Đông, huyện Tiểu Cần | Huyện Tiểu Cần | 12,60 | 9,86 | Quyết định 2839/QĐ-UBND ngày 06/12/2021 và Quyết định 2295/QĐ -UBND ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh | |
4 | Xây dựng Đường huyện 6 kéo dài từ giáp Quốc lộ 60, xã Hiếu Tử đến giáp Đường tỉnh 912, xã Tập Ngãi, huyện Tiểu Cần | Huyện Tiểu Cần | 8,51 | 2,55 | Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh; Quyết định số 2545/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh; | |
5 | Xây dựng Ban CHQS huyện Tiểu Cần | Xã Phú Cần | 4,00 | 4,00 | Chủ tịch UBND tỉnh có ý kiến tại Công văn số 4469/UBND-CNXD ngày 05/10/2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 trong đó bố trí vốn GPMB đối với công trình này 24 tỷ đồng. | |
6 | Trụ sở Công an huyện Tiểu Cần | Xã Phú Cần | 4,50 | 4,35 | Chủ tịch UBND tỉnh có ý kiến tại Công văn số 4469/UBND-CNXD ngày 05/10/2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 trong đó bố trí vốn GPMB đối với công trình này 24 tỷ đồng. | |
VIII | HUYỆN TRÀ CÚ: 03 công trình, dự án (trong đó: 02 công trình, dự án đăng ký mới; 01 công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp điều chỉnh) |
| 16,01 | 7,74 | ||
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 02 công trình, dự án |
| 4,63 | 4,13 | ||
1 | Dự án Nạo vét Cảng cá Định An thị trấn Định An, huyện Trà Cú | Huyện Trà Cú | 4,00 | 3,50 | Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 13/11/2023 của HĐND tỉnh (đầu tư công trung hạn 2021-2025, đợt 4) | |
2 | Nâng cấp, mở rộng Trạm cấp nước sạch xã Kim Sơn | Xã Kim Sơn | 0,63 | 0,63 | Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 15/6/2023 của UBND tỉnh; Quyết định số 05/QĐ-TTN-ĐTTH ngày 21/7/2023 của Giám đốc Trung tâm NS&VSMTNT; Công trình cấp thiết của địa phương | |
B | Công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp điều chỉnh: 01 công trình, dự án |
| 11,38 | 3,61 | 0,00 |
|
1 | Nhà Máy điện sinh khối Trà Vinh | Huyện Trà Cú | 11,38 | 3,61 | Điều chỉnh STT1, điểm A, mục IX Nghị quyết số 15/NQ-HĐND (điều chỉnh diện tích đất trồng lúa từ "0,09 ha" thành "3,61 ha" (trong đó 3,52 ha thuộc khu vực nhà máy và 0,09 ha là hướng tuyết đường dây đấu nối); Lí do: Theo Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 1947/QĐ-UBND ngày 04/10/2022 của UBND tỉnh Trà Vinh (đính kèm) và Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 2102/QĐ-UBND ngày 01/11/2022 của UBND tỉnh Trà Vinh và Công văn số 1791/UBND-CNXD ngày 02/5/2023 của CT UBND tỉnh. | |
IX | CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN LIÊN HUYỆN: 03 công trình, dự án (trong đó: 01 công trình, dự án đăng ký mới; 02 công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp điều chỉnh) |
| 75,10 | 9,90 |
| |
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 01 công trình, dự án |
| 0,07 | 0,07 |
| |
1 | Nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 915 | Tỉnh Trà Vinh | 0,07 | 0,07 | Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 13/11/2023 của HĐND tỉnh (đầu tư công trung hạn 2021-2025, đợt 4); Quyết định số 983/QĐ-UBND ngày 31/5/2022 của CT UBND tỉnh | |
B | Công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp, điều chỉnh: 02 công trình, dự án |
| 75,03 | 9,83 |
| |
1 | Đường dây mạch 2 từ trạm 220kV Trà Vinh 2 - trạm 110kV Cầu Kè | Tỉnh Trà Vinh | 1,38 | 0,83 | Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh; Điều chỉnh STT 2, điểm B, mục X Phụ lục kèm theo NQ44/NQ-HĐND (điều chỉnh tên dự án từ "Đường dây 110kV mạch 2 từ trạm 220 kV Trà Vinh 2 - trạm 110 kV Cầu Kè” thành "Đường dây mạch 2 từ trạm 220kV Trà Vinh 2 - trạm 110kV Cầu Kè"); lí do; theo Quyết định số 2722/QĐ-EVN SPC ngày 16/12/2020 của Tổng Công ty Điện lực Miền Nam | |
2 | Xây dựng tuyến Đường hành lang ven biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh | Tỉnh Trà Vinh | 73,65 | 9,00 | Quyết định số 1142/QĐ-TTG ngày 02/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ (phê duyệt quy hoạch tỉnh); Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 và Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh; Điều chỉnh STT 5, điểm X.I, mục X Phụ lục II kèm theo NQ45/NQ-HĐND (điều chỉnh tên dự án từ "Xây dựng Đường hành lang ven biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh" thành "Xây dựng tuyến Đường hành lang ven biển trên địa bàn tỉnh Trà Vinh"); lí do: theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh về thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024 và theo Quyết định số 1142/QĐ-TTG ngày 02/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ (phê duyệt quy hoạch tỉnh) |
- 1Nghị quyết 73/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2023 và điều chỉnh loại đất, diện tích, tên chủ đầu tư, tên công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn thông qua tại Nghị quyết: 58/NQ-HĐND, 85/NQ-HĐND, 99/NQ-HĐND, 12/NQ-HĐND, 59/NQ-HĐND; 29/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 3Nghị quyết 238/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất và dự án đầu tư cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Nghị quyết 04/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đợt 1)
- 1Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 6Nghị định 83/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 7Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025 (đợt 2)
- 9Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 11Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 thông qua điều chỉnh Danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2021-2025 (đợt 3) do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 13Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2023 về thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 14Quyết định 1142/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 73/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện trong năm 2023 và điều chỉnh loại đất, diện tích, tên chủ đầu tư, tên công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn thông qua tại Nghị quyết: 58/NQ-HĐND, 85/NQ-HĐND, 99/NQ-HĐND, 12/NQ-HĐND, 59/NQ-HĐND; 29/NQ-HĐND
- 16Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 17Nghị quyết 238/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất và dự án đầu tư cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 18Nghị quyết 04/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (đợt 1)
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 48/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Kim Ngọc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực