- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Luật đất đai 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 09/TTr-HĐND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về Nghị quyết ban hành kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA XVIII, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: /NQ-HĐND ngày /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
1. Mục đích:
Đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành, tạo sự chủ động, đồng bộ, thống nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh; nghiên cứu, xây dựng các văn bản trình các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2020 đạt chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
2. Yêu cầu:
Công tác chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh phải được tiến hành đúng quy trình, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật và đảm bảo chất lượng.
II. Hình thức, thời gian, địa điểm tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2020
1. Hình thức: Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh được tổ chức theo phiên họp toàn thể tại Hội trường, các phiên họp kín khi cần thiết và các phiên họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thời gian:
- Kỳ họp thứ 10 được tổ chức vào tháng 7 năm 2020;
- Kỳ họp thứ 11 được tổ chức vào tháng 12 năm 2020.
3. Địa điểm: Hội trường lớn, Trung tâm Hội nghị tỉnh.
III. Thành phần tham dự các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2020
1. Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016 - 2021.
2. Khách mời:
- Trung ương (Đại diện Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; các cơ quan của Quốc hội);
- Đại biểu Quốc hội khóa XIV của tỉnh;
- Các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo các cơ quan khối Đảng;
- Đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo các cơ quan Trung ương tại địa phương;
- Đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân các xã, phường, thị trấn;
- Đại diện lãnh đạo và phóng viên các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương.
Căn cứ yêu cầu thực tế, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có thể mời thêm các thành phần khác tham dự kỳ họp.
IV. Nội dung các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2020
1. Kỳ họp thứ 10, HĐND tỉnh khóa XVIII
1.1. Nghe và xem xét các báo cáo, thông báo theo quy định của pháp luật:
a) Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về:
- Kết quả công tác 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020.
- Kết quả thực hiện chương trình giám sát năm 2019 của HĐND tỉnh.
- Kết quả giám sát chuyên đề việc thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các nhà máy, cơ sở sản xuất, bệnh viện trên địa bàn tỉnh.
- Kết quả giám sát việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 9, HĐND tỉnh khóa XVIII.
- Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII.
b) Kết quả công tác 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020 của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Kết quả giám sát chuyên đề của Ban Văn hóa - Xã hội và Ban Dân tộc của HĐND tỉnh về việc bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2019.
đ) Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về:
- Kết quả công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2020.
- Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 6 tháng đầu năm. Một số nhiệm vụ, biện pháp chủ yếu điều hành thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương 6 tháng cuối năm 2020.
- Công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm 2020.
- Công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật 6 tháng đầu năm 2020.
- Kết quả thực hiện tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo 6 tháng đầu năm 2020.
- Kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 9, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII.
e) Báo cáo của Viện Trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh về công tác của ngành 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020.
f) Báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện công tác của ngành 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020.
g) Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh về kết quả công tác thi hành án dân sự 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ công tác 6 tháng cuối năm 2020.
h) Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh về kết quả tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm; một số nhiệm vụ công tác trọng tâm 6 tháng cuối năm 2020.
1.2. Xem xét, thông qua các dự thảo nghị quyết do Thường trực HĐND tỉnh và UBND tỉnh trình về:
a) Chương trình giám sát năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Thành lập Đoàn giám sát chuyên đề của HĐND tỉnh (nếu có).
c) Quy định mức chi hỗ trợ kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
d) Đề án số lượng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, số lượng lãnh đạo cấp phó, số lượng phòng, ban, đơn vị trực thuộc của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Phê duyệt tổng số lượng người làm việc, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2020.
e) Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2021 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2021-2025.
f) Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025.
g) Quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
h) Thay thế Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
i) Các nghị quyết khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1.3. Báo cáo thẩm tra của các Ban của HĐND tỉnh về các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp thứ 10, HĐND tỉnh khoá XVIII.
1.4. Tổ chức các phiên thảo luận.
1.5. Thực hiện chất vấn và trả lời chất vấn.
2. Kỳ họp thứ 11, HĐND tỉnh khoá XVIII
2.1. Nghe và xem xét các báo cáo, thông báo theo quy định của pháp luật:
a) Báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về:
- Kết quả công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2020; phương hướng, nhiệm vụ năm 2021.
- Kết quả giám sát việc giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 10, HĐND tỉnh khóa XVIII.
- Kết quả giám sát chuyên đề việc thực hiện các kiến nghị, kết luận sau giám sát, khảo sát, giải trình, chất vấn của Hội đồng nhân dân, Thường trực HĐND, các Ban HĐND tỉnh từ đầu nhiệm kỳ đến năm 2019.
- Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thứ 11, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII.
b) Báo cáo kết quả công tác năm 2020; phương hướng, nhiệm vụ năm 2021 của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Kết quả giám sát chuyên đề của Ban Pháp chế của HĐND tỉnh về việc chấp hành pháp luật trong xử lý, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và giải quyết các vụ án hình sự tạm đình chỉ điều tra trên địa bàn tỉnh từ năm 2017 đến năm 2019.
d) Báo cáo của ủy ban nhân dân tỉnh về:
- Kết quả công tác năm 2020; phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2021.
- Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh năm 2020; phương hướng, mục tiêu và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2021.
- Kết quả thực hiện 10 tháng và ước thực hiện cả năm 2020 dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương; kinh phí Trung ương ủy quyền; kinh phí của Bộ, ngành Trung ương cấp theo ngành dọc; kinh phí viện trợ và tình hình sử dụng các quỹ do tỉnh quản lý năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020.
- Công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật năm 2020.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2020.
- Kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri trước và sau kỳ họp thứ 10, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII.
đ) Báo cáo của Viện Trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh về kết quả công tác của ngành năm 2020; phương hướng, nhiệm vụ năm 2021.
e) Báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh về kết quả công tác của ngành năm 2020; phương hướng, nhiệm vụ năm 2021.
f) Báo cáo của Cục thi hành án dân sự tỉnh về kết quả công tác thi hành án dân sự năm 2020; phương hướng, nhiệm vụ năm 2021.
g) Thông báo của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh về kết quả tham gia xây dựng chính quyền nhân dân năm 2020; một số nhiệm vụ công tác trọng tâm năm 2021.
2.2. Xem xét, thông qua các dự thảo nghị quyết do Thường trực HĐND tỉnh và UBND tỉnh trình về:
a) Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh năm 2021.
b) Dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2021.
c) Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019.
d) Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2021.
đ) Danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định Luật Đất đai trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
e) Quy định chính sách về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
f) Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh năm 2020.
g) Các dự thảo nghị quyết khác theo đề nghị của UBND tỉnh.
2.3. Báo cáo thẩm tra của các Ban của HĐND tỉnh về các báo cáo, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp thứ 11, HĐND tỉnh khoá XVIII.
2.4. Tổ chức các phiên thảo luận.
2.5. Thực hiện chất vấn và trả lời chất vấn.
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan xây dựng, chuẩn bị nội dung, tài liệu các kỳ họp và đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc tổ chức kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan liên quan chuẩn bị và gửi báo cáo, thông báo, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp đúng quy trình, thủ tục, t hời gian theo quy định của pháp luật và phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch, tiến hành giám sát, thẩm tra và chuẩn bị báo cáo trình kỳ họp; đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ quan liên quan trong công tác chuẩn bị tổ chức kỳ họp.
4. Các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quyền và trách nhiệm của Đại biểu Hội đồng nhân dân trước, trong và sau kỳ họp theo quy định. Chủ động nghiên cứu tài liệu kỳ họp, tham gia ý kiến và thực hiện giám sát tại kỳ họp. Tham gia tích cực và trách nhiệm trong việc thảo luận và quyết định các vấn đề trong Chương trình kỳ họp để các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh đạt kết quả cao nhất.
5. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh tham mưu chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết đảm bảo cho việc chuẩn bị, tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh đạt chất lượng, hiệu quả; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong việc phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2019
- 2Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Nghị quyết 226/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 4Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 5Nghị quyết 164/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2020
- 8Nghị quyết 125/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2020
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về Quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Luật đất đai 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 6Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2019
- 7Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Nghị quyết 226/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 9Nghị quyết 104/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 10Nghị quyết 164/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 11Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 12Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2020
- 13Nghị quyết 125/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức các Kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2020
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- Số hiệu: 48/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực