- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2022/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 14 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức, thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 246/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về dự thảo Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; CƠ CHẾ LỒNG GHÉP NGUỒN VỐN GIỮA CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN; CƠ CHẾ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Nghị quyết số 48/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (sau đây viết tắt là Chương trình)
2. Cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 với các chương trình, dự án khác.
3. Cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình;
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
2. Nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 4. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình đề ra; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, nhất là các địa phương có tỷ lệ hộ nghèo cao.
4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách nhà nước và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Điều 5. Quy định về tiêu chí phân bổ vốn
1. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đơn vị hành chính cấp xã để tính hệ số được xác định căn cứ vào quy định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
3. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của các huyện, thị xã, thành phố theo số liệu điều tra cung cầu lao động tại phần mềm quản lý lao động của tỉnh năm 2021.
4. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi các huyện, thị xã, thành phố theo số liệu công bố năm 2020 của Sở Y tế tỉnh.
Điều 6. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn căn cứ vào: số hộ nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo; tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi; lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn và đơn vị hành chính cấp xã của các huyện, thị xã, thành phố.
1. Tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 2,5% | 0,4 |
Từ 2,5% đến dưới 5% | 0,5 |
Từ 5% đến dưới 8% | 0,6 |
Từ 8% trở lên | 0,7 |
2. Tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện | Hệ số |
Dưới 800 hộ | 0,4 |
Từ 800 đến dưới 1.600 hộ | 0,5 |
Từ 1.600 đến dưới 2.000 hộ | 0,55 |
Từ 2.000 đến dưới 2.400 hộ | 0,6 |
Từ 2.400 đến dưới 3.200 hộ | 0,7 |
Từ 3.200 trở lên | 0,8 |
3. Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã | Hệ số |
Mỗi xã/phường/thị trấn | 0,069 |
4. Tiêu chí tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi trên địa bàn cấp huyện
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi | Hệ số |
Trên 20% | 1 |
Từ 15% đến 20% | 0.9 |
Từ 10% đến 15% | 0.8 |
Dưới 10% | 0.7 |
5. Tiêu chí lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn cấp huyện
Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố | Hệ số |
Dưới 70.000 người | 1 |
Từ 70.000 đến dưới 80.000 người | 1,3 |
Từ 80.000 đến dưới 90.000 người | 1,6 |
Từ 90.000 đến dưới 100.000 người | 1,9 |
Từ 100.000 đến dưới 113.000 người | 2,2 |
Từ 113.000 người trở lên | 2,5 |
Điều 7. Định mức phân bổ vốn từng dự án
1. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
a) Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương cho cấp huyện.
b) Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện, thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố.
c) Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
+ Ci là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
+ Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
+ Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
+ Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
+ G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Dự án.
2. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
- Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với các cơ quan có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện, thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố.
- Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án.
b) Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
- Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương cho Sở Y tế để phối hợp với các cơ quan có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện, thị xã, thành phố: tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố.
- Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án.
3. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
a) Tiêu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
- Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện, thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố.
- Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ki = Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
- Vốn đầu tư phát triển: Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện đầu tư các trung tâm dịch vụ việc làm trên địa bàn tỉnh.
- Vốn sự nghiệp: Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với các cơ quan có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện, thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo; lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn của huyện, thị xã, thành phố.
- Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
Yi là hệ số lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án.
4. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
a) Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
- Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương cho Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp với các cơ quan có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện, thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
b) Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
- Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với các cơ quan có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện, thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
Phân bổ cho từng huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
- Ri là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
- Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
- Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
- Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
- G là số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện tiểu Dự án.
5. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
- Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối hợp với các cơ quan có liên quan và các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
- Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện, thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
b) Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tối đa 11%; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tối đa 3%; Sở Thông tin và Truyền thông tối đa 3%; Sở Y tế tối đa 3% và tối thiểu 80% cho huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện.
Tiêu chí phân bổ vốn cho từng huyện, thị xã, thành phố: Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo; đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
Phân bổ cho từng huyện
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
- Ri là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.
- Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i.
- Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i.
- Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:
- G là số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện tiểu Dự án.
Điều 8. Quy định về tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Vốn sự nghiệp: Hàng năm căn cứ ngân sách Trung ương phân bổ, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
2. Vốn đầu tư: Căn cứ ngân sách Trung ương phân bổ, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho cả giai đoạn 2021 - 2025.
1. Nguyên tắc lồng ghép nguồn vốn, nội dung lồng ghép vốn và quy trình, thủ tục thanh toán, quyết toán các nguồn vốn được lồng ghép thực hiện theo Điều 10 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Các nguồn vốn thực hiện lồng ghép
a) Ngân sách trung ương: Ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025.
b) Ngân sách địa phương: Ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã thực hiện đầu tư trên địa bàn cấp huyện, cấp xã nhằm thực hiện các mục tiêu và tiêu chí xây dựng nông thôn mới và hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
c) Nguồn vốn tín dụng.
d) Nguồn vốn hợp pháp khác: vốn huy động từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đóng góp (bằng tiền hoặc hiện vật); đóng góp tự nguyện (bằng tiền, hiện vật hoặc ngày công lao động) của cộng đồng dân cư tham gia thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn viện trợ phi Chính phủ
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 11, Điều 12 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
- 1Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Nghị quyết 43/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Nghị quyết 52/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
- 10Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2022 về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho Tiểu dự án 3-Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững và phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương năm 2023 thực hiện 02 Chương trình mục tiêu quốc gia: giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 11Nghị quyết 347/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 301/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 13Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND
- 14Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn năm 2024 nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do tỉnh Long An ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Nghị quyết 45/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Nghị quyết 43/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 14Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 15Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16Nghị quyết 52/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND
- 17Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2022 về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho Tiểu dự án 3-Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững và phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương năm 2023 thực hiện 02 Chương trình mục tiêu quốc gia: giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 18Nghị quyết 347/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 301/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 19Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 20Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND
- 21Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ vốn năm 2024 nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do tỉnh Long An ban hành
Nghị quyết 48/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 48/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Bùi Văn Nghiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực