HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Xét Tờ trình số 6042/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành Nghị quyết quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (theo Phụ lục đinh kèm).
Thời gian thực hiện: Năm học 2021 - 2022.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017; Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2017; Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018; Nghị quyết số 172/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 và Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định và bổ sung danh mục cụ thể khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; chịu trách nhiệm chỉ đạo, rà soát về danh mục cụ thể khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP đúng, đủ theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CỤ THỂ KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO CHÍNH SÁCH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG Ở XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT | Tên trường | Địa chỉ trường (ấp, khóm, xã, phường, thị trấn) | Địa bàn cư trú của học sinh (ấp, xã) | Khoảng cách từ nhà đến trường | Ghi chú |
I | HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
|
|
| Trung học phổ thông |
|
|
|
|
1 | Trường THPT Vũ Đình Liệu | Khóm 2, thị trấn Châu Thành | Ấp Phú Mỹ, Xã Mỹ Chánh | 12 Km đến 13 Km |
|
II | HUYỆN CẦU KÈ |
|
|
|
|
| Trung học phổ thông |
|
|
|
|
1 | Trường THPT Phong Phú | Ấp 1, xã Phong Phú | Ấp II, xã Phong Thạnh | 10 Km |
|
III | HUYÊN CẦU NGANG |
|
|
|
|
A | Tiểu học |
|
|
|
|
1 | Trường TH Trường Thọ B | Ấp Sóc Cụt, xã Trường Thọ | Ấp Căn Nom, xã Trường Thọ | Trên 4 Km |
|
2 | Trường TH Thạnh Hòa Sơn A | Ấp Lạc Thạnh A, xã Thạnh Hòa Sơn | Các ấp: Cầu Vĩ, Lạc Hòa, Lạc Thanh A thuộc xã Thạnh Hòa Sơn | Trên 4 Km |
|
B | Trung học cơ sở |
|
|
|
|
1 | Trường THCS Nhị Trường | Ấp Nô Lựa, xã Nhị Trường | Các ấp: Long Hanh, Tân Lập thuộc xã Long Sơn | Trên 7 Km |
|
2 | Trường THCS Thạnh Hòa Sơn | Ấp Lạc Thạnh A, xã Thạnh Hòa Sơn | Ấp Cầu Vĩ, xã Thạnh Hòa Sơn | Trên 7 Km |
|
3 | Trường TH-THCS Thuận Hòa | Ấp Thuận An, xã Thuận Hòa | Ấp Ô Răng, xã Long Sơn Các ấp: Sóc Chùa, Trà Kim và ấp Rạch thuộc xã Thuận Hòa | Trên 4 Km | Học sinh Tiểu học |
C | Trung học phổ thông |
|
|
|
|
1 | Trường THPT Dương Quang Đông | Khóm Minh Thuận B, thị trấn Cầu Ngang | Ấp Trà Kim, xã Thuận Hòa Các ấp: Bào Mốt, Sóc Mới, Sơn Lang, Tân Lập và Huyền Đức thuộc xã Long Sơn | Trên 10 Km |
|
2 | Trường THPT Nhị Trường | Ấp Bông Ven, xã Nhị Trường | Ấp Chông Bát, xã Nhị Trường Ấp Giữa, xã Kim Hòa Ấp Sóc Giụp, xã Long Sơn Các ấp: Giồng Dầy, Cós Xoài và Nô Pộk thuộc xã Trường Thọ | Trên 10Km |
|
3 | Trường THPT Cầu Ngang B | Ấp Giồng Dài, xã Hiệp Mỹ Tây | Ấp Lạc Sơn, xã Thạnh Hòa Sơn | Trên 10 Km |
|
IV | HUYỆN DUYÊN HẢI |
|
|
|
|
A | Tiểu học |
|
|
|
|
1 | Trường TH Đôn Xuân A | Ấp Chợ, xã Đôn Xuân | Ấp Bà Nhì, xã Đôn Châu Các ấp: Bà Giam A, Bà Giam B, Bà Nhì, Cây Cồng, Cây Da, Chợ, Lộ Sỏi A, Lộ Sỏi B, Quản Âm, Xóm Tộ thuộc xã Đôn Xuân | 4 Km | Qua sông |
2 | Trường TH Đôn Xuân B | Ấp Bà Giam A, xã Đôn Xuân | Các ấp: Bà Giam A, Bà Giam B, Bà Nhi, Cây Cồng, Cây Da, Chợ, Lộ Sỏi A, Lộ Sỏi B, Quản Âm, Xóm Tộ thuộc xã Đôn Xuân | 4 Km |
|
3 | Trường TH Đôn Châu A | Ấp La Bang Chợ, xã Đôn Châu | Các ấp: Bà Nhì, Quản Âm, Cây Da, Lộ Sỏi B, Cây Cồng thuộc xã Đôn Xuân Các ấp: Ba Sát, Bà Nhì, Bào Môn, La Bang Chợ, La Bang Chùa, La Bang Kinh, Mồ Côi, Sa Văng, Tà Rom A, Tà Rom B thuộc xã Đôn Châu | 4 Km |
|
B | Trung học cơ sở |
|
|
|
|
1 | Trường THCS Đôn Châu | Ấp La Bang Chợ, xã Đôn Châu | Các ấp: Ba Sát, Bà Nhì, Bào Môn, La Bang Chợ, La Bang Chùa, La Bang Kinh, Mồ Côi, Sa Văng, Tà Rom A, Tà Rom B thuộc xã Đôn Châu | 7 Km |
|
2 | Trường THCS Đôn Xuân | Ấp Chợ, xã Đôn Xuân | Ấp Bà Nhì, xã Đôn Châu Các ấp: Bà Giam A, Bà Giam B, Bà Nhì, Cây Cồng, Cây Da, Chợ, Lộ Sỏi A, Lộ Sỏi B, Quản Âm, Xóm Tộ thuộc xã Đôn Xuân | 7 Km | Qua sông |
C | Trung học phổ thông |
|
|
|
|
1 | Trường THPT Đôn Châu | Ấp La Bang Chợ, xã Đôn Châu | Ấp Bà Giam B, xã Đôn Xuân | 10 Km đến 12 Km |
|
V | THÀNH PHỐ TRÀ VĨNH |
|
|
|
|
| Trung học phổ thông |
|
|
|
|
1 | Trường THPT Chuyên Nguyễn Thiện Thành | Ấp Long Bình, phường 4 | Do là trường chuyên của tỉnh, phạm vi tuyển sinh của trường là học sinh trong địa bàn tỉnh, do đó căn cứ vào số học sinh có mặt thực tế tại trường và các văn bản hiện hành để xét đối tượng thụ hưởng đúng quy định của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ. |
|
|
VI | HUYỆN TRÀ CÚ |
|
|
|
|
| Trung học phổ thông |
|
|
|
|
1 | Trường THPT Tập Sơn | Ấp Chợ, xã Tập Sơn | Ấp Sóc Tro Dưới, xã An Quảng Hữu | 10 Km |
|
2 | Trường THPT Trà Cú | Khóm 5, thị trấn Trà Cú | Ấp Giồng Ông Thìn, xã Thanh Sơn | Trên 10 Km |
|
- 1Nghị quyết 172/NQ-HĐND năm 2019 bổ sung danh mục cụ thể khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định 116/2016/NĐ-CP trong phụ lục kèm theo Nghị quyết 46/NQ-HĐND, 54/NQ-HĐND và 112/NQ-HĐND do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Nghị quyết 40/2022/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP của tỉnh Sơn La
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn để xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định về khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đi đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Nghị quyết 40/2022/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP của tỉnh Sơn La
Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2021 quy định về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hỗ trợ theo chính sách của Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 46/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Kim Ngọc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực