- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định nội dung chi, định mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang (nhiệm kỳ 2011 - 2016)
- 2Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2010/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 773/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XII về quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và Đại biểu Quốc hội ;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 10/TTr-HĐND ngày 06/12/2010 của Thường trực HĐND tỉnh Hà Giang V/v ban hành quy định một số chế độ, mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang (có Quy định cụ thể kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2010, thay thế Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh về việc ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Thường trực HĐND các cấp tỉnh Hà Giang tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH HÀ GIANG
Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt, đảm bảo kịp thời, thống nhất trong mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức tại quy định này và các văn bản pháp luật liên quan của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với đại biểu HĐND các cấp khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ của Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, họp Ban của HĐND, giám sát, tiếp xúc cử tri thì được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND (Hội đồng nhân dân cấp nào triệu tập thì do kinh phí hoạt động của HĐND cấp đó đảm bảo).
I. Đối với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Chi tại kỳ họp của HĐND tỉnh
a) Phụ cấp làm ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ: 100.000 đồng/người/ngày
b) Chi tiền ăn cho đại biểu dự kỳ họp : 120.000 đồng/người/ngày.
c) Thư ký kỳ họp: 100.000 đồng/người/ngày.
d) Cán bộ công chức phục vụ tại kỳ họp :
- Phục vụ trực tiếp: Cán bộ công chức Văn phòng và phóng viên báo, đài: 50.000 đồng/người/ngày;
- Phục vụ gián tiếp: Điện, nước, y tế, công an, lái xe cho lãnh đạo, cho đại biểu: 40.000 đồng/người/ngày;
e) Tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu dự kỳ họp tính theo chế độ công tác phí hiện hành;
f) Tiền xăng xe, tài liệu, thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí khánh tiết... theo thực tế phát sinh;
g) Nước uống tối đa không quá 30.000 đồng/đại biểu/ngày (2 buổi);
h) Các nội dung chi tổng kết năm, sơ tổng kết nhiệm kỳ do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
2. Chi cho các hoạt động của HĐND tỉnh
a) Hoạt động tiếp xúc cử tri
- Hỗ trợ cho mỗi địa điểm đến tiếp xúc cử tri: 500.000 đồng.
- Chi thăm hỏi gia đình chính sách hoặc hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tại nơi tiếp xúc cử tri: Mức chi tối đa không quá 200.000 đồng/hộ và mỗi địa điểm tiếp xúc cử tri không quá 400.000 đồng.
b) Hoạt động giám sát
- Tổ chức cuộc họp giám sát : (Họp triển khai, họp báo cáo kết quả)
+ Chủ trì cuộc họp: 70.000 đồng/người/ngày.
+ Thành viên dự họp: 50.000 đồng/người/ngày.
+ Cán bộ công chức phục vụ: 30.000 đồng/người/ngày.
- Thuê chuyên gia giám sát: 200.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ cho mỗi địa điểm đến giám sát: 700.000 đồng (Trừ các cơ quan, doanh nghiệp).
- Chi thăm hỏi gia đình chính sách hoặc hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tại điểm giám sát: Mức chi tối đa không quá 200.000 đồng/hộ và mỗi điểm giám sát không quá 400.000 đồng.
- Chi hỗ trợ tiền điện thoại liên lạc với các đơn vị giám sát: 100.000đ/cuộc giám sát/chuyên viên (đối với chuyên viên chưa được hỗ trợ tiền điện thoại di động hàng tháng theo chức danh).
c) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
- Tham gia ý kiến vào dự thảo các dự án Luật của Quốc hội: 100.000 đồng/người/dự án Luật.
- Chi hội thảo tham gia xây dựng các Nghị quyết về chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương : 70.000 đồng/người/Nghị quyết.
- Chi soạn thảo, tổng hợp, tiếp thu ý kiến tham gia xây dựng dự án Luật hoặc thẩm tra, xây dựng Nghị quyết về chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương 200.000 đồng/báo cáo.
- Tổ chức họp lấy ý kiến tham gia thẩm tra báo cáo, tờ trình, nghị quyết HĐND tỉnh.
+ Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/ngày.
+ Đại biểu tham dự: 70.000 đồng/người/ngày.
+ Cán bộ CC phục vụ: 50.000 đồng/người/ngày.
d) Hoạt động tiếp công dân
- Đại biểu HĐND, Thường trực, các Ban HĐND được phân công tiếp công dân được chi bồi dưỡng 50.000 đồng/người/ngày.
- Cán bộ phục vụ : 30.000 đồng/người/ngày.
đ) Chi hỗ trợ may trang phục (lễ phục) trong một nhiệm kỳ của HĐND
+ Mỗi đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ kinh phí may 02 bộ trang phục, mức 1.500.000 đồng/1 bộ;
+ Cán bộ công chức, phục vụ của Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND được hỗ trợ kinh phí may 01 bộ trang phục, mức 1.500.000 đồng/bộ.
3. Chi phụ cấp kiêm nhiệm
Quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng so với mức lương tối thiểu của các chức danh sau: (Được hưởng một phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất trong các chức danh đảm nhiệm)
- Trưởng, phó Ban kiêm nhiệm : 0,3;
- Tổ trưởng tổ đại biểu, thành viên các Ban : 0,2;
- Tổ phó tổ đại biểu : 0,1.
4. Chi cho công tác xã hội
- Thăm hỏi Đại biểu HĐND tỉnh khi ốm đau: 500.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức trợ cấp không vượt quá 3.000.000đ/người/lần, chi không quá 2 lần/người/năm.
- Đại biểu HĐND tỉnh có cha mẹ đẻ, cha mẹ chồng hoặc cha mẹ vợ, vợ, chồng hoặc con chết được trợ cấp 1.000.000đ.
- Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên Đại biểu HĐND tỉnh mức chi 500.000đ/người/lần.
Trường hợp khó khăn do thiên tai, tai nạn, hoả hoạn tuỳ theo hoàn cảnh có mức độ trợ cấp riêng do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
Các nội dung chi trên do HĐND tỉnh đảm bảo từ nguồn kinh phí của HĐND tỉnh được giao hàng năm.
II. Đối với Hội đồng nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là HĐND huyện)
1. Chi tại kỳ họp
a) Phụ cấp làm ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ: 70.000 đồng/người/ngày.
b) Chi tiền ăn cho đại biểu dự kỳ họp: 100.000 đồng/người/ngày
c) Thư ký kỳ họp: 70.000đ/người/ngày.
d) Cán bộ công chức phục vụ tại kỳ họp
- Phục vụ trực tiếp: Cán bộ công chức Văn phòng và phóng viên báo, đài: 40.000 đồng/người/ngày
- Phục vụ gián tiếp: Điện, nước, y tế, công an, lái xe cho lãnh đạo, cho Đại biểu HĐND: 30.000 đồng/người/ngày.
e) Tiền thuê phòng nghỉ cho đại biểu dự kỳ họp tính theo chế độ công tác phí hiện hành.
f) Tiền xăng xe, tài liệu, thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí khánh tiết... theo thực tế phát sinh.
g) Nước uống tối đa không quá 20.000 đồng/đại biểu dự kỳ họp/ngày (2 buổi).
h) Chi tổng kết năm, tổng kết nhiệm kỳ do Thường trực HĐND huyện, thành phố quyết định.
2. Chi cho các hoạt động của HĐND
a) Hoạt động tiếp xúc cử tri
- Hỗ trợ cho mỗi địa điểm đến tiếp xúc cử tri: 300.000đồng.
- Chi thăm hỏi gia đình chính sách hoặc hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tại nơi tiếp xúc cử tri: Mức chi tối đa không quá 100.000 đồng/hộ và mỗi địa điểm tiếp xúc cử tri không quá 200.000 đồng.
b) Hoạt động giám sát
- Tổ chức cuộc họp giám sát : (Họp triển khai, họp báo cáo kết quả)
+ Chủ trì cuộc họp : 50.000 đồng/người/ngày.
+ Thành viên dự họp : 30.000 đồng/người/ngày.
+ Cán bộ cụng chức phục vụ : 20.000 đồng/người/ngày.
- Thuê chuyên gia giám sát : 100.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ cho mỗi địa điểm đến giám sát: 500.000 đồng (Trừ các cơ quan, doanh nghiệp).
- Chi thăm hỏi gia đình chính sách hoặc hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn tại điểm giám sát: Mức chi tối đa không quá 100.000 đồng/hộ và mỗi điểm giám sát không quá 200.000 đồng.
c) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
- Chi tổng hợp ý kiến tham gia xây dựng dự án Luật, thẩm tra, xây dựng Nghị quyết phát triển kinh tế, quốc phòng an ninh ở địa phương: 100.000 đồng/báo cáo.
d) Hoạt động tiếp công dân
- Đại biểu HĐND, Thường trực, các Ban HĐND được phân công tiếp công dân được chi bồi dưỡng 40.000 đồng/người/ngày.
- Cán bộ phục vụ: 20.000 đồng/người/ngày.
đ) Chi hỗ trợ may trang phục (lễ phục) trong một nhiệm kỳ của HĐND
+ Mỗi đại biểu HĐND huyện được hỗ trợ kinh phí may 01 bộ trang phục, mức 1.200.000 đồng/1 bộ (Nếu đồng thời là đại biểu HĐND 2 cấp thì được hưởng một mức cao nhất);
+ Cán bộ công chức, viên chức, phục vụ của Văn phòng HĐND được hỗ trợ kinh phí may 01 bộ trang phục, mức 1.000.000 đồng/bộ.
3. Chi phụ cấp kiêm nhiệm
Quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng so với mức lương tối thiểu của các chức danh sau : (Được hưởng một phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất trong các chức danh đảm nhiệm)
- Trưởng, phó Ban kiêm nhiệm: 0,2;
- Tổ trưởng tổ đại biểu: 0,1;
- Thành viên các Ban HĐND: 0,1.
4. Chi cho công tác xã hội
- Thăm hỏi đại biểu HĐND huyện khi ốm đau : 300.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức trợ cấp không vượt quá 1.500.000đ/người/lần, chi không quá 2 lần/người/năm.
- Đại biểu HĐND huyện có cha mẹ đẻ, cha mẹ chồng hoặc cha mẹ vợ, vợ, chồng hoặc con chết được trợ cấp 500.000 đồng.
- Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên Đại biểu HĐND huyện mức chi 300.000đ/người/lần.
Trường hợp khó khăn do thiên tai, tai nạn, hoả hoạn tuỳ theo hoàn cảnh có mức độ trợ cấp riêng do Thường trực HĐND huyện quyết định.
Các nội dung trên do HĐND huyện đảm bảo từ nguồn kinh phí của HĐND huyện được giao hàng năm.
III. Đối với HĐND cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là HĐND xã)
1. Chi tại kỳ họp
a) Phụ cấp làm ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ: 50.000 đồng/người/ngày.
b) Chi tiền ăn cho đại biểu dự kỳ họp: 70.000 đồng/người/ngày.
c) Thư ký kỳ họp: 50.000 đồng/người/ngày.
d) Cán bộ công chức phục vụ tại kỳ họp :
- Phục vụ trực tiếp: 30.000 đồng/người/ngày.
- Phục vụ gián tiếp: 20.000 đồng/người/ngày.
e) Tiền tài liệu, thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí khánh tiết... theo thực tế phát sinh.
f) Nước uống tối đa không quá 10.000 đồng/đại biểu/ngày.
g) Chi tổng kết năm, tổng kết nhiệm kỳ do Thường trực HĐND cấp xã quyết định.
2. Chi cho các hoạt động của HĐND
a) Hoạt động tiếp công dân và xây dựng Luật
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, đại biểu HĐND xã được phân công tiếp công dân được chi bồi dưỡng 30.000 đồng/người/ngày.
- Chi tổng hợp ý kiến tham gia xây dựng dự án Luật, thẩm tra, xây dựng Nghị quyết phát triển kinh tế xã hội ở địa phương: 70.000 đồng/báo cáo.
b) Hoạt động giám sát
Tổ chức cuộc họp giám sát :
+ Chủ trì cuộc họp: 30.000 đồng/người/ngày.
+ Thành viên dự họp : 20.000 đồng/người/ngày.
+ Cán bộ cụng chức phục vụ: 10.000 đồng/người/ngày.
c) Chi hỗ trợ may trang phục (lễ phục)
Trong một nhiệm kỳ của HĐND: Mỗi đại biểu HĐND xã được hỗ trợ kinh phí may 01 bộ trang phục, mức 800.000 đồng/1 bộ.
(Nếu đồng thời là đại biểu HĐND 2 cấp thì được hưởng một mức cao nhất).
3. Chi cho công tác xã hội
- Thăm hỏi đại biểu HĐND xã khi ốm đau : 300.000 đồng/lần. Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức trợ cấp không vượt quá 1.000.000đ/người/lần, chi không quá 2 lần/người.
- Đại biểu HĐND xã có cha mẹ đẻ, cha mẹ chồng hoặc cha mẹ vợ, vợ, chồng hoặc con chết được trợ cấp 300.000 đồng.
- Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị nguyên Đại biểu HĐND xã mức chi 200.000đ/người/lần.
Các nội dung trên do ngân sách HĐND xã bảo đảm từ nguồn kinh phí HĐND xã được giao hàng năm.
Trường hợp khó khăn do thiên tai, tai nạn, hoả hoạn tuỳ theo từng hoàn cảnh, Thường trực HĐND cấp xã đề nghị Thường trực HĐND cấp trên xem xét hỗ trợ.
1. Thường trực HĐND tỉnh; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Thường trực HĐND cấp huyện, Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, Thường trực HĐND cấp xã tổ chức thực hiện các nội dung tại Quy định này.
2. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của nhà nước và các quy định về chế độ chi tiêu tài chính nêu trên, HĐND các cấp xây dựng dự toán ngân sách hàng năm và tổ chức thực hiện đúng quy định về chế độ tài chính kế toán hiện hành. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Thường trực HĐND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh điều chỉnh.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định nội dung chi, định mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang (nhiệm kỳ 2011 - 2016)
- 5Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 6Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 7Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 về Quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 19/2007/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chỉ tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang
- 9Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 10Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định nội dung chi, định mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Giang (nhiệm kỳ 2011 - 2016)
- 2Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 19/2007/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chỉ tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 34/2008/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 63/2008/QĐ-UBND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 8Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 về Quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
- 9Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 10Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND về định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Nghị quyết 45/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 45/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Viết Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực