- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2011/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 12 tháng 8 năm 2011 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND ngày 02/4/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân
bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 15/TTr-TT.HĐND ngày 05/8/2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh, bổ sung chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XIV - kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12/8/2011 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 12/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
a) Chế độ, định mức hỗ trợ chi tiêu phục vụ kỳ họp.
b) Chi hỗ trợ cho công tác khảo sát, giám sát chuyên đề.
c) Chi hỗ trợ cho tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp HĐND.
d) Chi hỗ trợ cho các cuộc họp của Thường trực, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND.
đ) Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân. e) Chi thanh toán công tác phí.
g) Một số chế độ hỗ trợ chi đặc thù.
a) Chi trong dự toán ngân sách do HĐND cùng cấp quyết định.
b) Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
c) Kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo.
d) Việc chi phục vụ cho đoàn công tác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các cá nhân tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
đ) Đối với các khoản chi đặc thù khác chưa được quy định mức chi cụ thể, Thường trực HĐND các cấp căn cứ dự toán ngân sách giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp mình, quyết định mức chi cho phù hợp.
Quy định này được áp dụng để chi cho các đối tượng sau:
Thường trực HĐNĐ, các Ban HĐND, Chủ toạ, Thư ký kỳ họp HĐND, Đại biểu HĐND các cấp và các đối tượng khác tham gia, phục vụ cho hoạt động của HĐND.
Điều 5. Chế độ hỗ trợ chi tiêu phục vụ kỳ họp
1. Đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp của HĐND được bố trí ăn, nghỉ tại các địa điểm do cơ quan, tổ chức bố trí.
a) Mức hỗ trợ tiền ăn đối với đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
- Thành phố Lào Cai: 80.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/ngày.
b) Mức hỗ trợ tiền ăn đối với cán bộ phục vụ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày;
- Thành phố Lào Cai: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Mức chi hỗ trợ tiền ăn tổng kết kỳ họp bằng 1,5 lần mức chi hỗ trợ tiền ăn 1 ngày của đại biểu.
d) Chế độ phòng nghỉ: Theo quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
đ) Tiền nước uống:
- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày;
- Thành phố Lào Cai: 15.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 10.000 đồng/người/ngày.
2. Chế độ chi cho chủ toạ, thư ký kỳ họp:
a) Chủ toạ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi. b) Thư ký kỳ họp :
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
3. Chế độ chi tổ chức thảo luận các báo cáo, tờ trình, dự thảo Nghị quyết... tại kỳ họp:
a) Tổ trưởng Tổ thảo luận:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi. b) Thư ký Tổ thảo luận:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 30.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
c) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp: Cấp tỉnh 800.000 đồng/báo cáo; thành phố Lào Cai 400.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi cho công tác xây dựng tờ trình, dự thảo nghị quyết của Thường trực HĐND:
a) Đối với văn bản cá biệt: Cấp tỉnh 500.000đ/văn bản; cấp thành phố 200.000 đ/văn bản; cấp xã 100.000 đ/văn bản;
b) Đối với văn bản Quy phạm pháp luật: Thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh Lào Cai.
5. Chi cho công tác soạn thảo báo cáo thẩm tra các báo cáo, tờ trình và dự thảo Nghị quyết của UBND cùng cấp trình kỳ họp HĐND:
a) Đối với văn bản cá biệt: Cấp tỉnh 300.000 đ/văn bản; thành phố Lào Cai 150.000 đ/văn bản; cấp xã 80.000 đ/văn bản;
b) Đối với văn bản quy phạm pháp luật: Cấp tỉnh 400.000 đ/văn bản; thành phố Lào Cai 200.000 đ/văn bản; cấp xã 100.000 đ/văn bản.
6. Chi cho công tác hoàn thiện các nghị quyết đã được thông qua tại kỳ họp: Cấp tỉnh 200.000 đ/nghị quyết; thành phố Lào Cai 100.000 đ/nghị quyết; cấp xã 50.000 đ/nghị quyết;
Điều 6. Chi hỗ trợ cho công tác khảo sát, giám sát
1. Công tác giám sát
a) Trưởng đoàn giám sát:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên theo quyết định thành lập đoàn giám sát như sau:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 30.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
c) Chi hỗ trợ cho việc xây dựng báo cáo giám sát của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
- Thành phố Lào Cai: 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
2. Công tác khảo sát: Mức chi hỗ trợ cho công tác khảo sát bằng 1/2 mức chi cho công tác giám sát.
a) Chi hỗ trợ cho công tác tiếp xúc cử tri để chi phí: Trang trí, khánh tiết, nước uống và một số khoản chi khác. Mức chi như sau:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Thành phố Lào Cai: 600.000 đồng/điểm tiếp xúc;
- Cấp xã: 400.000 đồng/điểm tiếp xúc.
b) Chi hỗ trợ người chủ trì cuộc tiếp xúc
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
- Thành phố Lào Cai: 70.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Chi viết báo cáo tổng hợp kết quả tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh 500.000 đồng/báo cáo; thành phố Lào Cai 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi hỗ trợ các cuộc họp của Tổ đại biểu
1. Chủ trì cuộc họp:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Thành phố Lào Cai: 70.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
2. Chi hỗ trợ để chi phí: Trang trí, khánh tiết, nước uống và một số khoản chi khác. Mức chi như sau:
a) Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/tổ/cuộc họp; một năm không quá 4.000.000 đồng.
b) Thành phố Lào Cai và cấp xã, tuỳ điều kiện và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức chi hỗ trợ phù hợp.
Điều 9. Chi cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Thường trực, các Ban HĐND.
1. Chủ trì cuộc họp:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Thành phố Lào Cai: 70.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
2. Chi cho các thành viên khác (theo giấy mời):
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
b) Thành phố Lào Cai: 30.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
Điều 10. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân
Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo các cơ quan liên quan và cán bộ được phân công tiếp công dân: Thực hiện theo quy định của UBND tỉnh.
Điều 12. Chi hỗ trợ may trang phục
1. Mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 01 bộ trang phục/nhiệm kỳ
a) Cấp tỉnh: 2.500.000đồng/đại biểu.
b) Thành phố Lào Cai và cấp xã, tuỳ điều kiện và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức chi hỗ trợ phù hợp.
2. Mỗi cán bộ, công chức thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh được cấp tiền may 01 bộ trang phục/nhiệm kỳ: Mức hỗ trợ 2.000.000 đồng/người.
Điều 13. Một số chế độ chi đặc thù khác phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
Tuỳ điều kiện và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, Hội đồng nhân dân giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định các mức chi phù hợp cho các hoạt động sau:
a) Chi hoạt động tham vấn nhân dân đối với việc ban hành và thực hiện nghị quyết của HĐND tỉnh;
b) Chi khoán chế độ tài liệu hàng tháng cho đại biểu Hội đồng nhân dân;
c) Chi cho việc thuê chuyên gia, tư vấn phục vụ hoạt động của HĐND;
d) Chi cho đại biểu HĐND đi tham quan, học tập kinh nghiệm và trao đổi kỹ năng hoạt động;
đ) Chi thăm hỏi ốm đau, phúng viếng, trợ cấp khó khăn đột xuất đối với đại biểu Hội đồng nhân dân và chi tặng quà các đối tượng chính sách nhân dịp ngày lễ, tết.
- 1Nghị quyết 45/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang
- 2Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 4Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 5Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 5Nghị quyết 45/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hà Giang
- 6Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 21/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Phạm Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực