Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 435/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2024;

Thực hiện Kết luận số 726-KL/TU ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kinh tế - xã hội, tài chính, ngân sách nhà nước và đầu tư công năm 2024; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2021-2025;

Xét Báo cáo số 199/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023, dự kiến kế hoạch năm 2024 tỉnh Hưng Yên, Báo cáo thẩm tra số 928/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 với các nội dung sau:

1. Tổng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2024 là 19.921.061 triệu đồng, bao gồm:

1.1. Vốn ngân sách địa phương: 18.594.171 triệu đồng, trong đó:

- Vốn ngân sách tập trung: 971.171 triệu đồng;

- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 17.600.000 triệu đồng;

- Nguồn thu tiền xổ số kiến thiết 23.000 triệu đồng;

1.2. Vốn ngân sách trung ương: 1.326.890 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số I kèm theo)

2. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024

a) Tuân thủ thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 365/2021/NQ-HĐND ngày 29/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.

b) Đáp ứng điều kiện bố trí vốn hằng năm theo quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư công; đảm bảo thời gian bố trí vốn cho dự án theo quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công.

c) Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi lũy kế dự kiến giải ngân vốn đến hết năm 2023 và không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao cho dự án trừ đi số vốn đã giải ngân năm 2021, 2022 và dự kiến giải ngân năm 2023 (bao gồm số vốn được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023). Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2024.

d) Chỉ thực hiện bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã hoàn thành thanh toán toàn bộ nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi toàn bộ vốn ứng trước theo quy định.

đ) Việc bố trí vốn cho từng dự án theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Thanh toán đủ số nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có), thu hồi toàn bộ vốn ứng trước còn lại phải thu hồi trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

- Bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2024, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, các dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2024, giảm tối đa thời gian bố trí vốn của các dự án so với thời gian bố trí vốn quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật Đầu tư công (dự án nhóm A không quá 6 năm, nhóm B không quá 04 năm và nhóm C không quá 3 năm);

- Ưu tiên bố trí đủ vốn theo cam kết cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm theo tiến độ thực hiện dự án;

- Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, số vốn còn lại bố trí cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư theo quy định.

3. Phương án phân bổ

Tổng nguồn vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2024 là 19.921.061 triệu đồng thực hiện phân bổ như sau:

3.1. Nguồn vốn đầu tư công cấp tỉnh quản lý là 12.991.090 triệu đồng

a) Nguồn vốn ngân sách trung ương là 1.326.890 triệu đồng

Phân bổ cho 03 dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2024 với số vốn là 1.326.890 triệu đồng, trong đó phân bổ dự án thành phần 1.2 của dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 Vùng thủ đô Hà Nội: bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên, số vốn 1.122 tỷ đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số II kèm theo)

b) Nguồn vốn ngân sách địa phương là 11.664.200 triệu đồng, gồm:

- Nguồn ngân sách tập trung: 741.000 triệu đồng, phân bổ cho các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp.

- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết: 23.000 triệu đồng, phân bổ các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 10.900.200 triệu đồng, phân bổ chi tiết:

+ Cấp vốn ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội - Chi nhánh tỉnh Hưng Yên để thực hiện cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách, số vốn 50.000 triệu đồng.

+ Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ nông dân số vốn 10.000 triệu đồng.

+ Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã số vốn 10.000 triệu đồng.

+ Đầu tư các dự án hoàn thành, chuyển tiếp, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các dự án khởi công mới đã có quyết định đầu tư là 4.265.647 triệu đồng.

+ Đối với số vốn còn lại chưa phân bổ chi tiết là 6.564.553 triệu đồng; số vốn đã dự kiến bố trí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 1.000.000 triệu đồng, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ cho các công trình, dự án sau khi được các cấp quyết định đầu tư và có đủ căn cứ phân bổ vốn theo quy định.

(Chi tiết tại Phụ lục số III kèm theo)

3.2. Nguồn vốn đầu tư công cấp huyện, cấp xã quản lý là 6.929.971 triệu đồng

- Nguồn ngân sách tập trung phân cấp cho cấp huyện theo Nghị quyết số 365/NQ-HĐND ngày 29/4/2021 của HĐND tỉnh là 230.171 triệu đồng.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về cấp huyện, cấp xã quản lý là 6.699.800 triệu đồng, trong đó: cấp huyện quản lý là 4.160.000 triệu đồng; cấp xã quản lý là 2.539.800 triệu đồng, do cấp huyện, cấp xã phân bổ cho các công trình, dự án thuộc phạm vi quản lý, có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và đảm bảo nguyên tắc phân bổ vốn tại Mục 2 Điều 1 nêu trên.

(Chi tiết tại Phụ lục số IV chi tiết kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật, Kết luận số 726-KL/TU ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh. Trong đó, các nội dung về việc điều chỉnh danh mục và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024; phân bổ chi tiết một số nguồn vốn bổ sung, tăng thu (nếu có), các nguồn vốn chưa có phương án phân bổ chi tiết, kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh theo thẩm quyền để xem xét quyết định theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp hết thời gian giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công hàng năm theo quy định tại khoản 2 điều 68 Luật Đầu tư công nhưng chưa đảm bảo tiến độ giải ngân hoặc bất khả kháng, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổng hợp các dự án đủ điều kiện tiếp tục kéo dài theo quy định tại Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc tiếp tục kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công hằng năm theo quy định.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Khóa XVII, Kỳ họp thứ Mười tám nhất trí thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, TP;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT, CVMiền.

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Toản

PHỤ LỤC SỐ I

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 435/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Hưng Yên)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch năm 2024

Ghi chú

1

2

3

4

TỔNG SỐ

19.921.061

I

Phân theo nguồn vốn

19.921.061

1

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

18.594.171

-

Vốn ngân sách tập trung

971.171

-

Vốn từ nguồn thu sử dụng đất

17.600.000

-

Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết

23.000

2

Vốn ngân sách trung ương

1.326.890

Trong đó:

+

Đầu tư cho dự án quan trọng quốc gia, dự án liên kết vùng, dự án trọng điểm khác

1.122.000

II

Phân theo cấp ngân sách

19.921.061

a

Cấp tỉnh quản lý

12.991.090

-

Ngân sách tập trung tỉnh quản lý

741.000

-

Nguồn thu xổ số kiến thiết

23.000

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất

10.900.200

Trong đó: + Khu Đại học Phố Hiến

100.000

-

Vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vực

1.326.890

Trong đó:

+

Đầu tư cho dự án quan trọng quốc gia, dự án liên kết vùng, dự án trọng điểm khác

1.122.000

b

Cấp huyện quản lý

4.390.171

-

NS tập trung phân cấp cho cấp huyện quản lý

230.171

-

Nguồn thu tiền sử dụng đất giao đầu năm

4.160.000

c

Cấp xã quản lý (nguồn thu tiền sử dụng đất)

2.539.800

PHỤ LỤC SỐ II

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2024 TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 435/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Hưng Yên)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn NSTW năm 2024

Ghi chú

1

2

3

4

5

TỔNG SỐ

1.326.890

I

LĨNH VỰC GIAO THÔNG

1.326.890

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

1

Dự án xây dựng đường trục ngang kết nối QL.39 (Km22+550) với ĐT.376

1225/QĐ-UBND ngày 27/5/2021

53.055

2

Đầu tư xây dựng ĐT.382B nhánh phải (Km0+00- Km14+420 giao QL.39)

2736/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

151.835

3

Dự án thành phần 1.2 của Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 Vùng thủ đô Hà Nội: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (bao gồm hệ thống đường cao tốc, đường song hành (đường đô thị), hạ tầng kỹ thuật và hành lang dự trữ đường sắt quốc gia) thuộc địa phận tỉnh Hưng Yên

1239/QĐ-UBND ngày 07/6/2023

1.122.000

PHỤ LỤC SỐ III

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 TỈNH HƯNG YÊN
(Nguồn vốn ngân sách tập trung, nguồn thu tiền sử dụng đất, nguồn XSKT)
(Kèm theo Nghị quyết số 435/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Hưng Yên)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình, dự án

Quyết định đầu tư hiện hành

Kế hoạch năm 2024

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

NSTT

Nguồn đất

XSKT

1

2

3

4

5

6

7

8

TỔNG SỐ

5.099.647

741.000

4.335.647

23.000

A

ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

5.029.647

741.000

4.265.647

23.000

1

LĨNH VỰC GIAO THÔNG

2.821.414

248.492

2.572.922

-

a

Dự án đã cơ bản hoàn thành

12.176

12.176

-

-

Dự án nhóm C

1

Xây dựng đường quy hoạch số 1 kéo dài và đường quy hoạch số 7 huyện Yên Mỹ

1793/QĐ-UBND ngày 29/7/202; 2655/QĐ-UBND ngày 23/11/2021

7.926

7.926

2

Cải tạo, nâng cấp đường từ QL.5 đến Khu công nghiệp Thăng Long II (dọc kênh Hồ Chí Minh), phường Phùng Chí Kiên, thị xã Mỹ Hào

1737/QĐ-UBND ngày 13/8/2019

4.250

4.250

b

Dự án chuẩn bị đầu tư

1.100

-

1.100

-

Dự án nhóm A

1

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ kết nối di sản văn hóa, du lịch - phát triển kinh tế dọc sông Hồng

368/NQ-HĐND ngày 06/7/2023

1.100

1.100

c

Dự án chuyển tiếp

2.514.138

236.316

2.277.822

-

Dự án nhóm A

1

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên

1848/QĐ-UBND ngày 04/8/2021

394.000

394.000

2

Dự án đường Tân Phúc - Võng Phan (giao ĐT.378), tỉnh Hưng Yên

1142/QĐ-UBND ngày 25/5/2023

300.000

300.000

3

Dự án thành phần 2.2: Xây dựng đường song hành (đường đô thị) địa phận tỉnh Hưng Yên thuộc Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội

1228/QĐ-UBND ngày 01/6/2023

251.500

251.500

Dự án nhóm B

1

Xây dựng đường bên của tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội- Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên

2172/QĐ-UBND ngày 14/9/2021

290.215

290.215

2

Dự án Đường vành đai V vùng thủ đô Hà Nội trên địa phận tỉnh Thái Bình với QL38 và cao tốc Hà Nội - Hải Phòng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

2714/QĐ-UBND ngày 21/11/2016; 2586/QĐ-UBND ngày 26/9/2017; 1522/QĐ-UBND ngày 09/7/2020

61

61

3

Đầu tư xây dựng ĐT.382B nhánh phải (Km0+00- Km 14+420 giao QL.39)

2736/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

56.985

56.985

4

Đầu tư xây dựng tuyến đường tránh QL.38B qua địa phận huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên đoạn từ ĐH.72 đến ĐT.376

2746/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

7.000

7.000

5

Tuyến tránh QL.38B qua địa phận huyện Tiên Lữ, đoạn từ ĐT.376 đến xã Đình Cao, huyện Phù Cừ

2745/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

8.000

8.000

6

Cải tạo, nâng cấp đường phía Tây sông Điện Biên (đoạn từ đường Chùa Điều đến hết địa phận thành phố Hưng Yên)

2588/QĐ-UBND ngày 12/11/2021

500

500

7

Xây dựng đường giao thông liên xã Hồng Nam - Liên Phương - Phương Chiểu (đoạn từ đường Lê Đình Kiên đến đường nối hai đường cao tốc)

2589/QĐ-UBND ngày 12/11/2021

200

200

8

Đường giao thông liên xã Phú Cường - Hùng Cường (đoạn từ thôn Tân Mỹ 2, xã Phú Cường đến đê bối xã Hùng Cường)

2591/QĐ-UBND ngày 15/11/2021

100

100

9

Cải tạo mở rộng đường trục trung tâm đoạn từ nút giao bến xe đến ĐT.387

2818/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

3.952

3.952

10

Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 đoạn từ địa phận xã Ngọc Long (Km6+050) đến địa phận xã Tân Việt (Km12+200)

99/QĐ-UBND ngày 12/01/2022

142.162

40.000

102.162

11

Xây dựng ĐT.377 (đường quy hoạch mới), đoạn từ điểm giao với ĐH.73 đến điểm giao với ĐT.376

143/QĐ-UBND ngày 17/01/2022

64.775

10.000

54.775

12

Xây dựng tuyến đường từ QL.39 đến ĐH.42 kéo dài, huyện Yên Mỹ

2714/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

6.385

6.385

13

Cải tạo, nâng cấp đường ĐT.380 đoạn Km0+000 - Km2+800

2722/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

14.000

4.000

10.000

14

Xây dựng ĐH.15 (đoạn từ Công ty Acecook đến cụm công nghiệp Minh Khai)

2758/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

1.000

1.000

15

Cải tạo, nâng cấp ĐT.387 đoạn Km0+080 - Km2+843

2728/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

17.302

17.302

16

Đường kết nối ĐT.387 với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (Km31+100)

1279/QĐ-UBND ngày 14/6/2022

160.000

28.476

131.524

17

Cải tạo, nâng cấp mở rộng ĐT.382 đoạn từ nút giao giữa tuyến tránh ĐT.376 với ĐT.382 đến giao với QL39 và đoạn tuyến quy hoạch mới tránh ngã tư Tân Việt

978/QĐ-UBND ngày 27/4/2023

170.000

170.000

18

Xây dựng tuyến ĐT.377 đoạn quy hoạch mới tránh thị trấn Lương Bằng (từ Ngã ba Thuần Hưng đến giao với ĐH.71)

1157/QĐ-UBND ngày 25/6/2023

107.000

107.000

19

Đường giao thông An Táo - Trung Nghĩa (đoạn từ sông Điện Biên đến sông Tân An)

985/QĐ-UBND ngày 28/4/2023

30.000

30.000

20

Xây dựng đường bên đoạn km 19+640 (giao QL.38B) đến Km24+240 (giao QL 39) tiếp giáp tuyến đường bộ nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình

1576/QĐ-UBND ngày 28/7/2023

57.200

57.200

21

Xây dựng đường Chí Tân - Toàn Thắng (giao QL.39)

1574/QĐ-UBND ngày 28/7/2023

53.400

53.400

22

Xây dựng đường Chính Nghĩa - Phú Cường

1604/QĐ-UBND ngày 01/8/2023

60.400

60.400

23

Đầu tư xây dựng đường ĐT.382B đoạn Km 14+420 - Km26+730 (nhánh trái và nhánh phải)

1402/QĐ-UBND ngày 05/7/2023

59.100

59.100

24

Đầu tư xây dựng ĐT.382B nhánh trái, đoạn Km2+350-Km14+420

1293/QĐ-UBND ngày 19/6/2023

42.600

42.600

25

Đầu tư xây dựng đường Vân Du - Phù Ủng (đoạn từ nút giao ĐT.376 đến ĐT.382, huyện Ân Thi

1489/QĐ-UBND ngày 19/7/2023

33.200

33.200

26

Xây dựng đường tỉnh 376B (đoạn kết nối QL.39 với DT.386C

1292/QĐ-UBND ngày 18/06/2023

62.600

62.600

Dự án nhóm C

1

Xây dựng cầu Bình Lương trên sông Đình Dù, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm

2979/QĐ-UBND ngày 31/12/2019; 619/QĐ-UBND ngày 10/8/2020

28

28

2

Tuyến tránh QL.38B qua địa phận huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ vị trí giáp ranh giữa 2 xã Cương Chính, huyện Tiên Lữ và xã Đình Cao, huyện Phù Cừ đến ĐH.80

2783/QĐ-UBND ngày 16/12/2019; 3591/QĐ-UBND ngày 30/10/2020

4.776

4.776

3

Cầu bắc qua sông Bắc Hưng Hải (kênh Kim Sơn) trên đường ĐH.22 xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang.

5132/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

284

284

4

Đầu tư xây dựng công trình ĐH.42 kéo dài, huyện Yên Mỹ (đoạn từ ĐH.34 đến ĐT.376)

2790/QĐ-UBND ngày 27/11/2020

1.860

1.860

5

Đầu tư xây dựng tuyến đường ĐH.22 kéo dài từ ĐH.23 đến ĐT.379

525/QĐ-UBND ngày 22/02/2022

400

400

6

Cải tạo, nâng cấp ĐH.20 đoạn từ ĐT.379B đến ĐH.22, huyện Văn Giang

2475/QĐ-UBND ngày 28/10/2022

20.000

20.000

7

Xây dựng cầu Động Xá thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động

2747/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

1.450

1.450

8

Đường quy hoạch mới số 04 (điểm đầu giao với ĐT.376 cũ, điểm cuối giao ĐH.65)

2713/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

209

209

9

Cải tạo, nâng cấp ĐT.376 (đoạn từ Km0+00 đến Km2+300)

2738/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

9.123

9.123

10

Cầu Đình Dù trên ĐH.11B, huyện Văn Lâm

2748/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

541

541

11

Đường trong cụm công nghiệp Tân Quang, huyện Văn Lâm (đoạn từ Công ty Hoàng Kim Hưng đến Công ty Cao su Giải Phóng)

973/QĐ-UBND ngày 29/4/2022

8.000

8.900

12

Nâng cấp, mở rộng đường nối từ Trung tâm giáo dục thường xuyên đến ngã ba bưu điện huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên

2739/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

600

600

13

Cải tạo, nâng cấp ĐH.51 (đoạn từ bến đò Phương Trù đến ĐT.378)

5885/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

15.000

15.000

14

Xây dựng đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hưng Yên (Đoạn từ đường Chu Mạnh Chinh đến khu nhà ở thương mại Phúc Hưng)

2756/QĐ-UBND ngày 30/11/2021

900

900

15

Xây dựng cầu Mụa trên ĐH.70

1163/QĐ-UBND ngày 26/5/2023

25.000

25.000

16

Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Đào Dương (đoạn từ giao ĐH.61 tại thôn Phần Lâm đến giao ĐT.384 tại thôn Đào Xá)

1226/QĐ-UBND ngày 01/6/2023

3.430

3.430

17

Xây dựng cầu Đống Lương trên tuyến ĐH.72 huyện Kim Động

1310/QĐ-UBND ngày 22/6/2023

28.000

28.000

d

Dự án khởi công mới năm 2024

294.000

-

294.000

-

Dự án nhóm B

1

Xây dựng đường Chùa Chuông kéo dài, thành phố Hưng Yên

1888/QĐ-UBND ngày 06/9/2023

70.000

70.000

2

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.62 (đoạn từ QL.38 cũ đến ĐT.384)

1602/QĐ-UBND ngày 01/8/2023

30.000

30.000

3

Cải tạo, nâng cấp đường bờ sông Kẻ Sặt huyện Ân Thi (đoạn kết nối QL.38 tại xã Phù Ủng đến ĐT.378 tại xã Bãi Sậy)

2337/QĐ-UBND ngày 07/11/2023

70.000

70.000

Dự án nhóm C

1

Xây dựng cầu Phú Cốc, xã Phạm Ngũ Lão, huyện Kim Động

2150/QĐ-UBND ngày 18/10/2023

14.000

14.000

2

Cải tạo, nâng cấp đường ĐH.66 (đoạn từ ĐT.376 cũ đến ĐH.63)

2119/QĐ-UBND ngày 13/10/2023

30.000

30.000

3

Xây dựng cầu Ngọc Quỳnh 2 trên đường trục thị trấn Như Quỳnh

1311/QĐ-UBND ngày 22/6/2023

25.000

25.000

4

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường ĐH.20 (từ cầu Tráng Vũ đến hết địa phận xã Đồng Than, huyện Yên Mỹ)

1616/QĐ-UBND ngày 02/8/2023

14.000

14.000

5

Xây dựng mở rộng cầu Phố Giác, huyện Tiên Lữ

1432/QĐ-UBND ngày 07/7/2023

21.000

21.000

6

Đường giao thông xã Trung Nghĩa (đoạn từ sông Đống Lỗ đến khu dân cư mới xã Trung Nghĩa)

2378/QĐ-UBND ngày 10/11/2023

20.000

20.000

II

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; THỦY LỢI

1.322.561

151.267

1.171.294

-

a

Dự án chuyển tiếp

321.390

150.096

171.294

-

Dự án nhóm B

1

Cải tạo, nâng cấp đê tả sông Hồng, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ K117+900 đến K127+000)

408/QĐ-UBND ngày 24/02/2023

120.000

40.000

80.000

2

Dự án cải tạo, nạo vét và kè mái kênh Trần Thành Ngọ, tỉnh Hưng Yên

667/QĐ-UBND ngày 16/3/2023

100.000

50.000

50.000

Dự án nhóm C

1

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T11, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

2732/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

100

100

2

Xây dựng, nâng cấp trạm bơm Ngọc Lâm, thị xã Mỹ Hào

256/QĐ-UBND ngày 25/01/2022

3.800

3.800

3

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Đồng Lý, huyện Kim Động

243/QĐ-UBND ngày 24/01/2022

2.300

2.300

4

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Hoàng Nha, huyện Văn Lâm

244/QĐ-UBND ngày 24/01/2022

1.100

1.100

5

Cải tạo, kè gia cố mái kênh trung thủy nông Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (đoạn từ cầu Lường đến cầu Dậu phường Bạch Sam)

2719/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

1.000

1.000

6

Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

248/QĐ-UBND ngày 24/01/2022

100

100

7

Nạo vét, kè và xây cống trên sông Mỏ Quạ, huyện Kim Động

2733/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

11.098

11.098

g

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Trung Đạo

2457/QĐ-UBND ngày 27/10/2022

997

997

9

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm không ống cột nước thấp Hồng Vân, huyện Ân Thi

1366/QĐ-UBND ngày 24/6/2022

999

999

10

Cải tạo, nạo vét, kè mái sông S6-1 huyện Kim Động

2773/QĐ-UBND ngày 30/11/2022

14.500

12.000

2.500

11

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh sau đầu mối trạm bơm Cầu Đừng, huyện Yên Mỹ

2651/QĐ-UBND ngây 15/11/2022

11.700

10.000

1.700

12

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường và kênh sau đầu mối trạm bơm Việt Hòa, huyện Khoái Châu

2838/QĐ-UBND ngày 07/12/2022

13.000

13.000

17

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường và kênh sau đầu mối trạm bơm Sài Thị, huyện Khoái Châu

2839/QĐ-UBND ngày 07/12/2022

9.100

9.300

14

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi và đường sản xuất vùng chuyên canh hoa, cây cảnh xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên

3044/QĐ-UBND ngày 29/12/2022

2.700

2.700

15

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng và hệ thống kênh Nghè Mạc, huyện Yên Mỹ

3043/QĐ-UBND ngày 29/12/2022

28.696

25.000

3.696

b

Đề án phát triển, nâng cao hiệu quả kinh tế vùng bãi tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025

1.171

1.171

-

-

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn tại 04 xã: Đông Ninh, huyện Khoái Châu; Hùng An, huyện Kim Động; Hoàng Hanh, thành phố Hưng Yên và Thiện Phiến, huyện Tiên Lữ theo Đề án phát triển kinh tế vùng bãi

2261/QĐ-UBND ngày 05/10/2022

1.171

1.171

c

Vốn các công trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia

1.000.000

1.000.000

III

LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ; PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

20.665

10.000

10.665

-

a

Dự án chuyển tiếp

20.665

10.000

10.665

-

Dự án nhóm B

1

Trường quay đa năng và các hạng mục phụ trợ Đài phát thanh và Truyền hình Hưng Yên

2685/QĐ-UBND ngày 25/11/2021

20.665

10.000

10.665

IV

LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

354.777

183.237

148.540

23.000

a

Dự án chuyển tiếp

233.198

183.237

26.961

23.000

Dự án nhóm C

1

Nhà hiệu bộ kết hợp một số phòng học Trường THPT Văn Lâm

2782/QĐ-UBND ngày 02/12/2021

480

480

2

Nhà lớp học 12 phòng Trường THPT Đức Hợp, Kim Động

2735/QĐ-UBND ngày 10/11/2021

496

496

3

Nhà lớp học kết hợp một số phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật

2724/QĐ-UBND ngày 29/11/2021

760

760

4

Nhà hiệu bộ và nhà lớp học Trường THPT Trưng Vương

2702/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

260

260

5

Nhà lớp học phổ thông Trường Cao đẳng Cộng đồng Hưng Yên

2821/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

1.000

1.000

6

Nhà tổ bộ môn, các phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ trường THPT Nghĩa Dân

3048/QĐ-UBND ngày 29/12/2021

2.300

2.300

7

Nhà hiệu bộ, tổ bộ môn và cải tạo nhà lớp học 03 tầng trường THPT Trần Hưng Đạo

3049/QĐ-UBND ngày 29/12/2021

2.900

2.900

8

Trường THPT Ân Thi - hạng mục nhà lớp học 3 tầng 15 phòng và công trình phụ trợ

1096/QĐ-UBND ngày 17/5/2023

9.000

9.000

9

Nhà lớp học, một số phòng chức năng và sân đường Trường THPT Phù Cừ

1858/QĐ-UBND ngày 18/8/2022

11.000

11.000

10

Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng và một số hạng mục phụ trợ trường THCS và THPT Hoàng Hoa Thám

1320/QĐ-UBND ngày 20/6/2022

1.985

1.985

11

Xây dựng Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng và các hạng mục phụ trợ - Trường THCS Trưng Trắc

821/QĐ-UBND ngày 06/4/2023

11.000

11.000

12

Nhà lớp học 3 tầng 15 phóng Trường THPT Văn Lâm

842/QĐ-UBND ngày 11/4/2023

17.500

15.000

2.500

13

Nhà lớp học bộ môn kết hợp một số phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Minh Châu

1126/QĐ-UBND ngày 23/5/2023

16.900

12.000

4.900

14

Nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Trần Quang Khải

981/QĐ-UBND ngày 27/4/2023

11.500

11.006

494

15

Nhà đa năng Trường THPT Trần Hưng Đạo

789/QĐ-UBND ngày 31/3/2023

29

29

16

Nhà lớp học kết hợp một số phòng chức năng các hạng mục phụ trợ Trường THPT Tiên Lữ

1004/QĐ-UBND ngày 28/4/2023

17.500

17.500

17

Nhà lớp học, thư viện và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Dương Quảng Hàm

477/QĐ-UBND ngày 28/02/2023

14.000

14.000

18

Nhà lớp học, một số phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Kim Động

983/QĐ-UBND ngày 27/4/2023

18.480

15.000

3.480

19

Nhà lớp học, một số phòng chức năng và sân đường Trường THPT Phạm Ngũ Lão

982/QĐ-UBND ngày 27/4/2023

11.000

8.000

3.000

20

Xây dựng Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng; Sửa chữa nhà lớp học và một số hạng mục phụ trợ khác Trường THPT Văn Giang

2936/QĐ-UBND ngày 16/12/2022

10.000

10.000

21

Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên (giai đoạn II)

104/QĐ-UBND ngày 16/01/2023

27.000

20.000

7.000

22

Xây dựng Trường THCS xã Việt Cường

1082/QĐ-UBND ngày 16/5/2023

12.372

10.000

2.372

23

Xây dựng một số phòng học, phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ, Trường THPT Triệu Quang Phục

479/QĐ-UBND ngày 28/02/2023

11.500

9.521

1.979

24

Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng học bộ môn và 04 phòng học lý thuyết trường THCS Vĩnh Xá, huyện Kim Động

2089/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

1.000

1.000

25

Nhà lớp học 12 phòng và hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học xã Đào Dương, huyện Ân Thi

2662/QĐ-UBND ngày 23/11/2021

6.000

6.000

26

Nhà lớp học 12 phòng và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học xã Minh Phượng, huyện Tiên Lữ

2683/QĐ-UBND ngày 24/11/2021

1.000

1.000

27

Nhà lớp học 03 tầng và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học Hoàng Lê, thành phố Hưng Yên

1025/QĐ-UBND ngày 09/5/2022

2.021

2.021

28

Nhà lớp học 03 tầng 12 phòng Trường Tiểu học xã Việt Cường, huyện Yên Mỹ

2777/QĐ-UBND ngày 01/12/2021

4.000

4.000

29

Xây dựng 12 phòng học trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hàm Tử, huyện Khoái Châu

1848/QĐ-UBND ngày 18/8/2022

7.000

7.000

30

Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng Trường THCS Bắc Sơn

170/QĐ-UBND ngày 26/10/2023

3.215

3.215

b

Dự án khởi công mới năm 2024

121.579

-

121.579

-

Dự án nhóm C

-

1

Xây dựng Nhà lớp học, phòng tổ bộ môn, Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn

1263/QĐ-UBND ngày 12/6/2023

15.000

15.000

2

Nhà lớp học 2 tầng 14 phòng Trường THCS xã Đào Dương

1603/QĐ-UBND ngày 01/8/2023

10.000

10.000

3

Hỗ trợ đầu tư Dự án Nhà hiệu bộ kết hợp phòng học bộ môn và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Mỹ Hào

1854/QĐ-UBND ngày 31/8/2023

10.000

10.000

4

Nhà tổ bộ môn, khu luyện tập thể thao có mái che và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Yên Mỹ

1483/QĐ-UBND ngày 18/7/2023

15.000

15.000

5

Hỗ trợ đầu tư Dự án Trường THPT Hưng Yên, TP Hưng Yên (hạng mục: Nhà lớp học bộ môn, nhà lớp học 3 tầng 15 phòng và công trình phụ trợ)

2348/QĐ-UBND ngày 07/11/2023

10 000

10.000

6

Xây dựng nhà lớp học kết hợp một số phòng chức năng và các hạng mục phụ trợ - Trường tiểu học Như Quỳnh, điểm trường thôn Ngô Xuyên

1564/QĐ-UBND ngày 27/7/2023

12.000

12000

7

Trường THPT Nguyễn Siêu, huyện Khoái Châu (Hạng mục: Xây dựng mở rộng nhà lớp học bộ môn và Bảo dưỡng, sửa chữa nhà lớp học)

2082/QĐ-UBND ngày 09/10/2023

10.000

10.000

8

Nhà lớp học bộ môn trường THPT Khoái Châu - cơ sở 1, huyện Khoái Châu

1903/QĐ-UBND ngày 13/9/2023

15.000

15.000

9

Hỗ trợ đầu tư dự án Nhà lớp học 4 tầng và một số hạng mục phụ trợ Trường THCS Tân Việt

2423/QĐ-UBND ngày 16/11/2023

10.000

10.000

10

Xây mới nhà đa năng, nhà vệ sinh học sinh và cải tạo nhà lớp học 3 tầng Trường THPT Đức Hợp

1719/QĐ-UBND ngày 18/8/2023

14 579

14.579

V

LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

232.730

08.667

94.063

-

Dự án nhóm C

1

Khối nhà khám chữa bệnh - Hành chính Trung tâm Y tế huyện Mỹ Hào

2417/QĐ-UBND ngày 23/10/2019

2

Cải tạo, mở rộng nhà điều dưỡng, sân đường; xây dựng mới nhà Khoa dinh dưỡng và các phòng chức năng Trung tâm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hưng Yên

2512/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

a

Dự án chuyển tiếp

172.730

138.667

34.063

-

Dự án nhóm B

1

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hưng Yên (giai đoạn 1)

2721/QĐ-UBND ngày 26/11/2021

24.830

24.500

330

2

Mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế cho các Trung tâm y tế tuyến huyện trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên giai đoạn 2021

2819/QĐ-UBND ngày 03/12/2021

88.176

63.000

25.176

3

Xây dựng Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Phù Cừ

4098/QĐ-UBND ngày 15/12/2021

3.557

3.557

Dự án nhóm C

-

1

Cải tạo, nâng cấp mở rộng bệnh viện bệnh nhiệt đới, trực thuộc Sở Y tế

2510/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

57

57

2

Cải tạo, sửa chữa khối nhà bát giác và nhà cầu nối khối bát giác với khối điều trị tổng hợp - Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Hưng Yên

762/QĐ-UBND ngày 29/3/2022

166

166

3

Bệnh viện Tâm thần kinh - Hạng mục: Cải tạo, sửa chữa nhà khám bệnh, nhà phục hồi chức năng, nhà nghỉ cán bộ công nhân viên, cổng và tường rào, sân đường nội bộ

259/QĐ-UBND ngày 25/01/2022

944

944

4

Nhà hành chính, khám và điều trị Trung tâm y tế huyện Ân Thi

1011/QĐ-UBND ngày 05/5/2023

10.000

10.000

5

Nhà khám và điều trị ngoại trú cùng một số hạng mục phụ trợ, Trung tâm Y tế huyện Tiên Lữ

2656/QĐ-UBND ngày 15/11/2022

15.000

15.000

6

Nhà khám bệnh ngoại trú kết hợp khối hành chính, Trung tâm Y tế huyện Kim Động

2653/QĐ-UBND ngày 15/11/2022

15.000

10.000

5.000

7

Khối hành chính quản trị, nhà cầu và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên

822/QĐ-UBND ngày 06/4/2023

15.000

15.000

c

Dự án khởi công năm 2024

60.000

-

60.000

-

Dự án nhóm B

1

Nâng cấp, cải tạo Trung tâm Y tế huyện Văn Giang

1847/QĐ-UBND ngày 31/8/2023

25.000

25.000

2

Nhà kỹ thuật nghiệp vụ và cấp cứu Trung tâm y tế huyện Yên Mỹ

7613/QĐ-UBND ngày 02/8/2023

25.000

25.000

3

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên

2210/QĐ-UBND ngày 23/10/2023

10.000

10.000

VI

LĨNH VỰC VĂN HÓA, XÃ HỘI

83.919

7.157

76.762

-

a

Dự án chuyển tiếp

7.157

7.157

.

.

Dự án nhóm C

1

GPMB mở rộng Văn Miếu Xích Đằng, phường Lam Sơn, thành phố Hưng Yên

2464/QĐ-UBND ngày 30/10/2019

747

747

2

Xây dựng khu di tích Nguyễn Thiện Thuật, xã Xuân Dục, huyện Mỹ Hào

1281/QĐ-UBND ngày 07/6/2019; 3474/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

62

62

3

Nhà thư viện 4 tầng - Thư viện tỉnh Hưng Yên

999/QĐ-UBND ngày 05/5/2022

1.980

1.980

4

Tu bổ, tôn tạo di tích Văn chỉ Bình Dân - Đình Bình Dân, xã Tân Dân

838/QĐ-UBND ngày 11/4/2023

4.368

4.368

b

Dự án khởi công mới năm 2024

76.762

-

76.762

-

Dự án nhóm B

1

Xây dựng nhà văn hóa trung tâm huyện Khoái Châu

498B/QĐ-UBND ngày 29/8/2023

30.000

30.000

Dự án nhóm C

1

Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Phục Lễ, xã Hùng An

1360/QĐ-UBND ngày 28/6/2023

10.791

10.791

2

Tu bổ, tôn tạo di tích đình Đại Đồng (Tam Giang), xã Đại Đồng, huyện Văn Lâm

1512/QĐ-UBND ngày 20/7/2023

2.800

2.800

3

Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Đanh, xã Hồng Vân, huyện Ân Thi

1608/QĐ-UBND ngày 01/8/2023

2.142

2.142

4

Tu bổ, tôn tạo di tích Đền Khúc Lộng, xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang

1511/QĐ-UBND ngày 20/7/2023

5.337

5.337

5

Tu bổ, tôn tạo di tích Đền Trà Phương

1605/QĐ-UBND ngày 01/8/2023

3.185

3.185

6

Tu bổ, tôn tạo di tích đình Bình Phú, xã Yên Phú, huyện Yên Mỹ

1510/QĐ-UBND ngày 20/7/2023

4.214

4.214

7

Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Cù Tu, xã Xuân Trúc, huyện Ân Thi

2495/QĐ-UBND ngày 24/11/2023

6.598

6.598

8

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử Phủ Điềm, xã Minh Phượng, huyện Tiên Lữ

2496/QĐ-UBND ngày 24/11/2023

5.525

5.525

9

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử Đình An Tào, xã Cương Chính, huyện Tiên Lữ

2494/QĐ-UBND ngày 24/11/2023

6.170

6.170

VII

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, XÃ HỘI

20.092

92

20.000

-

a

Dự án hoàn thành

92

92

-

-

Dự án nhóm C

1

Đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp nhà công vụ Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên

2779/QĐ-UBND ngày 13/12/2019; 2936/QĐ-UBND ngày 18/12/2020

92

92

b

Dự án khởi công mới 2024

20.000

-

20.000

-

Dự án nhóm C

1

Cải tạo, nâng cấp Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh

2284/QĐ-UBND ngày 01/11/2023

20.000

20.000

VIII

LĨNH VỰC QUY HOẠCH

2.088

2.088

-

-

a

Dự án chuyển tiếp

2.088

2.088

-

Dự án nhóm C

1

Lập quy hoạch tỉnh Hưng Yên thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050

2218/QĐ-UBND ngày 22/9/2020

2.088

2.088

IX

LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG

60.000

-

60.000

-

b

Dự án chuyển tiếp

60.000

-

60.000

-

Dự án nhóm B

1

Công trình: CBA1-18 tỉnh Hưng Yên

119/QĐ-UBND ngày 18/8/2023

60.000

60.000

X

LĨNH VỰC AN NINH VÀ TRẬT TỰ, AN TOÀN, XÃ HỘI

11.401

-

11.401

a

Dự án chuyển tiếp

11.401

-

11.401

-

-

Dự án nhóm B

1

Xây dựng nhà trực ban doanh trại, nhà tiếp dân, kho tàng thư và các hạng mục phù trợ - Công an tỉnh Hưng Yên

3148/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

11.401

11.401

XI

CÁC DỰ ÁN KHU ĐẠI HỌC PHỐ HIẾN

100.000

-

100.000

-

a

Dự án hoàn thành

13.664

-

13.664

-

Dự án nhóm B

1

Dự án Đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến

2372/QĐ-UBND ngày 7/12/2015; 124/QĐ-UBND ngày 17/01/2023

13.664

13.664

b

Dự án chuyển tiếp

86.336

-

86.336

-

Dự án nhóm B

1

Dự án Khu dân cư mới Bắc Nu-10 Khu Đại học Phố Hiến

Số 1145/QĐ-UBND ngày 16/6/2016, số 2232/QĐ-UBND ngày 7/8/2017, số 301/QĐ-UBND ngày 16/2/2023

10.405

10.405

2

Dự án đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ đường HY3 đến đường bộ nối hai đường cao tốc

2232/QĐ-UBND ngày 04/10/2019

10.000

10.000

3

Dự án Hoàn thiện đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến

1811/QĐ-UBND ngày 26/6/2017

6.760

6.760

4

Đường trục Bắc - Nam Khu Đại học Phố Hiến (đoạn từ xã Trung Nghĩa đến tuyến đường trục

1238/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

34.187

34.187

Dự án nhóm C

1

Đường trục phía Nam Khu Đại học Phố Hiến kéo dài (đoạn từ đường bộ nối hai đường cao tốc đến đường ĐH.72)

1258/QĐ-UBND ngày 31/5/2021

24.984

24.984

B

BỔ SUNG VỐN ĐIỀU LỆ CHO CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH

20.000

-

20.000

-

Trong đó:

1

Quỹ hỗ trợ nông dân

10.000

10.000

2

Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

10.000

10.000

C

CẤP VỐN ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI - CHI NHÁNH TỈNH HƯNG YÊN

50.000

50.000


PHỤ LỤC SỐ IV

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ VỐN NSNN NĂM 2024 CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số 435/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh Hưng Yên)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Ghi chú

Tổng số

Cấp huyện

Cấp xã

1

2

3

4

5

6

7

8

TỔNG SỐ

6.929.971

230.171

6.699.800

4.160.000

2.539.800

1

Thành phố Hưng Yên

558.512

38.512

520.000

345.000

175.000

2

Thị xã Mỹ Hào

1.534.136

21.136

1.513.000

1.090.000

423.000

3

Huyện Văn Lâm

608.629

18.629

590.000

290.000

300.000

4

Huyện Yên Mỹ

882.390

22.390

860.000

530.000

330.000

5

Huyện Văn Giang

1.679.534

17.734

1.661.800

910.000

751.800

6

Huyện Khoái Châu

294.017

29.017

265.000

172.000

93.000

7

Huyện Ân Thi

231.539

24.539

207.000

94.000

113.000

8

Huyện Kim Động

291.136

21.136

270.000

120.000

150.000

9

Huyện Phù Cừ

576.450

18.450

558.000

424.000

134.000

10

Huyện Tiên Lữ

273.628

18.628

255.000

185.000

70.000

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 435/NQ-HĐND năm 2023 nhiệm vụ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Hưng Yên ban hành

  • Số hiệu: 435/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Trần Quốc Toản
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản