Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 04 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022 ; Báo cáo thẩm tra số 106/BC-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Tư đã thảo luận và thống nhất.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022, gồm:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:                                 4.401.000 triệu đồng.

a) Thu nội địa:                                                                                4.286.000 triệu đồng;

b) Thu thuế xuất, nhập khẩu:                                                              115.000 triệu đồng.

2. Tổng nguồn thu ngân sách địa phương:                                    10.640.128 triệu đồng.

a) Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp:                                3.971.874 triệu đồng;

- Các khoản thu hưởng 100%:                                                        2.120.974 triệu đồng;

- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm:                               1.850.900 triệu đồng.

b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:                                      6.502.444 triệu đồng.

- Bổ sung cân đối ngân sách:                                                         5.411.125 triệu đồng;

- Bổ sung có mục tiêu:                                                                   1.091.319 triệu đồng;

c) Thu từ nguồn vay:                                                                         100.700 triệu đồng.

d) Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang                                  65.110 triệu đồng.

3. Tổng chi ngân sách địa phương:                                               10.640.128 triệu đồng.

a) Tổng chi trong cân đối ngân sách địa phương:                            9.548.809 triệu đồng.

- Chi đầu tư phát triển:                                                                    2.441.490 triệu đồng;

Trong đó: Chi trả nợ gốc theo Điều 7 - Luật NSNN                                  13.500 triệu đồng.

- Chi thường xuyên:                                                                       6.916.132 triệu đồng;

- Chi trả phí, nợ lãi do chính quyền địa phương vay:                              4.930 triệu đồng;

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:                                                        1.000 triệu đồng;

- Dự phòng ngân sách:                                                                     185.257 triệu đồng.

b) Chi các chương trình mục tiêu:                                                   1.091.319 triệu đồng.

(Kèm theo Biểu mẫu số 15, 16, 17, 18 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ) .

Điều 2. Một số giải pháp thực hiện dự toán ngân sách năm 2022

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp tổ chức triển khai đồng bộ các giải pháp, chỉ đạo về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước của Chính phủ, Bộ Tài chính; tiếp tục thực hiện “mục tiêu kép” vừa phòng, chống dịch bệnh, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong trạng thái bình thường mới. Ngành Tài chính chủ động tổ chức rà soát, đánh giá đầy đủ, kịp thời những tác động của dịch bệnh COVID-19 đến tình hình thu ngân sách, làm cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành thu, chi ngân sách chủ động; tăng cường công tác dự báo mức tăng trưởng từng ngành, từng lĩnh vực, khả năng phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; đảm bảo hoàn thành dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2022 đi đôi với quản lý đầu tư công và chi ngân sách tiết kiệm, hiệu quả. Ngành Thuế tiếp tục phối hợp chặt chẽ các Sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện tốt công tác quản lý, khai thác nguồn thu, tăng cường chống thất thu thuế, hạn chế thất thu ngân sách; dự kiến nguồn thu phát sinh và nguồn thu còn tiềm năng để áp dụng đồng bộ các biện pháp quản lý thu, khai thác tốt nguồn thu, tăng cường công tác chống thất thu và đôn đốc thu hồi nợ thuế.

2. Tập trung đẩy mạnh phát triển kinh tế để tạo cơ sở tăng thu ngân sách. Tăng cường khai thác các nguồn thu, sắc thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời theo quy định của pháp luật; trong đó tập trung khai thác nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Thực hiện các biện pháp đồng bộ và chỉ đạo kiên quyết chống thất thu thuế, nợ thuế, thu hồi các khoản nợ đọng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thu ngân sách nhà nước.

3. Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện nghiêm chủ trương thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Trong đầu tư xây dựng cơ bản cần tuân thủ đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành; chỉ bố trí vốn cho các dự án, công trình đủ điều kiện ghi kế hoạch vốn theo quy định; chủ động bố trí nguồn thanh toán nợ vay của ngân sách địa phương phải trả khi đến hạn; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước; ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình trọng điểm, bức xúc và những công trình chuyển tiếp để sớm đưa vào sử dụng; đẩy nhanh tiến độ giải ngân và không để phát sinh nợ đọng trong đầu tư. Thúc đẩy và khuyến khích xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và một số lĩnh vực khác.

4. Các Sở, ngành, chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tăng cường công tác quản lý, đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; tập trung chỉ đạo và thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án, công trình xây dựng cơ bản của cấp mình quản lý, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện.

5. Trong quá trình điều hành dự toán ngân sách năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phấn đấu thu vượt dự toán được giao để có điều kiện tăng chi ngân sách; quản lý chặt chẽ chi ngân sách. Các địa phương xây dựng, điều hành dự toán ngân sách gắn chặt với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nhằm thực hiện hoàn thành dự toán thu, chi ngân sách năm 2022.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai và tổ chức thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2022. Trong quá trình điều hành nếu có phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo luật định.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2021./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hải

 

Biểu mẫu số 15

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

Ước thực hiện năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh (2)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

10.610.073

10.483.678

10.640.128

156.450

101,49

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

5.019.600

4.532.376

3.971.874

-560.502

87,63

1

Thu NSĐP hưởng 100%

2.102.060

1.737.270

2.120.974

383.704

122,09

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

2.917.540

2.795.106

1.850.900

-944.206

66,22

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

5.354.350

5.445.675

6.502.444

1.056.769

119,41

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.325.428

3.325.428

5.411.125

2.085.697

162,72

2

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương đầu năm

337.756

337.756

 

-337.756

0,00

3

Thu bổ sung có mục tiêu

1.691.166

1.782.491

1.091.319

-691.172

61,22

III

Thu từ nguồn vay

90.000

36.000

100.700

64.700

279,72

IV

Thu kết dư

0

0

 

0

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

146.123

469.627

65.110

-404.517

 

B

TỔNG CHI NSĐP

10.610.073

10.483.678

10.640.128

30.054

100,28

I

Tổng chi cân đối NSĐP

8.918.907

8.862.423

9.548.809

629.901

107,06

1

Chi đầu tư phát triển (1)

2.452.097

1.995.904

2.441.490

-10.607

99,57

2

Chi thường xuyên

6.287.956

6.862.546

6.916.132

628.175

109,99

3

Chi trả lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.973

2.973

4.930

1.957

165,81

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

0

100,00

5

Dự phòng ngân sách

174.881

 

185.257

10.377

105,93

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.691.166

1.297.752

1.091.319

-599.847

64,53

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

0

15.743

 

0

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.691.166

1.282.009

1.091.319

-599.847

64,53

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

0

323.504

0

0

 

C

BỘI CHI NSĐP

90.000

36.000

100.700

10.700

111,89

D

BỘI THU NSĐP

0

 

0

0

 

Đ

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

0

0

0

0

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

0

0

 

0

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

0

0

 

0

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

90.000

36.000

100.700

10.700

111,89

I

Vay để bù đắp bội chi

90.000

36.000

100.700

 

 

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Dự toán năm 2022 bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13.500 triệu đồng.

(2) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.

 

Biểu mẫu số 16

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

5.220.000

4.532.376

4.401.000

3.971.874

84,31

87,63

I

Thu nội địa

4.910.000

4.532.376

4.286.000

3.971.874

87,29

87,63

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

1.749.000

1.749.000

644.000

644.000

36,82

36,82

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

445.000

445.000

400.000

400.000

89,89

89,89

 

- Thuế tài nguyên

4.000

4.000

4.000

4.000

100,00

100,00

 

- Thuế giá trị gia tăng

1.300.000

1.300.000

240.000

240.000

18,46

18,46

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

0

0

 

0

 

 

 

- Thu khác

0

0

 

0

 

 

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

64.000

64.000

80.000

80.000

125,00

125,00

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

24.700

24.700

35.500

35.500

143,72

143,72

 

- Thuế tài nguyên

6.400

6.400

5.500

5.500

85,94

85,94

 

- Thuế giá trị gia tăng

32.000

32.000

38.000

38.000

118,75

118,75

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

900

900

1.000

1.000

111,11

111,11

 

- Thu khác

0

0

 

0

 

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

105.000

105.000

40.000

40.000

38,10

38,10

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

38.000

38.000

27.900

27.900

73,42

73,42

 

- Thuế tài nguyên

0

0

100

100

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

67.000

67.000

12.000

12.000

17,91

17,91

 

- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

0

0

 

0

 

 

 

- Thu khác

0

0

 

0

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

436.000

436.000

558.000

558.000

127,98

127,98

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

135.365

135.365

151.000

151.000

111,55

111,55

 

- Thuế tài nguyên

4.990

4.990

5.500

5.500

110,22

110,22

 

- Thuế giá trị gia tăng

294.410

294.410

400.300

400.300

135,97

135,97

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

955

955

1.200

1.200

125,65

125,65

 

- Thu khác

280

280

 

0

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

305.000

305.000

340.000

340.000

111,48

111,48

6

Thuế bảo vệ môi trường

408.000

151.776

425.000

204.000

104,17

134,41

 

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước (bằng 48% tổng thu)

151.776

151.776

204.000

204.000

134,41

134,41

 

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu (bằng 52% tổng thu)

256.224

0

221.000

0

86,25

 

7

Lệ phí trước bạ

131.000

131.000

160.000

160.000

122,14

122,14

8

Thu phí, lệ phí

80.000

51.300

80.000

53.000

100,00

103,31

 

- Phí và lệ phí trung ương

28.700

0

27.000

0

94,08

 

 

- Phí và lệ phí địa phương

51.300

51.300

53.000

53.000

103,31

103,31

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

0

0

0

0

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

4.000

4.000

5.000

5.000

125,00

125,00

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

27.000

27.000

25.000

25.000

92,59

92,59

12

Thu tiền sử dụng đất

250.000

250.000

350.000

350.000

140,00

140,00

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

0

0

0

0

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số

1.150.000

1.150.000

1.400.000

1.400.000

121,74

121,74

15

Thu khác ngân sách

150.000

85.300

145.000

79.000

96,67

92,61

16

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

1.000

1.000

1.000

1.000

100,00

100,00

17

Lợi nhuận được chia của nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

10.000

10.000

10.000

10.000

100,00

100,00

18

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

5.000

5.000

5.000

4.874

100,00

97,48

19

Thu tiền cấp quyền khai thác vùng biển

35.000

7.000

18.000

18.000

51,43

257,14

 

- Thu từ giấy phép do cơ quan Trung ương cấp

28.000

 

0

 

 

 

 

- Thu từ giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp

7.000

7.000

18.000

18.000

257,14

257,14

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

310.000

0

115.000

0

37,10

 

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

305.000

 

113.000

 

37,05

 

2

Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

3

Thuế nhập khẩu

5.000

 

2.000

 

40,00

 

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

0

 

 

 

 

 

5

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

0

 

 

 

 

 

IV

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 17

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2022 THEO CƠ CẤU CHI

(Kèm theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10.610.073

10.640.128

30.054

100,28

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

8.918.907

9.548.809

629.901

107,06

I

Chi đầu tư phát triển

2.452.097

2.441.490

-10.607

99,57

1

Chi đầu tư từ nguồn vốn XDCB tập trung (1)

702.097

625.790

-76.307

89,13

2

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.300.000

1.400.000

100.000

107,69

3

Chi đầu tư từ nguồn vay của ngân sách địa phương

90.000

100.700

10.700

111,89

4

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

360.000

315.000

-45.000

87,50

4.1

Chi bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển từ nguồn sử dụng đất cấp tỉnh

 

16.000

16.000

 

4.2

Chi bổ sung Quỹ Phát triển đất từ nguồn sử dụng đất cấp tỉnh

236.700

91.050

-145.650

38,47

4.3

Chi đầu tư các dự án từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh

 

50.000

50.000

 

4.4

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện quản lý

123.300

157.950

34.650

128,10

II

Chi thường xuyên

6.287.956

6.916.132

628.175

109,99

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.400.065

2.578.675

178.610

107,44

2

Chi khoa học và công nghệ

34.736

34.822

86

100,25

3

Quốc phòng

174.615

205.873

31.258

117,90

4

An ninh và trật tự an toàn xã hội

36.330

68.309

31.980

188,03

5

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

611.799

643.422

31.624

105,17

6

Sự nghiệp văn hóa thông tin

63.109

62.441

-668

98,94

7

Sự nghiệp phát thanh, truyền hình

23.194

27.898

4.704

120,28

8

Sự nghiệp thể dục thể thao

31.115

36.409

5.294

117,01

9

Sự nghiệp bảo vệ môi trường

88.233

93.718

5.485

106,22

10

Các hoạt động kinh tế

1.235.426

1.377.033

141.607

111,46

11

Chi quản lý hành chính

1.222.372

1.233.110

10.738

100,88

12

Chi đảm bảo xã hội

304.703

485.259

180.556

159,26

13

Chi khác ngân sách

62.260

69.162

6.902

111,09

III

Chi trả lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.973

4.930

1.957

165,81

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

100,00

V

Dự phòng ngân sách

174.881

185.257

10.377

105,93

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

0

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.691.166

1.091.319

-599.847

64,53

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

0

0

0

 

1

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

 

 

0

 

2

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

 

 

0

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.691.166

1.091.319

-599.847

64,53

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài (ODA)

265.000

 

-265.000

0,00

2

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

1.122.626

1.015.000

-107.626

90,41

3

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách

303.540

76.319

-227.221

25,14

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC VAY ĐỊA PHƯƠNG

 

0

 

 

Ghi chú:

(1) Dự toán năm 2022 bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13.500 triệu đồng.

 

Biểu mẫu số 18

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số: 43/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

4.532.376

3.971.874

-560.502

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

8.862.423

9.548.809

686.386

C

BỘI THU NSĐP

 

 

0

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

906.475

794.375

-112.100

Đ

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

81.556

107.098

25.542

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

9,00

13,48

4,49

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

54.733

84.060

29.327

3

Vay trong nước khác

26.823

23.038

-3.785

II

Trả nợ gốc vay trong năm

10.458

0

-7.416

1

The o nguồn vốn vay

10.458

0

-10.458

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

6.673

 

-6.673

-

Vốn khác

3.785

 

-3.785

2

Theo nguồn trả nợ

10.458

13.500

3.042

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

0

-

Bội thu NSĐP

3.785

 

-3.785

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

6.673

13.500

6.827

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

III

Tổng mức vay trong năm

36.000

100.700

64.700

1

Theo mục đích vay

36.000

100.700

64.700

-

Vay để bù đắp bội chi

36.000

100.700

64.700

-

Vay để trả nợ gốc

 

0

0

2

Theo nguồn vay

36.000

100.700

64.700

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

36.000

100.700

64.700

-

Vốn trong nước khác

 

 

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

107.098

194.298

87.200

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

 

24,46

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

84.060

171.260

87.200

3

Vốn khác

23.038

23.038

0

E

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

2.973

4.930

1.957