HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2011/NQ-HĐND8 | Thủ Dầu Một, ngày 08 tháng 8 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ CÁC CHỨC DANH VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGOÀI QUY ĐỊNH TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG TỪ NĂM HỌC 2011 - 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2092/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định mức biên chế một số chức danh viên chức ngành giáo dục và đào tạo ngoài quy định Trung ương trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2011 - 2012 trở về sau; Báo cáo thẩm tra số 05/BC-HĐND của Ban Pháp chế ngày 22 tháng 7 năm 2011 và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn định mức biên chế các chức danh viên chức ngành giáo dục và đào tạo ngoài quy định Trung ương trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2011 - 2012, cụ thể như sau:
1. Cán bộ quản lý và giáo viên dạy lớp
a) Trường trung học cơ sở có lớp tạo nguồn và trường trung học cơ sở học 2 buổi/ngày có 9 lớp tạo nguồn hoặc 9 lớp bán trú trở lên: Được bố trí thêm 01 Phó Hiệu trưởng ngoài định biên cán bộ quản lý.
b) Trường tiểu học: Được bố trí giáo viên dạy Anh văn và Tin học đối với lớp một buổi như sau:
Giáo viên Anh văn: 0,065 giáo viên/lớp;
Giáo viên Tin học: 0,065 giáo viên/lớp.
2. Viên chức phụ trách phòng bộ môn
a) Trường tiểu học đã xây dựng phòng nghe nhìn (hoặc phòng LAB) và phòng vi tính: Mỗi loại phòng chức năng được bố trí 01 viên chức phụ trách phòng.
b) Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm giáo dục thường xuyên - kỹ thuật hướng nghiệp các huyện, thị xã đã xây dựng phòng nghe nhìn (hoặc phòng LAB), phòng vi tính, phòng lý, hóa, sinh: Mỗi loại phòng chức năng được bố trí 01 viên chức phụ trách phòng.
3. Viên chức phụ trách thông tin dữ liệu giáo dục
a) Mỗi trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm giáo dục thường xuyên - kỹ thuật hướng nghiệp các huyện, thị xã được bố trí 01 viên chức phụ trách thông tin dữ liệu giáo dục.
b) Ngoài nhiệm vụ phụ trách thông tin dữ liệu giáo dục, viên chức phải tham gia trực tiếp dạy lớp. Số tiết giảng dạy được quy định như sau:
- Trường dưới 28 lớp:
+ Trường tiểu học, trung học cơ sở: 05 tiết/tuần;
+ Trường trung học phổ thông (kể cả trường cấp 2 - 3), Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm giáo dục thường xuyên - kỹ thuật - hướng nghiệp các huyện, thị xã: 04 tiết/tuần.
- Trường từ 28 lớp trở lên:
+ Trường tiểu học, trung học cơ sở: 03 tiết/tuần;
+ Trường trung học phổ thông (kể cả trường cấp 2 - 3), Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm giáo dục thường xuyên - kỹ thuật - hướng nghiệp các huyện, thị xã: 02 tiết/tuần.
4. Viên chức làm công tác giám thị
a) Đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông:
Trường hạng I, hạng II: Được bố trí 02 giám thị;
Trường hạng III: Được bố trí 01 giám thị.
b) Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh: Được bố trí 02 giám thị.
c) Trung tâm giáo dục thường xuyên - kỹ thuật - hướng nghiệp các huyện, thị xã có số lớp giáo dục thường xuyên dưới 15 lớp được bố trí 01 giám thị; Có từ 15 lớp trở lên được bố trí 02 giám thị.
5. Viên chức phụ trách thiết bị, giáo vụ
Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh; Trung tâm giáo dục thường xuyên - kỹ thuật - hướng nghiệp các huyện, thị xã: Được bố trí 01 viên chức phụ trách thiết bị, 01 viên chức làm công tác giáo vụ.
6. Viên chức quản lý ký túc xá
Trường có ký túc xá được bố trí 01 viên chức quản lý ký túc xá.
7. Viên chức phụ trách phổ cập và bổ túc văn hóa
Phòng Giáo dục - Đào tạo bố trí 01 viên chức làm công tác phổ cập, bổ túc văn hóa/xã, phường, thị trấn (biên chế thuộc trường học đóng tại trung tâm xã, phường, thị trấn).
8. Bảo vệ, phục vụ (Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp)
a) Các trường ở bậc học mầm non
Trường hạng I (chưa có lầu): 02 bảo vệ, 01 phục vụ. Nếu đạt chuẩn quốc gia thì được bổ sung thêm 01 bảo vệ, 01 phục vụ.
Trường hạng I (có lầu, kể cả trường đã đạt chuẩn quốc gia): 3 bảo vệ, 02 phục vụ.
Trường hạng II (có lầu và chưa có lầu, kể cả trường đã đạt chuẩn quốc gia): 2 bảo vệ, 01 phục vụ.
b) Các trường phổ thông
- Trường hạng I (có lầu và chưa có lầu, kể cả trường đã đạt chuẩn quốc gia): 2 bảo vệ, 02 phục vụ.
- Trường hạng II, III (có lầu và chưa có lầu): 02 bảo vệ, 01 phục vụ. Nếu đạt chuẩn quốc gia thì được bổ sung thêm 01 bảo vệ, 01 phục vụ.
c) Trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh: 03 bảo vệ, 02 phục vụ.
d) Trung tâm giáo dục thường xuyên - kỹ thuật - hướng nghiệp các huyện, thị xã: 02 bảo vệ, 01 phục vụ. Đối với Trung tâm có 02 trụ sở trở lên thì được bố trí không quá 04 bảo vệ, 02 phục vụ.
đ) Trường trung cấp chuyên nghiệp: 02 bảo vệ, 01 phục vụ. Đối với trường có 02 trụ sở trở lên thì được bố trí không quá 04 bảo vệ, 02 phục vụ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 2 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND7 về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND8 về chính sách, chế độ hỗ trợ công, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 3Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2012 về biên chế công, viên chức đơn vị sự nghiệp và hội; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã năm 2013 của tỉnh Hòa Bình
- 4Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý và sử dụng biên chế công chức, viên chức sự nghiệp; giao biên chế công chức, viên chức sự nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2013
- 5Nghị quyết 151/NQ-HĐND năm 2011 bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo năm học 2010-2011 cho các trường, lớp bán công, dân lập chuyển sang công lập và bổ sung biên chế sự nghiệp khác do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2010 về kế hoạch biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp tỉnh Đồng Nai năm 2011
- 7Quyết định 1380/QĐ-UBND điều chỉnh biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2013 của Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 1381/QĐ-UBND giao bổ sung biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2013 cho Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 5616/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Công văn 5344/UBND-VX về định biên các chức danh trong tổ chức bộ máy các trường học tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND7 về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 7Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND8 về chính sách, chế độ hỗ trợ công, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 8Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2012 về biên chế công, viên chức đơn vị sự nghiệp và hội; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã năm 2013 của tỉnh Hòa Bình
- 9Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý và sử dụng biên chế công chức, viên chức sự nghiệp; giao biên chế công chức, viên chức sự nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2013
- 10Nghị quyết 151/NQ-HĐND năm 2011 bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo năm học 2010-2011 cho các trường, lớp bán công, dân lập chuyển sang công lập và bổ sung biên chế sự nghiệp khác do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2010 về kế hoạch biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp tỉnh Đồng Nai năm 2011
- 12Quyết định 1380/QĐ-UBND điều chỉnh biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2013 của Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 1381/QĐ-UBND giao bổ sung biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2013 cho Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 5616/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Công văn 5344/UBND-VX về định biên các chức danh trong tổ chức bộ máy các trường học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND8 phê chuẩn định mức biên chế các chức danh viên chức ngành giáo dục và đào tạo ngoài quy định Trung ương từ năm học 2011 - 2012 do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 43/2011/NQ-HĐND8
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Vũ Minh Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực