- 1Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 3Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2010/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Sau khi xem xét Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành Quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang với các nội dung, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Là các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật ở ba cấp: Tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với cấp tỉnh
a) Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch dài hạn 5 năm trở lên:
- Xây dựng đề cương chi tiết: 900.000 đồng/đề cương.
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 1.200.000 đồng/đề cương.
- Họp xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch dài hạn 5 năm trở lên.
+ Chủ tịch Hội đồng: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên Hội đồng, thư ký: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Đại biểu được mời tham dự: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Nhận xét, phản biện của Hội đồng: 200.000đồng/bài viết;
+ Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng: 150.000 đồng/bài viết.
- Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch dài hạn 5 năm trở lên bằng văn bản (trong trường hợp không thành lập Hội đồng họp xét duyệt): 300.000 đồng/bài viết.
b) Xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch hàng năm
- Xây dựng đề cương chi tiết: 700.000 đồng/đề cương.
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 1.000.000 đồng/đề cương.
c) Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số: 60.000 đồng/trang (Mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản gốc).
d) Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài): Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung/ngày (tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính).
đ) Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch): Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung/ngày (tính theo lương ngày do nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính).
Đối với nội dung chi được quy định tại điểm d, đ nêu trên chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
e) Chi thù lao báo cáo viên: Mức thù lao theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính (tính theo trình độ của báo cáo viên).
g) Chi tổ chức các cuộc thi về phổ biến giáo dục pháp luật
- Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả câu hỏi và đáp án cuộc thi): 2.000.000 đồng/đề thi.
- Chi bồi dưỡng chấm thi cho ban giám khảo, xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người và không quá 5 ngày): 150.000 đồng/người/ngày.
- Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban Tổ chức cuộc thi: Chủ tịch; Phó chủ tịch; Thư ký; Thành viên Hội đồng thi: 150.000 đồng/người/ngày.
- Chi giải thưởng:
+ Giải nhất: Tập thể: 1.500.000 đồng/giải thưởng;
Cá nhân: 750.000 đồng/giải thưởng;
+ Giải nhì: Tập thể: 1.000.000 đồng/giải thưởng;
Cá nhân: 500.000 đồng/giải thưởng;
+ Giải ba: Tập thể: 800.000 đồng/giải thưởng;
Cá nhân: 400.000 đồng/giải thưởng;
+ Giải khuyến khích: Tập thể: 500.000 đồng/giải thưởng;
Cá nhân: 250.000 đồng/giải thưởng;
3. Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với cấp huyện; thành phố
a) Xây dựng đề án, chương trình, kế hoạch hàng năm
- Xây dựng đề cương chi tiết: 600.000 đồng/đề cương.
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát: 800.000 đồng/ đề cương.
b) Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài): Tối đa 200% mức lương tối thiểu chung/ngày (tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính).
c) Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch): Tối đa 130% mức lương tối thiểu chung/ ngày (tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính).
* Đối với nội dung chi được quy định tại điểm b, c nêu trên chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật.
d) Chi thù lao báo cáo viên: Mức thù lao theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính (tính theo trình độ của báo cáo viên).
đ) Chi tổ chức các cuộc thi về phổ biến giáo dục pháp luật
- Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả câu hỏi và đáp án cuộc thi): 1.500.000 đồng/đề thi.
- Chi bồi dưỡng chấm thi cho ban giám khảo, xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người và không quá 5 ngày): 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi bồi dưỡng cho thành viên Ban tổ chức cuộc thi: Chủ tịch; Phó chủ tịch; Thư ký; Thành viên Hội đồng thi: 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi giải thưởng:
+ Giải nhất: Tập thể: 1.000.000 đồng/giải thưởng;
Cá nhân: 600.000 đồng/giải thưởng;
+ Giải nhì: Tập thể: 800.000 đồng/giải thưởng;
Cá nhân: 400.000 đồng/giải thưởng;
+ Giải ba: Tập thể: 600.000 đồng/giải thưởng;
Cá nhân: 300.000 đồng/giải thưởng;
+ Giải khuyến khích: Tập thể: 400.000 đồng/giải thưởng;
Cá nhân: 200.000 đồng/giải thưởng.
4. Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với cấp xã
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch hàng năm: 600.000 đồng.
b) Thù lao cho tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên trực tiếp thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở: 80.000 đồng/người/buổi.
c) Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách… phục vụ công tác hoà giải: 100.000 đồng/tổ hòa giải/tháng.
d) Thù lao cho các hòa giải viên: 150.000 đồng/vụ việc/tổ hòa giải (được thanh toán khi có xác nhận của UBND xã về số vụ việc nhận hoà giải của tổ hoà giải cơ sở).
đ) Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia tại buổi ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (Chỉ áp dụng đối với những người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và không quá 1 ngày): 20.000 đồng/người/ngày.
e) Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: 5.000 đồng/người/ngày.
Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành, được bố trí trong dự toán của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ và theo quy định.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2010.
Các nội dung khác có liên quan đến công tác phổ biến giáo dục pháp luật không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV- Kỳ họp thứ 16 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức chi đối với một số khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tinh Hà Giang hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định số 731/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2013-2016
- 6Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 8Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tinh Hà Giang hết hiệu lực thi hành
- 2Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014
- 4Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 26/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức chi đối với một số khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 7Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định số 731/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2013-2016
Nghị quyết 43/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 43/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Viết Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 10/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực