Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2022/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 1516/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Đối tượng áp dụng
- Đối tượng nộp lệ phí: Hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu làm thủ tục đăng ký cư trú tại cơ quan đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng theo quy định của pháp luật gồm: Đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người; gia hạn tạm trú cả hộ hoặc một người; tách hộ; điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; xác nhận thông tin về cư trú.
- Cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
c) Đối tượng miễn lệ phí
- Trẻ em (dưới 16 tuổi), người thuộc hộ nghèo, người cao tuổi (đủ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật;
- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
- Mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng;
- Các trường hợp điều chỉnh những thay đổi thông tin về cư trú khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính, khi có sai sót thông tin về cư trú do lỗi của cơ quan đăng ký cư trú.
2. Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
a) Cơ quan thu lệ phí: Công an các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Mức thu lệ phí
STT | Danh mục thu lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người | đồng/lần đăng ký | 10.000 |
2 | Đăng ký tạm trú theo danh sách | đồng/người/lần đăng ký | 10.000 |
3 | Tách hộ | đồng/lần đăng ký, xác nhận | 10.000 |
4 | Xác nhận thông tin về cư trú; Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú | đồng/lần xác nhận hoặc lần điều chỉnh | 6.000 |
5 | Gia hạn tạm trú cả hộ hoặc một người | đồng/lần gia hạn | 6.000 |
6 | Gia hạn tạm trú theo danh sách | đồng/người/lần gia hạn | 6.000 |
c) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
- Cơ quan thu lệ phí có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú và sử dụng biên lai thu lệ phí theo quy định hiện hành về phát hành, quản lý và sử dụng biên lai.
- Cơ quan thu lệ phí thực hiện nộp 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này bãi bỏ khoản 1 Điều 1 quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết số 79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ; mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Nghị quyết 48/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 12Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 48/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2023
- 4Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật cư trú 2020
- 9Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ; mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 13Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 14Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 17Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 18Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 42/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Triệu Đình Lê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra