- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật cư trú 2020
- 9Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú
- 10Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2022/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 08 tháng 7 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022, Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình dự thảo Nghị quyết quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Nghị quyết quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công dân Việt Nam thực hiện đăng ký cư trú với Cơ quan Công an trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định của pháp luật về cư trú.
b) Cơ quan Công an thực hiện việc đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định của pháp luật về cư trú.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý lệ phí cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Đối tượng miễn thu lệ phí
a) Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật;
b) Người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng;
c) Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; hộ cận nghèo theo quy định của tỉnh.
d) Người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh nan y, người nhiễm HIV/AIDS, người nhiễm chất độc hóa học;
đ) Các đối tượng thực hiện điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú trong trường hợp do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đổi tên đường, số nhà; trường hợp xóa đăng ký thường trú hoặc do lỗi của cơ quan quản lý cư trú.
Điều 2. Mức thu lệ phí và tổ chức thu nộp, quản lý, sử dụng lệ phí
1. Mức thu lệ phí
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Đăng ký thường trú theo hộ gia đình | Đồng/lần đăng ký | 15.000 |
2 | Đăng ký thường trú một người (cá nhân) | Đồng/lần đăng ký | 15.000 |
3 | Đăng ký tạm trú theo hộ gia đình | Đồng/lần đăng ký | 15.000 |
4 | Đăng ký tạm trú một người (cá nhân) | Đồng/lần đăng ký | 15.000 |
5 | Đăng ký tạm trú theo danh sách | Đồng/người/lần đăng ký | 10.000 |
6 | Gia hạn tạm trú theo hộ | Đồng/lần gia hạn | 10.000 |
7 | Gia hạn tạm trú một người (cá nhân) | Đồng/lần gia hạn | 10.000 |
8 | Gia hạn tạm trú theo danh sách | Đồng/người/lần gia hạn | 10.000 |
9 | Tách hộ thường trú, tạm trú | Đồng/lần đăng ký | 10.000 |
10 | Điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú | Đồng/lần điều chỉnh | 10.000 |
11 | Xác nhận thông tin về cư trú | Đồng/lần xác nhận | 10.000 |
2. Đơn vị tổ chức thu lệ phí
Công an các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Quản lý và sử dụng lệ phí
a) Cơ quan thu lệ phí phải nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách Nhà nước. Nguồn chi phí phục vụ cho công tác đăng ký cư trú do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
b) Cơ quan thu lệ phí kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên vận động tổ chức và Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của Nhân dân kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa X kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký cư trú và điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 7Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 4Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật cư trú 2020
- 9Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú
- 10Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký cư trú và điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 15/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Thái Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực