HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2019/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA ĐỀ ÁN “ĐẦU TƯ CẢI TẠO, XÂY DỰNG NHÀ VỆ SINH VÀ CUNG CẤP NƯỚC SẠCH TRONG TRƯỜNG HỌC GIAI ĐOẠN 2020-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Xét Tờ trình số 5364/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2019 về việc đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua Đề án Đầu tư cải tạo, xây dựng nhà vệ sinh và cung cấp nước sạch trong trường học giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án về “Đầu tư cải tạo, xây dựng nhà vệ sinh và cung cấp nước sạch trong trường học giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” .
I. Mục tiêu
- Đáp ứng được yêu cầu tối thiểu nhà vệ sinh và cung cấp nước sạch tại các trường học trên địa bàn toàn tỉnh, nhằm đảm bảo môi trường và sức khỏe cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh, đồng thời thực hiện nội dung giáo dục giới tính cho học sinh, nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh công cộng.
- Đến năm 2025, có 100% các trường mầm non, trường phổ thông công lập có đủ nhà vệ sinh, công trình nước sạch đáp ứng điều kiện đảm bảo hợp vệ sinh.
II. Đầu tư cải tạo, sửa chữa và xây mới 2.726 nhà vệ sinh và 292 công trình nước sạch cho học sinh, giáo viên, trong đó:
- Xây dựng mới 143 nhà vệ sinh;
- Cải tạo, sửa chữa 2.583 nhà vệ sinh;
- Đầu tư cung cấp 292 công trình nước sạch.
(Chi tiết kèm theo phụ lục số I, II, III)
III. Nguồn kinh phí để thực hiện Đề án là: 108.420 triệu đồng (Chi tiết kèm theo phụ lục số IV). Trong đó:
1. Kinh phí để thực hiện xây dựng mới nhà vệ sinh: 21.450 triệu đồng (Mầm non: 12.600 triệu đồng; Tiểu học: 3.750 triệu đồng; THCS: 5.100 triệu đồng).
2. Kinh phí để thực hiện cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh: 77.490 triệu đồng (Mầm non: 40.290 triệu đồng; Tiểu học: 18.930 triệu đồng; THCS: 14.970 triệu đồng; THPT: 3.300 triệu đồng).
3. Kinh phí để thực hiện công trình giếng khoan, đào: 9.480 triệu đồng.
4. Về nguồn vốn đầu tư:
a) Vùng 01: Huyện miền núi gồm: Hướng Hóa, Đakrông.
- Nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới: 25%;
- Nguồn vốn xây dựng cơ bản ngân sách tỉnh: 30%;
- Nguồn vốn ngân sách sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 15%;
- Nguồn vốn ngân sách huyện: 25%;
- Nguồn huy động đóng góp từ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các nhà hảo tâm, nhân dân trong và ngoài nước và các nguồn thu hợp pháp khác: 5%.
b) Vùng 02: Huyện đồng bằng: Triệu Phong, Hải Lăng, Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ.
- Nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới: 25%;
- Nguồn vốn ngân sách sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 20%;
- Nguồn vốn ngân sách huyện: 25%;
- Nguồn huy động đóng góp từ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các nhà hảo tâm, nhân dân trong và ngoài nước và các nguồn thu hợp pháp khác: 30%.
c) Vùng 03: Thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị
- Nguồn vốn ngân sách sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 20%;
- Nguồn vốn ngân sách thị xã, thành phố: 30%
- Nguồn huy động đóng góp từ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các nhà hảo tâm, nhân dân trong và ngoài nước và các nguồn thu hợp pháp khác: 50%.
IV. Thời gian thực hiện đề án và phân kỳ đầu tư: Từ năm 2020 đến năm 2025 và thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công. Hàng năm, căn cứ lộ trình để bố trí đủ kinh phí thực hiện, đồng thời huy động các nguồn lực hợp pháp khác để bổ sung nguồn vốn đẩy nhanh tiến độ và thời gian thực hiện đề án. (Chi tiết theo phụ lục V, VI, VII đính kèm).
Đối với nguồn đóng góp của nhân dân trên địa bàn, phải thực hiện đúng quy định của Pháp lệnh về quy chế dân chủ cơ sở, trình HĐND cấp xã quyết định thực hiện.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2018 về thu hút doanh nghiệp cung cấp nước sạch quy mô lớn vào đầu tư khu vực nông thôn giai đoạn 2017-2025 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Thông báo 375/TB-UBND kết luận của tập thể Ủy ban nhân dân thành phố tại phiên họp xem xét Kế hoạch bảo đảm cung cấp nước sạch mùa hè năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 3757/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Trách nhiệm trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát việc cung cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 525/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình Nhà vệ sinh trường học giai đoạn 2020-2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt tiêu chí, tiêu chuẩn nhà vệ sinh trường học thống nhất áp dụng triển khai xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án cấp nước sạch tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2021-2025
- 10Kế hoạch 309/KH-UBND năm 2021 về đầu tư xây dựng, cải tạo trường học công lập đạt chuẩn quốc gia, nâng cấp hệ thống y tế và tu bổ, tôn tạo di tích trong giai đoạn 2022-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2018 về thu hút doanh nghiệp cung cấp nước sạch quy mô lớn vào đầu tư khu vực nông thôn giai đoạn 2017-2025 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Thông báo 375/TB-UBND kết luận của tập thể Ủy ban nhân dân thành phố tại phiên họp xem xét Kế hoạch bảo đảm cung cấp nước sạch mùa hè năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 3757/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Trách nhiệm trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả giám sát việc cung cấp nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 525/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Chương trình Nhà vệ sinh trường học giai đoạn 2020-2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 1350/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt tiêu chí, tiêu chuẩn nhà vệ sinh trường học thống nhất áp dụng triển khai xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án cấp nước sạch tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 309/KH-UBND năm 2021 về đầu tư xây dựng, cải tạo trường học công lập đạt chuẩn quốc gia, nâng cấp hệ thống y tế và tu bổ, tôn tạo di tích trong giai đoạn 2022-2025 do thành phố Hà Nội ban hành
- 15Quyết định 2572/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
Nghị quyết 39/2019/NQ-HĐND về thông qua Đề án “Đầu tư cải tạo, xây dựng nhà vệ sinh và cung cấp nước sạch trong trường học giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”
- Số hiệu: 39/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực