- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Nghị quyết 41/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tự vệ; phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2011/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ KHI THAM GIA HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CHỈ HUY ĐƠN VỊ DÂN QUÂN TỰ VỆ, PHÓ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ BỐ TRÍ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2010/QĐ - UBND NGÀY 31/8/2010 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ THÔN ĐỘI TRƯỞNG THEO LUẬT DÂN QUÂN TỰ VỆ.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sồ điều của luật Dân quân tự vệ;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-BPC ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh về việc quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 31/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và thôn đội trưởng theo Luật dân quân tự vệ, với những nội dung sau:
I. Quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động.
1. Dân quân bộ binh, mức trợ cấp bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
2. Dân quân biển, mức trợ cấp bằng hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
3. Lực lượng tự vệ biển được trả nguyên lương và các khoản phúc lợi, phụ cấp khác theo chế độ hiện hành.
4. Dân quân thường trực, mức trợ cấp bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức; đối với dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ được thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 49 Luật Dân quân tự vệ.
5. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ, mức trợ cấp bằng hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung của cán bộ công chức (thực hiện theo Điều 9, Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC; Khoản 5, Điều 47 Luật Dân quân tự vệ).
Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ ngày công huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân do ngân sách xã, phường, thị trấn bố trí trong dự toán hàng năm; đối với doanh nghiệp kinh phí chi trả cho lực lượng tự vệ được tính vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.
II. Quy định số lượng, cơ cấu cán bộ đối với Ban chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức và mức phụ cấp trách nhiệm đối với các chức danh quản lý, chỉ huy đơn vị.
1. Số lượng, cơ cấu cán bộ và mức phụ cấp trách nhiệm đối với Ban chỉ huy quân sự cấp xã, bố trí 04 người, gồm:
1.1. Chỉ huy trưởng là thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,24 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
1.2. Chính trị viên là Bí thư Đảng uỷ cấp xã kiêm nhiệm; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,24 mức lương tối thiểu của cán bộ, công chức;
1.3. Chính trị viên phó là bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã kiêm nhiệm; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,22 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
1.4. Chỉ huy phó là công chức hoặc người hoạt động không chuyên trách được bố trí theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,22 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
2. Số lượng, cơ cấu cán bộ và mức phụ cấp trách nhiệm đối với ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, bố trí 04 người, gồm:
2.1. Chỉ huy trưởng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,24 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
2.2. Chính trị viên là bí thư đảng uỷ (chi bộ) kiêm nhiệm; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,24 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
2.3. Chính trị viên phó là bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh hoặc cán bộ cơ quan kiêm nhiệm; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,22 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
2.4. Chỉ huy phó bố trí 01 cán bộ thuộc cơ quan, tổ chức kiêm nhiệm, đảm nhiệm chuyên trách công tác quốc phòng, quân sự của cơ quan, tổ chức; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,22 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
3. Số lượng, cơ cấu cán bộ và mức phụ cấp trách nhiệm cán bộ quân sự ở thôn, bố trí 01 người, được bố trí Trưởng thôn kiêm; mức phụ cấp trách nhiệm được tính theo tháng, bằng hệ số 0,12 mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức.
4. Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ được tính theo tháng, bằng hệ số mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức, quy định cụ thể như sau:
4.1. Tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng: 0,10;
4.2. Trung đội trưởng, thôn đội trưởng: 0,12;
4.3. Trung đội trưởng dân quân cơ động: 0,20;
4.4. Đại đội trưởng, chính trị viên đại đội: 0,20;
4.5. Đại đội phó, chính trị viên phó đại đội: 0,15.
III. Quy định chế độ phụ cấp, trợ cấp, bảo hiểm xã hội, phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã là người hoạt động không chuyên trách; thôn trưởng và trung đội trưởng dân quân cơ động.
1. Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng:
1.3. Trợ cấp thôi việc: Được trợ cấp một lần trong trường hợp có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, nếu nghỉ việc có lý do chính đáng mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu, cứ 01 năm công tác được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân phụ cấp hiện hưởng.
1.4. Chế độ phụ cấp thâm niên: Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác liên tục từ đủ 60 tháng trở lên, tính từ khi có quyết định bổ nhiệm chức vụ đến khi thôi giữ chức vụ đó; được hưởng phụ cấp thâm niên, mỗi năm công tác bằng 1% lương và phụ cấp hiện hưởng;
1.5. Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự: Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự. Mức hưởng phụ cấp bằng 50% mức phụ cấp hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ, thâm niên (nếu có), tính từ tháng có quyết định bổ nhiệm đến khi thôi giữ chức.
2. Thôn đội trưởng được hưởng: Chế độ phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiếu chung của cán bộ công chức.
3. Thôn đội trưởng kiêm Trung đội trưởng cơ động được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự, mức hưởng phụ cấp bằng 50% mức phụ cấp hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ, tính từ tháng có quyết định bổ nhiệm đến khi thôi giữ chức.
IV. Thời gian thực hiện
Mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và thôn đội trưởng nêu trên được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, kỳ họp thứ ba thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 41/2010/NQ-HĐND7 về mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ; hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ Chỉ huy phó quân sự cấp xã và phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ khu, ấp đội trưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2Quyết định 60/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ; hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và y tế tự nguyện đối với cán bộ Chỉ huy phó quân sự cấp xã và phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ khu, ấp đội trưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Nghị quyết 304/2009/NQ-HĐND về quy định chế độ phụ cấp đối với cấp uỷ viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận, Đảng ủy viên trực thuộc Đảng ủy bộ phận, Phó Bí thư, chi ủy viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015
- 5Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định 60/2006/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động theo pháp lệnh dân quân tự vệ do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7Quyết định 424/QĐ-UB năm 2004 quy định tạm thời mức trợ cấp cho học viên cán bộ Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND17 về mô hình tổ chức, chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động, chế độ phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù cho lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 141/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp, phụ cấp đối với Dân quân tự vệ do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 12Nghị quyết 41/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tự vệ; phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 13Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp theo quy định pháp luật chuyên ngành công tác ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Nghị quyết 41/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tự vệ; phê duyệt Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 5Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 09/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 8Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Nghị quyết 41/2010/NQ-HĐND7 về mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ; hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế tự nguyện đối với cán bộ Chỉ huy phó quân sự cấp xã và phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ khu, ấp đội trưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 10Quyết định 60/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ; hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội và y tế tự nguyện đối với cán bộ Chỉ huy phó quân sự cấp xã và phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ khu, ấp đội trưởng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Nghị quyết 304/2009/NQ-HĐND về quy định chế độ phụ cấp đối với cấp uỷ viên chi bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở, trực thuộc đảng bộ bộ phận, Đảng ủy viên trực thuộc Đảng ủy bộ phận, Phó Bí thư, chi ủy viên chi bộ bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015
- 14Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2011 phê chuẩn đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 15Quyết định 60/2006/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động theo pháp lệnh dân quân tự vệ do tỉnh Thái Bình ban hành
- 16Quyết định 424/QĐ-UB năm 2004 quy định tạm thời mức trợ cấp cho học viên cán bộ Ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND17 về mô hình tổ chức, chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 18Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động, chế độ phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù cho lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 19Nghị quyết 141/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 20Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp, phụ cấp đối với Dân quân tự vệ do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động và chế độ phụ cấp đối với cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ, phó chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã bố trí theo Quyết định 09/2010/QĐ-UBND theo Luật dân quân tự vệ do tỉnh Thái Bình ban hành
- Số hiệu: 38/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực