- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2010/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 20 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
GIAO SỐ LƯỢNG, BỐ TRÍ CHỨC DANH VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2009/NĐ-CP NGÀY 22/10/2009 CỦA CHÍNH PHỦ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 52/BC-STP ngày 09/8/2010 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 159/TTr-SNV ngày 17/8/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao số lượng, bố trí chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã) theo loại đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại 3: không quá 21 người.
a) Đối với xã loại 3 có dân số dưới 8.000 người, có 01 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, được bố trí như sau:
- Bí thư Đảng ủy;
- Phó Bí thư Đảng ủy;
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân (do Bí thư Đảng uỷ hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm);
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Chủ tịch Hội Nông dân;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
- Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Tài chính - kế toán được bố trí 01 người đảm nhiệm công tác tài chính, kế toán, kế hoạch;
- Tư pháp - hộ tịch được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tư pháp, hộ tịch; 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
- Văn hóa - xã hội được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác văn hóa, thông tin, thể thao; 01 công chức đảm nhiệm công tác lao động, thương binh và xã hội;
- Văn phòng - thống kê được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Uỷ ban nhân dân, nội vụ, thủ quỹ; 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, thống kê;
- Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác địa chính, nông nghiệp, thuỷ lợi và môi trường; 01 công chức đảm nhiệm công tác xây dựng, giao thông, công thương.
b) Đối với phường, thị trấn loại 3, có 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và đã bố trí lực lượng công an chính quy: được bố trí như điểm a, Khoản 1, Điều này, nhưng chức danh Tư pháp - hộ tịch được bố trí 01 người, không bố trí công chức đảm nhiệm công tác Phó trưởng Công an.
Trường hợp phường, thị trấn không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân, thì không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân; chức danh Tài chính - kế toán được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tài chính, kế hoạch và 01 công chức đảm nhiệm công tác kế toán.
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: không quá 23 người.
a) Đối với xã loại 2 có dân số dưới 8.000 người, có 01 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, được bố trí như sau:
- Bí thư Đảng ủy;
- Phó Bí thư Đảng ủy;
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân (do Bí thư Đảng uỷ hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm);
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
- Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;
- Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Chủ tịch Hội Nông dân;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
- Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Tài chính - kế toán được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tài chính, kế hoạch; 01 công chức đảm nhiệm công tác kế toán;
- Tư pháp - hộ tịch được bố trí 03 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tư pháp, hộ tịch; 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Văn hóa - xã hội được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác văn hóa, thông tin, thể thao; 01 công chức đảm nhiệm công tác lao động, thương binh và xã hội;
- Văn phòng - thống kê được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Uỷ ban nhân dân, nội vụ, thủ quỹ; 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, thống kê;
- Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác địa chính, nông nghiệp, thuỷ lợi và môi trường; 01 công chức đảm nhiệm công tác xây dựng, giao thông, công thương.
b) Đối với xã loại 2 có dân số từ 8.000 người trở lên, có 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân: được bố trí như điểm a, Khoản 2, Điều này, nhưng chức danh Tư pháp - hộ tịch được bố trí 02 người, không bố trí công chức đảm nhiệm công tác Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
c) Đối với phường, thị trấn loại 2, có 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và đã bố trí lực lượng công an chính quy: được bố trí như điểm a, Khoản 2, Điều này, nhưng chức danh Tư pháp - hộ tịch được bố trí 02 người, không bố trí công chức đảm nhiệm công tác Phó trưởng Công an.
Trường hợp phường, thị trấn không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân; chức danh Tư pháp - hộ tịch được bố trí 03 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tư pháp, hộ tịch; 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; 01 công chức đảm nhiệm công tác công chứng, chứng thực.
3. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: không quá 25 người.
a) Đối với xã loại 1 có dân số dưới 8.000 người, có 01 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, được bố trí như sau:
- Bí thư Đảng ủy;
- Phó Bí thư Đảng ủy;
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân (do Bí thư Đảng uỷ hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm);
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Chủ tịch Hội Nông dân;
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
- Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Tài chính - kế toán được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tài chính, kế hoạch; 01 công chức đảm nhiệm công tác kế toán;
- Tư pháp - hộ tịch được bố trí 03 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tư pháp, hộ tịch; 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Văn hóa - xã hội được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác văn hóa, thông tin, thể thao; 01 công chức đảm nhiệm công tác lao động, thương binh và xã hội;
- Văn phòng - thống kê được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Uỷ ban nhân dân, nội vụ, thủ quỹ; 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, thống kê;
- Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) được bố trí 03 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác địa chính, nông nghiệp, thuỷ lợi, môi trường; 01 công chức đảm nhiệm công tác xây dựng, giao thông, công thương; 01 công chức đảm nhiệm công tác phát triển kinh tế thuỷ sản, lâm sinh.
b) Đối với xã loại 1 có dân số từ 8.000 người trở lên, có 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, có biên giới biển: được bố trí như điểm a, Khoản 3, Điều này.
Trường hợp xã không có biên giới biển thì không bố trí công chức đảm nhiệm công tác phát triển kinh tế thuỷ sản, lâm sinh, nhưng được bố trí thêm 01 công chức Tư pháp - hộ tịch đảm nhiệm công tác công chứng, chứng thực.
c) Đối với phường, thị trấn loại 1, có 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, có biên giới biển và đã bố trí lực lượng công an chính quy: được bố trí như điểm a, Khoản 3, Điều này, nhưng chức danh Tư pháp - hộ tịch được bố trí 03 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tư pháp, hộ tịch; 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; 01 công chức đảm nhiệm công tác công chứng, chứng thực.
Trường hợp phường, thị trấn không có biên giới biển thì không bố trí công chức đảm nhiệm công tác phát triển kinh tế thuỷ sản, lâm sinh; không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân.
Điều 2. Chế độ tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã được hưởng chế độ tiền lương; các khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp theo loại đơn vị hành chính cấp xã, phụ cấp kiêm nhiệm và các chế độ khác theo quy định tại mục 2, mục 3, Chương II, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ và Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên Bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Giải quyết tồn tại về chế độ, chính sách đối với cán bộ cấp xã
Việc giải quyết tồn tại về chế độ chính sách đối với cán bộ cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 16, Chương IV, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Điều 8, Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 100/2004/QĐ-UB ngày 18 tháng 10 năm 2004 của UBND tỉnh ban hành Quy định về số lượng, bố trí cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn; Chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn.
Điều 5. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này, đảm bảo việc bố trí, tuyển dụng, quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định hiện hành.
Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND
- 2Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 1111/2010/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2013 hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về bố trí chức danh cán bộ, công chức và tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2013 hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 09/2020/QĐ-UBND về bố trí số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo Nghị quyết 11/2008/NQ-HĐND
- 8Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 1111/2010/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về bố trí chức danh cán bộ, công chức và tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- Số hiệu: 12/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/09/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực